Văn bản khác 3446/KH-UBND

Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 35/CT-TTg về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Nội dung toàn văn Kế hoạch 3446/KH-UBND 2017 thực hiện 35/CT-TTg sử dụng công trình cấp nước sạch Quảng Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3446/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 18 tháng 5 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 35/CT-TTG NGÀY 27/12/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ BAN KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

Thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa được số lượng, chất lượng, hiện trạng sử dụng, tình hình biến động của các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn để phục vụ công tác đầu tư, quản lý, khai thác, xác lập hồ sơ công trình và chủ thể được giao quản lý công trình; đề ra các biện pháp phù hợp để tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung gắn với huy động các nguồn lực ngoài ngân sách cùng Nhà nước đầu tư phát triển, khai thác công trình nước sạch.

2. Yêu cầu

- Việc thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh phải đồng bộ, đồng thời bám sát theo hướng dẫn tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính; đảm bảo phổ biến, tuyên truyền rộng rãi nội dung của Chỉ thị, Kế hoạch tới mọi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện đối với các công trình cấp nước tập trung nông thôn được đầu tư toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước; công trình đồng thời cung cấp nước sạch nông thôn tập trung được đầu tư từ các nguồn vốn gồm: Chương trình MTQG nước sạch và VSMT nông thôn, Chương trình 134, Chương trình 135, Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới, Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước.

II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nội dung

- Rà soát, đánh giá việc thực hiện giao quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, cơ chế hỗ trợ bù giá nước sạch nông thôn theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính. Phân loại công trình theo mức độ hoạt động: bền vững; trung bình; kém hiệu quả và không hoạt động.

- Giao công trình cho đơn vị quản lý vận hành, khai thác đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động bền vững, theo nguyên tắc như sau:

1) Các công trình đã giao đang hoạt động hiệu quả, tiếp tục giao cho đối tượng quản lý, sử dụng khai thác;

2) Các công trình chưa giao đối tượng quản lý hoặc giao quản lý, vận hành chưa hiệu quả, tổ chức thực hiện đánh giá, xác định giá trị còn lại thực tế của từng công trình gắn với thời gian sử dụng thực tế và tổ chức giao cho đơn vị có đủ năng lực quản lý, vận hành công trình theo quy định; thực hiện giao theo nhóm công trình trong một vùng, khu vực (xã, liên xã, liên huyện) theo quy hoạch, không giao riêng lẻ công trình thuận lợi có ưu thế khai thác. Thứ tự ưu tiên giao quản lý, vận hành công trình: giao cho doanh nghiệp, giao cho đơn vị sự nghiệp công lập, giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thực hiện cơ chế hỗ trợ của nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh cấp nước sạch nông thôn hiện hành:

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, đối tượng giao quản lý, khả năng hỗ trợ của ngân sách về cấp bù giá nước, các địa phương, đơn vị quản lý khai thác lập phương án báo cáo UBND tỉnh quyết định phương thức giao công trình, cụ thể:

+ Việc giao công trình cho đơn vị sự nghiệp công lập, giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện theo hình thức thỏa thuận hoặc đặt hàng.

+ Việc giao công trình cho doanh nghiệp thực hiện theo phương thức đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp quản lý, vận hành, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn. Doanh nghiệp trúng thầu sẽ thực hiện thanh toán giá trị còn lại thực tế của từng công trình gắn với thời gian sử dụng thực tế ngay sau khi nhận bàn giao hoặc thanh toán dần tương ứng với thời gian sử dụng còn lại thực tế của từng công trình (các nội dung cụ thể này là điều kiện đưa vào Hồ sơ thầu và Hợp đồng giao công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung).

+ Căn cứ thực tế kết quả hạch toán thu chi sản xuất kinh doanh cấp nước, giá bán nước và các quy định hiện hành, các địa phương, đơn vị quản lý công trình lập phương án cấp bù kinh phí theo quy định hiện hành báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định phương án cấp bù từ nguồn ngân sách các cấp hoặc nguồn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

2. Giải pháp thực hiện

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ “về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung” tới cán bộ, đơn vị quản lý công trình; tăng cường trách nhiệm của cấp ủy Đảng, người đứng đầu chính quyền, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp trong công tác bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và trường học tổ chức phổ biến, giáo dục, hướng dẫn nhân dân và học sinh tham gia bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước.

- Tăng cường sự kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn.

- Thực hiện phân cấp tổ chức thực hiện tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn, cụ thể:

+ Các công trình cấp nước tập trung có công suất cấp nước từ 500m3/ngày-đêm trở lên do cấp Tỉnh triển khai.

+ Đối với các công trình còn lại giao cho các địa phương tổ chức thực hiện.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương

1.1. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, các sở, ngành liên quan và các địa phương, đơn vị quản lý công trình cấp nước tổ chức xác định giá trị thực tế còn lại của công trình gắn với thời gian sử dụng thực tế;

- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị quản lý tính đúng, tính đủ giá tiêu thụ nước sạch theo quy định hiện hành;

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế hỗ trợ bù giá nước sạch.

1.2. Sở Nông nghiệp và PTNT

- Chủ chì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương và đơn vị quản lý công trình thực hiện giao quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; tham mưu cho UBND tỉnh phương án và thủ tục giao các công trình có qui mô, công suất cấp nước từ 500m3/ngày-đêm trở lên cho các đơn vị quản lý; hướng dẫn các địa phương, đơn vị quản lý vận hành các thủ tục thực hiện giao công trình theo quy định (khi có yêu cầu);

- Chỉ đạo các cơ quan thuộc Sở được giao chủ đầu tư các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp trong việc cung cấp các hồ sơ tài liệu liên quan đối với các công trình nước sạch tập trung nông thôn có công suất cấp nước dưới 500m3/ngày-đêm;

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các địa phương, các tổ chức, đoàn thể, các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn và Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ “về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung” tới người dân;

- Chỉ đạo Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT - đơn vị được giao làm Chủ đầu tư các công trình cấp nước tập trung nông thôn thuộc Chương trình PforR trên địa bàn Tỉnh thực hiện bàn giao cho Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh quản lý, khai thác, vận hành công trình.

(Chi tiết theo phụ lục 01 kèm theo)

1.3. Các sở, ngành liên quan, các cơ quan thông tin, truyền thông

Chủ động phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, địa phương xây dựng chương trình cụ thể để tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này.

1.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo các xã và đơn vị cấp nước thuộc quyền quản lý thực hiện tốt Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã, các đơn vị cấp nước trực thuộc tổng hợp, chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đối với các công trình nước sạch tập trung nông thôn công suất cấp nước từ 500m3/ngày-đêm trở lên gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính để tổng hợp, triển khai thủ tục giao công trình cho đơn vị quản lý;

- Tổ chức thực hiện giao công trình cho đơn vị có đủ năng lực quản lý, vận hành và quản lý hồ sơ công trình theo quy định đối với những công trình có qui mô, công suất cấp nước dưới 500m3/ngày-đêm;

- Chủ động phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền tới người dân về việc bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước.

2. Thời gian thực hiện

- Ủy ban nhân dân các địa phương và các đơn vị liên quan gửi tài liệu, hồ sơ và phương án giao công trình cấp nước tập trung nông thôn cho đơn vị quản lý theo phân cấp về Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh trước ngày 25/5/2017.

(Danh sách hồ sơ các công trình theo Phụ lục 02 kèm theo)

- Sở Tài chính chủ trì và hướng dẫn các đơn vị, địa phương việc đánh giá giá trị còn lại của các công trình cấp nước tập trung nông thôn trước khi tổ chức đấu thầu bàn giao quản lý trước ngày 05/6/2017.

- Sau khi UBND Tỉnh phê duyệt phương án giao quản lý, khai thác, sử dụng công trình, Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Tài chính, UBND các địa phương triển khai giao công trình cho đơn vị quản lý trước ngày 30/6/2017.

3. Kinh phí thực hiện

Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương, các đơn vị quản lý các công trình và các đơn vị có liên quan sử dụng kinh phí chi thường xuyên, phương tiện, thiết bị, cán bộ chuyên môn của đơn vị để thực hiện.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND Tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và ĐT, Xây dựng, Tài nguyên và MT;
- Ban Xây dựng NTM;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm NSH&VSMTNT;
- Lưu: VT, NLN3 (15b, CV128).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN BÀN GIAO QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PFORR
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Danh mục công trình

Công suất thiết kế (m3/ngđêm)

Số đấu nối

Dự kiến thời gian hoàn thành, Quyết toán công trình (trước ngày)

Đơn vị tiếp nhận quản lý khai thác trước khi bàn giao

Dự kiến thời gian làm thủ tục bàn giao

Ghi chú

01

Cấp nước tập trung xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên

1.800

2.398

30/6/2017

Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn

Trước 30/6/2017

 

02

Cấp nước tập trung xã Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều

2.320

3.533

30/6/2017

Tháng 8/2017

 

03

Cấp nước sinh hoạt xã Tân Bình, huyện Đầm Hà

700

937

30/6/2017

Trước 30/6/2017

 

04

Cấp nước tập trung xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên

870

1.214

30/6/2017

Trước 30/6/2017

 

05

Cấp nước tập trung xã Nguyễn Huệ, Bình Dương, Đông Triều

2.100

3.860

30/6/2017

Tháng 10/2017

 

06

Cấp nước tập trung xã Đông Ngũ, Đông Hải, huyện Tiên Yên

2.100

2.979

30/7/2017

Tháng 12/2017

 

07

Cấp nước tập trung xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều

1.200

2.056

30/5/2017

Trước 30/6/2017

 

08

Cấp nước tập trung xã Thủy An, thị xã Đông Triều

800

1.146

30/5/2017

Trước 30/6/2017

 

09

Cấp nước tập trung xã Quảng Minh, huyện Hải Hà

1.200

1.725

30/7/2017

Tháng 12/2017

 

10

Cấp nước tập trung xã Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, Móng Cái

2.300

3.592

12/2018

Sau khi xây dựng xong Nhà đầu tư sẽ quản lý, khai thác theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 1631/UBND- XD4, ngày 15/3/2017

Tháng 12/2018

 

 

PHỤ LỤC 02:

TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN HIỆN CÓ
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Tên huyện

Tên xã

Tên công trình

Nguồn nước cấp

Năm khởi công

Năm hoàn thành

Công suất thiết kế m3/ngà y - đêm

Công suất khai thác thực tế m3/ngày - đêm

Số người cấp theo thiết kế

Số người cấp theo thực tế

Mô hình quản lý

Tình trạng hoạt động

Cộng đồng

HTX

Đơn vị sự nghiệp

Tư nhân

Doanh nghiệp

Khác (xã, tổ, trưởng thôn,...)

Bền vững

Bình thường

Hoạt động kém hiệu quả

Không hoạt động

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

1

Huyện Ba Chẽ

Xã Đạp Thanh

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Phít

nước mặt, tự chảy

2008

2009

 

 

102

102

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

2

Xã Đạp Thanh

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Xa

nước mặt, tự chảy

2012

2012

 

 

280

280

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Đạp Thanh

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Bắc Cáp

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

278

275

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Đạp Thanh

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Mầu

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

278

278

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Đạp Thanh

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Hồng Tiến

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

170

170

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Đạp Thanh

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Bắc Tập

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

118

118

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Đạp Thanh

Cấp nước sinh hoạt tự chảy xóm đình 1,2

nước mặt, tự chảy

2010

2010

 

 

70

70

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Xã Đồn Đạc

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Bắc Cáy - Tân Tiến

nước mặt, tự chảy

2012

2012

 

 

905

905

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

9

Xã Đồn Đạc

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Mằn

nước mặt, tự chảy

2012

2012

 

 

155

155

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Đồn Đạc

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Nà Bắp

nước mặt, tự chảy

2012

2012

 

 

303

303

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Xã Đồn Đạc

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Mười

nước mặt, tự chảy

2012

2012

 

 

153

153

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Xã Đồn Đạc

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Nam Kim Giữa

nước mặt, tự chảy

2011

2011

 

 

148

148

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Xã Đồn Đạc

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Nước Đừng

nước mặt, tự chảy

2011

2011

 

 

30

30

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Xã Đồn Đạc

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Tàu Tiên

nước mặt, tự chảy

2015

2015

 

 

345

345

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Xã Đồn Đạc

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Vang

nước mặt, tự chảy

2015

2015

 

 

127

127

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Lương Mông

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Lừa

nước mặt, tự chảy

2008

2009

 

 

220

220

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

17

Xã Lương Mông

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Đồng Cầu - Bãi Liêu

nước mặt, tự chảy

2012

2012

 

 

239

239

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Xã Minh Cầm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Tum

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

80

80

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

19

Xã Minh Cầm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Áng

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

162

162

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Xã Minh Cầm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Đồng Quánh

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

84

84

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

21

Xã Minh Cầm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Đồng Tán

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

55

55

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

22

Xã Nam Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Hố

nước mặt, tự chảy

2007

2008

 

 

281

281

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

23

Xã Nam Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Cái Gian

nước mặt, tự chảy

2007

2008

 

 

154

154

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

24

Xã Nam Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chy Sơn Hải

nước mặt, tự chảy

2010

2010

 

 

232

232

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

25

Xã Nam Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Quạt Mỷ Lồng

nước mặt, tự chảy

2012

2012

 

 

800

800

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

26

Xã Nam Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Tâm

nước mặt, tự chảy

2009

2009

 

 

372

372

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

27

Xã Nam Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chy Lò Vôi

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

80

80

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

28

Xã Thanh Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Bắc Văn

nước mặt, tự chảy

2010

2010

 

 

134

134

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

29

Xã Thanh Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Thác Dài

nước mặt, tự chảy

2010

2011

 

 

138

138

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

30

Xã Thanh Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Thác Lào

nước mặt, tự chảy

2011

2011

 

 

104

104

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

31

Xã Thanh Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Loỏng Toỏng

nước mặt, tự chảy

2011

2012

 

 

48

48

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

32

Xã Thanh Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Lọng Ngoài

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

164

164

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

33

Xã Thanh Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Pụt Ngoài

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

118

118

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

34

Xã Thanh Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Pụt Trong

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

124

124

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

35

Xã Thanh Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Lào

nước mặt, tự chảy

2007

2008

 

 

71

71

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

36

Xã Thanh Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Lùng

nước mặt, tự chảy

2007

2008

 

 

70

70

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

37

Xã Thanh Lâm

cấp nước sinh hoạt tự chảy Láng Lốc

nước mặt, tự chảy

2007

2008

 

 

30

30

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

38

Xã Thanh Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Pha Lán

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

89

89

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

39

Xã Thanh Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Tính

nước mặt, tự chảy

2010

2010

 

 

96

96

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

40

Xã Thanh Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Dít

nước mặt, tự chảy

 

 

 

 

125

125

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

41

Xã Thanh Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Ổn

nước mặt, tự chảy

2009

2009

 

 

40

40

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

42

Bình Liêu

Đồng Văn

Công trình cấp nước tập trung bản Cẩm Hắc và Co Ngòa

nước mặt, tự chảy

2007

2007

9

9

120

120

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

43

Đồng Văn

Công trình cấp nước tập trung khu UBND xã

nước mặt, tự chảy

2006

2006

12

12

150

150

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

44

Đồng Văn

Công trình cấp nước tập trung bản Sông Moóc B

nước mặt, tự chảy

2016

2016

68

65

350

300

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

45

Hoành Mô

Công trình cấp nước tập trung bản Nà Run

nước mặt, tự chảy

2006

2006

5

5

60

55

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

46

Hoành Mô

Công trình cấp nước tập trung bản Nà Sa

nước mặt, tự chảy

2016

2016

35

30

160

135

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

47

Đồng Tâm

Công trình cấp nước tập trung bản Nà Áng - Phiêng Tắm

nước mặt, tự chảy

2006

2007

85

80

515

450

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

48

Đồng Tâm

Công trình cấp nước tập trung thôn Chè Phạ

nước mặt, tự chảy

2015

2015

84

84

450

450

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

49

Lục Hồn

Hệ thống nước sinh hoạt bản Cốc Lồng

nước mặt, tự chảy

2011

2011

24

24

160

160

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

50

Lục Hồn

Công trình cấp nước tập trung thôn Ngàn Pạt

nước mặt, tự chảy

2016

2016

 

 

320

320

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

51

Lục Hồn

Công trình cấp nước tập trung thôn Cao Thắng

nước mặt, tự chảy

2016

2016

 

 

280

255

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

52

Tình Húc

Công trình cấp nước tập trung bản Khe Và

nước mặt, tự chảy

2010

2010

13

13

120

120

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

53

Tình Húc

Công trình cấp nước tập trung bản Nà Phạ I

nước mặt, tự chảy

2012

2014

55

55

375

375

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

54

Tình Húc

Công trình cấp nước tập trung bản Nà Kẻ I và II

nước mặt, tự chảy

2007

2007

13

13

125

125

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

55

Tình Húc

Công trình cấp nước tập trung Pắc Liềng II

nước mặt, tự chảy

2015

2016

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

56

Tình Húc

Công trình cấp nước tập trung bản Khe Lạc

nước mặt, tự chảy

2016

2016

30

30

135

115

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

57

Tình Húc

Công trình cấp nước tập trung bản Khe Bốc

nước mặt, tự chảy

2016

2016

38

35

190

175

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

58

Vô Ngại

Công trình cấp nước tập trung bản Tổng Cầu

nước mặt, tự chảy

2012

2015

50

50

350

350

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

59

Vô Ngại

Công trình cấp nước tập trung bản Khe Lánh

nước mặt, tự chảy

2011

2011

20

18

190

190

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

60

Vô Ngại

Công trình cấp nước tập trung bản Cầu Sắt

nước mặt, tự chảy

2015

2015

50

50

120

120

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

61

Húc Động

Công trình cấp nước tập trung bản Lục Ngù - Sú Cáu

nước mặt, tự chảy

2014

2015

60

60

525

525

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

62

Húc Động

Công trình cấp nước tập trung bản Mó Túc

nước mặt, tự chảy

2015

2015

31

31

260

260

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

63

Húc Động

Công trình cấp nước tập trung bản Khe Vằn

nước mặt, tự chảy

2015

2016

34

34

150

100

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

64

Huyện Cô Tô

Xã Đồng Tiến

Hồ Trường Xuân

nước mặt bơm dẫn

2012

2013

1.752

 

 

1.047

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

65

Xã Thanh Lân

Trạm bơm nước hồ Chiến Thắng 1

nước mặt bơm dẫn

 

2012

180

 

 

986

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

66

Huyện Đầm Hà

Xã Quảng Lợi

Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Quảng Lợi

nước mặt bơm dẫn

2011

2013

1.440

62

4.282

621

 

 

x

 

 

 

 

x

 

 

67

Xã Dực Yên

Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Dực Yên

nước mặt bơm dẫn

2011

2014

1.320

18

8.229

176

 

 

x

 

 

 

 

x

 

 

68

Xã Đầm Hà

Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Đầm Hà

nước mặt bơm dẫn

2009

2010

1.440

885

3.150

1.935

 

 

x

 

 

 

 

x

 

 

69

Xã Đầm Hà

Công trình cấp nước tập trung xã Tân Bình - Vốn WB

nước mặt bơm dẫn

2014

2016

700

355

4.000

2.028

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

70

Xã Quảng An

Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Ngang

Tự chảy

2008

2009

 

 

270

428

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

71

Xã Quảng An

Cấp nước sinh hoạt thôn Tán Trúc Tùng

Tự chảy

2008

2009

 

 

270

90

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

72

Xã Quảng An

Cấp nước sinh hoạt thôn Nà

Tự chảy

2007

2007

 

 

135

135

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

73

Xã Quảng Lâm

Công trình cấp nước tự chảy bản Lý Khoái

Tự chảy

2011

2011

150

 

135

135

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

74

Xã Quảng Lâm

Công trình cấp nước tự chảy bản Bình Hồ

Tự chảy

2007

2007

60

 

 

117

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

75

Xã Quảng Lâm

Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy Siềng Lống

Tự chảy

2012

 

200

 

 

113

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

76

Tx Đông Triều

Hồng Thái Tây

Trạm cấp nước xã Hồng Thái Đông-Hồng Thái Tây

nước mặt bơm dẫn

2014

2015

2.320

782

14.132

4.764

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

77

Xã Thủy An

Trạm cấp nước xã Thy An

nước mặt bơm dẫn

2015

2016

800

419

4.584

2.400

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

78

Xã Hoàng Quế

Trạm cấp nước xã Hoàng Quế

nước mặt bơm dẫn

2015

2016

1.200

817

8.224

5.600

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

79

Xã Nguyễn Huệ

Trạm cấp nước xã Nguyễn Huệ - Bình Dương

nước mặt bơm dẫn

2015

2016

2.100

190

15.440

1.400

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

80

Xã Yên Đức

Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Yên Đức

nước mặt bơm dẫn

2002

2004

700

700

4.000

4.000

 

x

 

 

 

 

x

 

 

 

81

Huyện Hải Hà

Xã Phú Hải

Công trình cấp nước Phú Hải

nước mặt bơm dẫn

2001

2003

250

150

2.000

1.400

x

 

 

 

 

 

 

 

X

 

82

Xã Quảng Đức

Công trình cấp nước Khe Lánh - Quảng Đức

nước tự chảy

2007

2007

300

60

800

192

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

83

Xã Quảng Đức

Công trình cấp nước Suối Tiên - Quảng Đức

nước tự chảy

2012

2014

360

200

2.000

1.617

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

84

Xã Quảng Phong

Công trình cấp nước thôn 7

nước ngầm bơm dẫn

2010

2010

200

150

1.000

909

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

85

Xã Quảng Phong

Công trình cấp nước thôn 8, 9

nước ngầm bơm dẫn

2010

2010

300

280

850

592

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

86

Xã Quảng Sơn

Công trình cấp nước Qung Sơn (Thôn Nhảy Máu?)

nước mặt tự chảy

2011

2012

200

120

500

310

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

87

Xã Quảng Chính

Công trình cấp nước Quảng Chính

Bơm dẫn

1997

2008

6.000

3.000

12.000

6.000

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

88

Xã Cái Chiên

Công trình cấp nước Cái Chiên

Tự chảy

2012

2012

400

200

1.000

507

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

89

Xã Tiến Tới

Công trình cấp nước Tiến Tới

nước mặt bơm dẫn

2008

2009

1.000

600

4.000

2.088

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

90

Hoành Bồ

Xã Dân Chủ

Cấp nước tự chảy trung tâm xã Dân Chủ

nước mặt tự chảy

2006

2006

 

 

300

0

x

 

 

 

 

 

 

 

 

X

91

Xã Đồng Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Cài

nước mặt tự chảy

2010

2011

 

 

160

200

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

92

Xã Đồng Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Đồng Quặng

nước mặt tự chảy

2010

2011

 

 

120

100

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

93

Xã Đồng Lâm

Cấp nước tự chảy Khe Am (kết hợp thủy lợi)

nước mặt tự chảy

2011

2012

 

 

200

60

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

94

Xã Đồng Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Đèo Đọc

nước mặt tự chảy

2011

2011

 

 

240

192

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

95

Xã Đồng Lâm

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Đá

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

348

348

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

96

Xã Đồng Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy trung tâm xã Đồng Sơn

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

320

120

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

97

Xã Đồng Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Phủ Liễn

nước mặt tự chảy

2008

2008

 

 

320

0

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

98

Xã Đồng Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Láy

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

80

80

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

99

Xã Đồng Sơn

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Táu

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

160

160

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

100

Xã Hòa Bình

Cấp nước sinh hoạt tự chảy trung tâm xã Hòa bình

nước mặt tự chảy

2006

2006

 

 

55 hộ

13 hộ

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

101

Xã Kỳ Thượng

Cấp nước tự chảy Khe Tre

nước mặt tự chảy

2011

2012

 

 

200

140

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

102

Xã Kỳ Thượng

Cấp nước tự chảy Khe Lương

nước mặt tự chảy

2011

2012

 

 

120

80

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

103

Xã Quảng La

Cấp nước sinh hoạt tự chảy trung tâm xã Quảng La

nước mặt tự chảy

2010

2011

 

 

1.440

240

 

 

 

x

 

 

 

x

 

 

104

Xã Quảng La

Cấp nước tự chảy Khe Hon

nước mặt tự chảy

2003

2003

 

 

580

140

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

105

Xã Quảng La

Cấp nước tự chảy Đá Hang

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

160

140

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

106

Xã Sơn Dương

Cấp nước tự chảy vườn Rậm

nước mặt tự chảy

2000

2000

 

 

440

160

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

107

Xã Sơn Dương

Cấp nước tự chảy Mỏ Đông

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

348

0

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

108

Xã Sơn Dương

Cấp nước tự chảy Trại Me

nước mặt tự chảy

2008

2008

 

 

260

0

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

109

Xã Tân Dân

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Dâu

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

80

48

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

110

Xã Tân Dân

Cấp nước sinh hoạt tự chảy trung tâm xã Tân Dân

nước mặt tự chảy

2008

2008

 

 

608

440

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

111

Xã Tân Dân

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Chiêu

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

380

280

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

112

Xã Tân Dân

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Cát

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

368

368

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

113

Xã Vũ Oai

Cấp nước sinh hoạt tự chảy Vũ Oai

nước mặt tự chảy

2011

2013

500

 

2.300

1.481

 

 

 

x

 

 

 

x

 

 

114

Huyện Tiên Yên

Xã Yên Than

Công trình cấp nước tự chảy thôn Khe Muối I

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

164

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115

Xã Yên Than

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Đồng Tâm

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

116

Xã Yên Than

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Pạc Si

nước mặt tự chảy

2010

2010

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

117

Xã Yên Than

Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Nà Phen

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

124

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

118

Xã Yên Than

Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Khe Và

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

280

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

119

Xã Yên Than

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Phố Cũ

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

84

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120

Xã Hà Lâu

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Bắc Lù - Nà Trang

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

121

Xã Hà Lâu

Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Bắc Lù

nước mặt tự chảy

2012

2012

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

122

Xã Đại Thành

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Kéo Kai

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

123

Xã Phong Dụ

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Pò Luông

nước mặt tự chảy

2006

2006

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

124

Xã Phong Dụ

Giếng nước sinh hoạt nông thôn Đuốc Phẹ

nước ngầm

2006

2006

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

125

Xã Phong Dụ

Giếng nước sinh hoạt nông thôn Pạc Thạ

nước ngầm

2006

2006

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

126

Xã Phong Dụ

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Văn Mây

nước mặt tự chảy

2006

2006

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

127

Xã Phong Dụ

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Khe Xóm

nước mặt tự chảy

2011

2011

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

128

Xã Phong Dụ

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Bản Cài

nước mặt tự chảy

2011

2011

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

129

Xã Đại Dực

Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Phải Giác

nước mặt tự chảy

2005

2005

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

130

Xã Đại Dực

Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Khe Ngàn

nước mặt tự chảy

2005

2005

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

131

Xã Đại Dực

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Khe Quang

nước mặt tự chảy

2007

2007

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

132

Xã Đại Dực

Công trình cấp nước tự chảy xã Khe Lục

nước mặt tự chảy

2011

2011

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

133

Xã Đông Ngũ

Giếng nước sinh hoạt (02 cái) thôn Đồng Mộc

nước ngầm

 

2006

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

134

Xã Đồng Rui

Giếng nước sinh hoạt (02 cái) thôn Bốn

nước ngầm

 

2006

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

135

Xã Điền Xá

Công trình cấp nước tự chảy thôn khe Cầu

nước mặt tự chảy

2003

2004

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

136

Tiên Yên

Xã Điền Xá

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Tiên Hải

nước mặt tự chảy

 

2007

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

137

Xã Điền Xá

Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Khe Vàng

nước mặt tự chảy

 

2011

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

138

Xã Hải Lạng

Đập dâng, đường ống, bể cha nước thôn Hà Thụ

nước mặt tự chảy

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

139

Xã Hải Lạng

Công trình cấp nước tập trung xã Hải Lạng (Vốn WB)

nước mặt bơm dẫn

2014

2015

870

427

5.000

2.452

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

140

Huyện Vân Đồn

Xã Bản Sen

Cấp nước thôn Đồng Danh

nước mặt tự chảy

2010

2010

 

 

 

124

 

 

 

 

 

UBND xã

 

x

 

 

141

Xã Bản Sen

Cấp nước thôn Đông Lĩnh

nước mặt tự chảy

2011

2011

 

 

 

138

 

 

 

 

 

UBND xã

 

x

 

 

142

Xã Bản Sen

Cấp nước thôn Nà sắn

nước mặt tự chảy

2016

2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND xã

 

x

 

 

143

Xã Hạ Long

Công trình cấp Vạn Long (chỉ cấp cho xã Vạn Yên)

nước mặt bơm dẫn

2007

2009

129

72

600

352

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

144

Xã Ngọc Vừng

Cấp nước đảo Ngọc Vừng

nước mặt bơm dẫn cấp 1

2009

2009

 

 

 

82

 

 

 

 

 

UBND xã

 

x

 

 

145

Xã Đài Xuyên

Giếng khoan trung tâm xã Đài Xuyên

nước ngầm bơm dẫn

 

2006

 

 

 

68

 

 

 

 

 

UBND xã

 

x

 

 

146

Xã Đài Xuyên

Giếng khoan Bản Đài Van, xã Đài xuyên

nước ngầm bơm dẫn

2013

2013

 

 

315

218

 

 

 

 

 

UBND xã

 

x

 

 

147

Xã Vạn Yên

Công trình cấp nước Vạn Long

nước mặt tự chảy

2009

2009

 

 

 

431

 

 

 

 

 

UBND xã

 

x

 

 

148

Xã Thắng Lợi

Cấp nước Cống Đông

nước mặt, bơm dẫn cấp 1

2008

2008

 

 

 

81

 

 

 

 

 

UBND xã

 

 

x

 

149

Thành phố Móng Cái

Xã Vĩnh Thực

Cấp nước tập trung Vạn Gia

nước mặt

2005

2006

90

80

200

173

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

150

Xã Vạn Ninh

Giếng khoan thôn Bắc

nước ngầm

2004

2005

 

 

200

0

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

151

Xã Vạn Ninh

Giếng khoan thôn Nam, thôn Đông

nước ngầm

2004

2005

 

 

500

94

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

152

Xã Vĩnh Trung

Giếng khoan, thôn 2

nước ngầm, bơm dẫn

 

2000

 

 

380

0

 

 

 

 

 

UBND xã

 

 

 

x

153

Xã Hải Sơn

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Thán Phún

nước mặt, tự chảy

2016

2016

 

 

140

150

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

154

Xã Hải Sơn

Đập nước tự chảy Lục Chắn

nước mặt

2010

2011

 

 

250

200

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

155

Xã Hải Sơn

Đập nước tự chảy Lý Lố

nước mặt

2010

2011

 

 

150

80

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

156

Xã Hải Sơn

Hệ thống cấp nước sinh hoạt khu Đồi Tây, thôn Pò Hèn

nước mặt, tự chảy

2016

2016

 

 

300

225

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

157

 

Xã Bắc Sơn

Giếng khoan Lục Phủ

nước ngầm

2009

2009

 

 

50

0

 

 

 

 

 

UBND xã

 

 

 

x

158

Xã Quảng Nghĩa

Giếng khoan Đầm Nâu

nước ngầm

2009

2009

 

 

50

25

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

159

Thành phố Cẩm Phả

Xã Dương Huy

Cấp nước sạch thôn Khe Sím

nước mặt tự cháy

2011

2012

 

 

588

588

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

160

Xã Dương Huy

Công trình cấp nước Tân Tiến

nước mặt tự cháy

2008

2008

 

 

56

56

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

161

Xã Dương Huy

Công trình cấp nước tự chảy xã Dương Huy

nước mặt tự cháy

2009

2009

 

 

650

650

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

162

Xã Cẩm Hải

Cấp nước máy đến hộ dân

nước mặt, bơm dẫn

2016

2016

 

 

2.500

1.696

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

163

Thị xã Quảng Yên

Xã Cẩm La

Công trình cấp nước của tổ chức UNECESS thôn Cm Lũy, xã Cẩm La

nước mặt bơm dẫn

1999

2000

300

 

1.400

0

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

164

Xã Liên Hòa

Trạm cấp nước sinh hoạt Liên Hòa III

nước mặt bơm dẫn

1999

2000

600

480

5.000

3.305

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

165

Xã Liên Vị

Trạm bơm nước máy công ty TNHH Hồng Quảng

nước mặt bơm dẫn

1998

2002

1.200

 

8.000

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

x

166

Xã Hiệp Hòa

Nhà mày nước sạch xã Hiệp Hòa

nước mặt bơm dẫn

2014

2015

1.800

1.126

9.592

6.000

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

167

Xã Sông Khoai

Cấp nước sinh hoạt thôn xã Sông Khoai

nước mặt bơm dẫn

2009

2010

870

700

5.800

5.178

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3446/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu3446/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/05/2017
Ngày hiệu lực18/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3446/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 3446/KH-UBND 2017 thực hiện 35/CT-TTg sử dụng công trình cấp nước sạch Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 3446/KH-UBND 2017 thực hiện 35/CT-TTg sử dụng công trình cấp nước sạch Quảng Ninh
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu3446/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
                Người kýĐặng Huy Hậu
                Ngày ban hành18/05/2017
                Ngày hiệu lực18/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 3446/KH-UBND 2017 thực hiện 35/CT-TTg sử dụng công trình cấp nước sạch Quảng Ninh

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 3446/KH-UBND 2017 thực hiện 35/CT-TTg sử dụng công trình cấp nước sạch Quảng Ninh

                      • 18/05/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 18/05/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực