Văn bản khác 4135/KH-UBND

Kế hoạch 4135/KH-UBND năm 2015 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Gia Lai trong hai năm 2015-2016

Nội dung toàn văn Kế hoạch 4135/KH-UBND 2015 cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4135/KH-UBND

Gia Lai, ngày 22 tháng 09m 2015

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH GIA LAI TRONG HAI NĂM 2015 - 2016

Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chyếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016. Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai đánh giá, tình hình thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ và xây dựng Kế hoạch hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong hai năm 2015-2016, cụ th như sau:

I/ Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ:

Để ci thiện môi trường sn xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 18/3/2014, yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tập trung thực hiện có hiệu quả 03 đột phá chiến lược gắn với tái cơ cấu nền kinh tế, chuyn đổi mô hình tăng trưởng. Chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ nhiều gii pháp, nhất là ci cách thủ tục hành chính về thuế, hi quan, bo hiểm xã hội, cấp phép xây dựng, đất đai, thủ tục đầu tư, tiếp cận điện năng, thành lập, gii thể, phá sn doanh nghiệp... Sau 01 năm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 Tỉnh Gia Lai đã đạt được những kết quả cụ thể như sau:

1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết:

Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh đã nêu trong Nghị quyết s19/NQ-CP, ngày 18/3/2014 của Chính phủ; UBND tnh đã ban hành Kế hoạch hành động s 2183/UBND-KTTH, ngày 18/6/2014 về thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 18/3/2014 của Chính phủ. Trên cơ sở các yêu cầu, nhiệm vụ, gii pháp và phân công của UBND tỉnh; các sở, ngành, UBND các huyn, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện.

2. Kết quả đạt được:

- Về lĩnh vực Thuế: Tng thời gian nộp thuế từ năm 2014 đến nay là 121,5 giờ/năm (Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 18/3/2014 là 171 giờ/năm - mức trung bình của các nước ASEAN 6); tng s DN kê khai điện tđạt 100%; tổng số DN nộp thuế điện t2.639/2.604 đạt 98,7%; xây dựng và công khai cơ sở dliệu về hoàn thuế, 95% hoàn thuế theo đúng thời gian quy định.

- Về lĩnh vực Hải quan: Triển khai thành công hệ thống thông quan hàng hóa tự động (VNACCS/VCIS) trên toàn h thng, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa Hải quan, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khu của các doanh nghiệp trên địa bàn. Thời gian thông quan hàng hóa bình quân từ 21 ngày xuống còn 14 ngày đối với xuất khẩu, 13 ngày đối với nhập khẩu (bằng với mức quy định của Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 18/3/2014).

- Về lĩnh vực Bo hiểm xã hội: Từ cuối năm 2013, Tổng sgiờ nộp BHXH là 335 gi/năm, đến ngày 01/01/2015 còn 108 giờ.

- Về lĩnh vực cấp phép xây dựng: Thời gian cấp phép xây dựng ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ không quá 30 ngày làm việc, bao gồm cgiấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh và giấy phép di dời.

- Thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sn:Hiện nay là 57 ngày.

- Thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh: Trước ngày 01/7/2015 là 05 ngày, từ 01/7/2015 là 3 ngày (Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 18/3/2014 là 6 ngày).

- Thời gian tiếp cận điện năng đối với điện lưới trung áp: Tối đa 34 ngày (Nghị quyết số 19/NQ-CP, ngày 18/3/2014 tối đa là 70 ngày).

- Thời gian thực hiện thủ tục phá sn doanh nghiệp: 60 tháng.

- Về các lĩnh vực khác: Trên cơ sở những mục tiêu, nhiệm vụ và các gii pháp đã được xác định; các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố tập trung giải quyết công tác cải cách thủ tục hành chính trên cơ sở rà soát, bãi bỏ các các đầu thủ tục không cần thiết, rút ngn thời gian gii quyết thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân; công khai, minh bạch thủ tục hành chính cũng như các hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các cấp chính quyền; tham mưu UBND tỉnh ban hành nhiều văn bn chỉ đạo điều hành liên quan đến nhiều lĩnh vực như thông tin - truyền thông, khoa học - công nghệ, tài nguyên - môi trường, kế hoạch - đầu tư... Qua đó, cơ bn thực hiện được các yêu cầu Kế hoạch hành động số 2183/UBND-KTTH, ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 18/3/2014 của Chính phủ.

II/ Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ:

Thực hin Nghị quyết số 19/NQ-CP, ngày 12/3/2015 của Chính phủ về nhng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016. Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch hành động của tỉnh trong hai năm 2015-2016, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu:

- Phấn đấu khc phục triệt để các tồn tại, yếu kém trong công tác tham mưu, đẩy mạnh công tác ci cách hành chính, đơn gin hóa các thủ tục hành chính có liên quan đến doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh. Qua đó, đẩy mạnh việc thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư tại tỉnh Gia Lai.

- Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân phát triển sản xuất kinh doanh.

- Đẩy mạnh ứng dng công nghệ thông tin trong các s, ngành, địa phương, coi đây là bước ci thiện rõ nét về đổi mới quy trình quản lý, sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tnh cũng như của các doanh nghiệp trên địa bàn.

- Phấn đấu nâng cao 10 chsố thành phần cấu thành nên chỉ snăng lực cạnh tranh cấp tnh (PCI). Phấn đấu tr thành tnh có: Chi phí gia nhập thị trường thp; tiếp cận đất đai d dàng và sdụng đất ổn định; môi trường kinh doanh minh bạch và thông tin kinh doanh công khai; chi phí không chính thức thấp; thời gian thanh tra, kiểm tra và thực hiện các quy định, thủ tục hành chính nhanh chóng; môi trường cạnh tranh bình đẳng; lãnh đạo các cấp, các ngành năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề cho doanh nghiệp; dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, chất lượng cao; chính sách đào tạo lao động tốt; thủ tục giải quyết tranh chấp công bằng, hiệu qu.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

Trong hai năm 2015 - 2016 tp trung cải thiện môi trường kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm slượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính. Bảo đảm công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của các cơ quan hành chính nhà nước. Cải cách toàn diện các quy định vđiều kiện kinh doanh, vquản lý chuyên ngành đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khu, nhập khẩu, phù hợp với thông lquốc tế, chuyển mạnh sang hậu kiểm.

2.1. Năm 2015: Phấn đấu các chtiêu về môi trường kinh doanh của tỉnh đạt và vượt mức trung bình của cả nước:

- Rút ngắn thời gian nộp thuế còn không quá 121,5 giờ/năm, thời gian nộp bo him xã hội không quá 49,5 giờ/năm; t ldoanh nghiệp kê khai thuế điện tử đạt trên 100%; tlệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt tối thiểu 97,87%; xây dựng và công khai cơ sở dliệu về hoàn thuế, bo đảm ít nht 95% hoàn thuế theo đúng thời gian quy định.

- Tiếp tục giảm mạnh thời gian thông quan hàng hóa xuất, nhp khu, bảo đảm Cơ quan Hải quan đáp ứng tiêu chuẩn hi quan hiện đại; thời gian hàng hóa xuất nhập khẩu giao lưu qua biên giới đạt mức tối đa 13 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu, 14 ngày đối với hàng hóa nhập khu. Vận hành hiệu quả Hi quan một cửa quốc gia, kết nối Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) với các Bộ: Công Thương, Giao thông vn tải, Quốc phòng (Bộ đội Biên phòng), Công an (Cục Quản lý xuất nhập cnh), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ...

- Thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh tối đa 03 ngày, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tối đa 02 ngày.

- Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tối đa 34 ngày (Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 12/3/2015 là 36 ngày).

2.2. Năm 2016: Phấn đấu các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh của tỉnh đạt và vượt mức trung bình của cả nước:

- Cũng cố, duy trì và tiếp tục rút ngắn các kết quả đạt được trong khởi sự kinh doanh, tiếp cận điện năng, bo vệ nhà đầu tư, hi quan, nộp thuế và bo hiểm bt buộc. Một số chtiêu cụ thlà: Thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh tối đa 02 ngày, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tối đa 01 ngày; thời gian thực hiện thủ tục tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tối đa là 34 ngày (Nghị quyết s 19/NQ-CP, ngày 12/3/2015 là 35 ngày); thời gian nộp thuế còn không quá 110 giờ/năm, tiếp tục duy trì các doanh nghiệp đang hoạt động và các doanh nghiệp thành lập mới kê khai thuế điện tử đạt 100%, thực hiện nộp thuế điện tđạt 100%, xây dựng công khai cơ sở dliệu về hoàn thuế đm bo 98%; thời gian nộp bo hiểm xã hội không quá 49 giờ/năm.

- Đơn gin thủ tục và rút ngắn thời gian xin cấp phép xây dựng tối đa không quá 20 ngày (Nghị quyết số 19/NQ-CP, ngày 12/3/2015 là 77 ngày) bao gồm cả thời gian ly ý kiến của các cơ quan liên quan như chấp thuận đấu nối điện, nước, môi trường, phòng cháy, cha cháy, độ tĩnh không...

- Đơn giản thủ tục và rút ngn thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sn xuống còn không quá 10 ngày (Nghị quyết s 19/NQ-CP, ngày 12/3/2015 là 14 ngày).

- Đơn gin quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất, nhập khẩu, hi quan. Nâng cao năng lực của các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trong việc kiểm dịch, kiểm tra tiêu chuẩn, cht lượng hàng hóa, dịch vụ tại khu vực cửa khu; thiết lập cơ chế phối hợp có hiệu quả gia Hải quan và cơ quan qun lý nhà nước liên quan; gim thời gian hoàn thành thủ tục xuất khẩu xuống còn dưới 10 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu, dưới 12 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu.

- Các cơ quan thuộc lĩnh vực tư pháp gii quyết các vụ việc tranh chấp thương mại và phá sn doanh nghiệp theo hướng đơn gin hóa thtục, quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết tranh chp thương mại xuống còn ti đa 200 ngày (hiện nay là 400 ngày) và 24 tháng (hiện nay là 60 tháng), nhất là đối với các tranh chấp quy mô nhvà giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua Tòa án.

3. Các nhiệm vụ, giải pháp:

Căn cứ các chỉ tiêu đã đề ra, kết qu phân tích các yếu t thành phn của PCI năm 2014, trên cơ s nhn biết chính xác và cụ thnhững điểm mạnh, điểm yếu cần cải thiện nhằm tiếp tục đạt được những bước tiến trong lãnh đạo, điều hành của các cấp chính quyền tỉnh, để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tnh trong thời gian tới, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp và phân công nhiệm vụ cho các sở, ngành, địa phương, cụ thể như sau:

- Quán triệt tới các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; qua đó, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng phí; nêu cao tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, công tác phối hợp, thanh tra, kiểm tra trong thực hiện thủ tục hành chính và công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các cấp chính quyền; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cn trcho tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ. Từng tập thể, cá nhân có liên quan nâng cao ý thức trách nhiệm, xác định rõ nhiệm vụ cụ thnhằm thực hiện tốt các yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh vcải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Gia Lai.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện, xây dựng và áp dụng chế tài xlý vi phạm với các tổ chức, cá nhân được giao trách nhiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh của tỉnh.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghthông tin trong tất cả các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu qu qun lý điều hành của cơ quan nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, điện, thuế, hi quan, tư pháp... theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 26/NQ-CP , ngày 15/4/2015 về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hin Nghị quyết số 36-NQ/TW, ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị và chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 365/QĐ-UBND, ngày 24/6/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP , ngày 15/4/2015 của Chính phủ.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tổ chức triển khai thực hiện nhiều nhiệm vụ, giải pháp đã xác định trong Kế hoạch hành động số 2183/UBND-KTTH, ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP, ngày 18/3/2014 của Chính phủ nhm thực hiện tốt sự chỉ đạo của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, tập trung triển khai đồng bộ, hiệu quả các mục tiêu, các chỉ tiêu chủ yếu, các nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 19/NQ-CP, ngày 12/3/2015 của Chính phủ và tại Kế hoạch này.

4. Phân công nhiệm vụ:

4.1. Giao SNội vụ nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để tổ chức thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước địa phương; chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện rà soát các văn bản quy định về quy trình, quy chế phối hợp, phương án liên thông đang áp dụng, thực hiện tại các Sở, ngành, địa phương để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc thẩm định trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và tình hình thực tế của địa phương.

4.2. Giao Thanh tra tỉnh chtrì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện nghiêm Chỉ thị s35-CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội và chỉ đạo của Chính phủ về công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Tiếp công dân, Chthị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về sự tăng cường lãnh đạo của Đng đối với công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sản, các quy định về công khai, minh bạch của Luật Phòng, chống tham nhũng; xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gia các Thanh tra các Sở có chức năng thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, đặc biệt chú trọng thời gian kiểm tra, theo dõi, tng hợp báo cáo UBND tỉnh.

4.3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chtrì, phối hợp với các S, Ngành: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Lao động TB&XH, Thuế, Bảo him xã hội...xây dựng Quy chế đối thoại liên ngành với doanh nghiệp, định kỳ 6 tháng 1 lần; mỗi năm tối thiểu 2 lần (trình UBND tỉnh trong tháng 10 năm 2015). Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng Xúc tiến Đầu tư tỉnh Gia Lai (tháng 10 năm 2015); xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của tỉnh trên cơ sở tng hợp yêu cầu về thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các sở, ngành có chức năng thanh tra, kiểm tra doanh nghip; đặc biệt chú trọng việc rút ngắn tối thiểu số lần và thời gian thanh tra, kiểm tra; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện thanh tra, kim tra doanh nghiệp của các cơ quan chức năng, báo cáo UBND tỉnh.

4.4. Giao Sở lao động TB&XH xây dựng Kế hoạch đào tạo lao động cho các doanh nghiệp trên cơ sở "đào tạo lao động cho các doanh nghiệp phải gn với nhu cầu cần đào tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh", đối với những ngành nghề mà các cơ sở đào tạo trên địa bàn tnh chưa đủ năng lực đào tạo thì liên kết với Trường Đại học Tôn Đức Thắng để đào tạo theo chương trình hợp tác đã ký kết (trình UBND tỉnh phê duyệt trong tháng 10 năm 2015).

4.5. Giao Sở Tài nguyên - Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời điều chnh các quy định về giá đất, giá thuê đất, các quy định về đền bù giải phóng mặt bng và thực hiện tốt công tác đền bù giải phóng mặt bng đảm bo quyền lợi của người dân, lợi ích của doanh nghiệp (trình UBND tỉnh trong tháng 10 năm 2015). Phối hợp với các ngành có liên quan, rà soát, điều chỉnh, công bố quy hoạch sử dụng đất của tnh; quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản trên địa bàn trình UBND tỉnh phê duyệt (trong tháng 10 năm 2015, các năm tiếp theo trình UBND tỉnh vào đầu năm); sau khi được phê duyệt thì tiến hành sao gi các s, ngành, địa phương, có liên quan và công bố đầy đủ thông tin vđịa chỉ, diện tích và định hướng sử dụng trên các phương tiện thông tin và truyền thông. Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống còn không quá 10 ngày.

4.6. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, rà soát, điều chỉnh, công bố quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, các trung tâm thương mại, chợ nông thôn, làng nghề trên địa bàn trình UBND tỉnh phê duyệt (trong tháng 10 năm 2015, các năm tiếp theo trình UBND tỉnh vào đầu năm); sau khi được phê duyệt thì tiến hành sao gửi các sở, ngành, địa phương có liên quan và công bố đầy đủ thông tin về địa ch, diện tích và định hướng sử dụng trên các phương tiện thông tin và truyền thông.

4.7. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, rà soát, điều chỉnh, công bkhu đô thị, khu dân cư đã được quy hoạch chi tiết xây dựng, các dự án hạ tầng trên địa bàn trình UBND tỉnh phê duyệt (trong tháng 10 năm 2015, các năm tiếp theo trình UBND tỉnh vào đầu năm); sau khi được phê duyệt thì tiến hành sao gửi các sở, ngành, địa phương có liên quan và công bố đầy đủ thông tin về địa chỉ, diện tích và định hướng sử dụng trên các phương tiện thông tin và truyền thông.

4.8. Sở Thông tin và Truyền thông chtrì, phối hợp với các sở ngành liên quan, các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác qun lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ qua mạng (tnh UBND tỉnh trong tháng 10 năm 2015); triển khai mô hình một cửa điện tử tại UBND các huyện, thị xã, thành phố (hoàn thành trong năm 2015).

4.9. Tòa án tỉnh tiến hành rà soát đơn gin hóa thủ tục, quy trình và rút ngn thời gian giải quyết tranh chấp thương mại xuống còn tối đa 200 ngày (hiện nay là 400 ngày) và giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp xuống còn ti đa 24 tháng (hiện nay là 60 tháng).

4.10. Các sở, ngành, địa phương tiến hành rà soát, kiện toàn cơ chế một cửa liên thông, củng cố cán bộ tiếp nhận hồ sơ và xlý hồ sơ của đơn vị; không được trả lại hồ sơ để chnh sửa, bổ sung nhiều lần (nếu có vì lý do chính đáng thì thời gian trả hồ sơ cũng được tính trong tng thời gian thụ lý hồ sơ), xlý các trường hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn. Đồng thời, rà soát các thủ tục hành chính đã có thay đổi theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, tiến hành bổ sung, bãi bỏ và công khai trên cổng thông tin đin tử tỉnh và các sở, ngành, địa phương; yêu cầu bãi bngay các yêu cầu về thành phần hồ sơ, giấy phép con trái với quy định của pháp luật (thực hin ngay trong tháng 10 năm 2015).

4.11. Các sở, ngành có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý ngành, xây dựng lại các quy trình, thủ tục như: Tiếp cận điện năng, giấy phép xây dựng, tiếp cận đất đai, đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận ĐKKD, mã số thuế, con dấu và chứng nhận mẫu dấu) đăng ký đầu tư, đào tạo lao động, thuê, bo hiểm xã hội, hải quan, đăng ký quyền shữu, sử dụng tài sản, đổi mới công nghệ, bảo hộ sở hữu trí tuệ, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sn phẩm... bo đảm công khai, minh bạch trên cơ sở đơn gin thủ tục hành chính và rút ngắn thời gian tối thiểu theo quy định tại Nghị quyết số 19/NQ-CP , ngày 12/3/2015 và Kế hoạch này (trình UBND tỉnh trước tháng 10/2015) và coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm thường xuyên của đơn vị mình.

4.12. Các sở, ngành có chức năng cung cấp các dịch vụ công khẩn trương xây dựng đán dịch vụ công của đơn vị mình; gửi Sở Tài chính thẩm định giá của các dịch vụ công trình UBND tỉnh ban hành nhằm cung cấp các loại hình dịch vụ công cho các doanh nghiệp theo yêu cầu (trình UBND tỉnh trong tháng 9 năm 2015).

4.13. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cn tăng cường sử dụng một cách có hiu quả các hệ thng qun lý văn bản và điều hành, “Một cửa điện tử”, hộp thư điện tử công vụ, trang thông tin điện tử tích hợp các dịch vụ công trực tuyến... đã được đầu tư, phục vụ có hiệu qucho người dân và doanh nghiệp.

4.14. UBND các huyện, thị xã, thành phố chđộng chỉ đạo thực hin tốt các nội dung trong Kế hoạch hành động này; đồng thời tập trung giải quyết công tác giải phóng mặt bằng (nếu có); giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các khiếu nại, tố cáo; tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai dự án đúng tiến độ và hiệu quả.

4.15. UBND tỉnh phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ngành, địa phương phụ trách các chỉ số thành phần trong chsố năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cụ th như sau:

Chỉ số thành phần

Tên cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm

1. Chi phí gia nhập thị trường

Sở Kế hoạch và Đu tư

2. Tiếp cận đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương có liên quan

3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

4. Chi phí về thời gian đthực hiện các quy định của nhà nước

VPUBND tỉnh chủ trì, theo dõi phối hợp với các sở, ngành, địa phương

5. Chi phí không chính thức

Thanh tra tnh chủ trì, theo dõi phối hợp với các sở, ngành, địa phương

6. Tính năng động và tiên phong của Lãnh đạo tnh

VP UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội Vụ

7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

SKế hoạch và Đu tư, Sở Công Thương, BQL Khu Kinh tế

8. Đào tạo lao động

Sở Lao động TB&XH

9. Thiết chế pháp lý

Sở Tư pháp

10. Môi trường cạnh tranh bình đẳng

VPUBND tỉnh ch trì, theo dõi phối hợp với các sở, ngành, địa phương

V/ Tổ chức thực hiện:

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chtịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch này, chỉ đạo xây dựng kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị, địa phương mình trên cơ sở các tiêu chí chấm điểm của từng ch sthành phần PCI và các chtiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) vào ngày 10 của tháng cuối quý; nghiêm túc triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về công việc được giao nêu trên.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp, tham mưu, báo cáo kết quả thực hin của các sở, ngành, địa phương có liên quan về UBND tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch hành động của Tnh Gia Lai về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong hai năm 2015-2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tnh ủy;
- Hội đồng nhân dân tnh;
- Các Đ/c PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành.
- UBND các Huyện, TX, TP;
-
Lưu VT, CNXD, VHXH, NL, NC, NV, KTTH.

TM. UBND THÀNH PHỐ
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Võ Ngọc Thành

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4135/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu4135/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/09/2015
Ngày hiệu lực22/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4135/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 4135/KH-UBND 2015 cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 4135/KH-UBND 2015 cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh Gia Lai
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu4135/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýVõ Ngọc Thành
                Ngày ban hành22/09/2015
                Ngày hiệu lực22/09/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 4135/KH-UBND 2015 cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh Gia Lai

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 4135/KH-UBND 2015 cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh Gia Lai

                      • 22/09/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/09/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực