Văn bản khác 4759/KH-UBND

Kế hoạch 4759/KH-UBND năm 2017 thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn năm 2018 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 4759/KH-UBND 2017 chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp nông thôn Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4759/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 13 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2018

Thực hiện Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2018, với những nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Cụ thể hóa chính sách hỗ trợ vào thực tiễn để tạo động lực phát triển nông nghiệp, nông thôn thông qua việc hỗ trợ nhân rộng mô hình tưới tiết kiệm nước; chuyển đổi lúa nước kém hiệu quả sang cây trồng có lợi thế cạnh tranh, mang lại giá trị gia tăng cao; hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, góp phần thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2020, tầm nhìn 2030 theo Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII và Nghị quyết số 73/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Xác định nội dung và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở đánh giá thi đua cuối năm và trách nhiệm của người đứng đầu tại các cơ quan, địa phương liên quan.

3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan bám sát nhiệm vụ được giao, phân công cụ thể cho các phòng ban, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc để việc triển khai thực hiện đạt hiệu quả, theo đúng quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Hỗ trợ nhân rộng tưới tiết kiệm nước 458 ha, trong đó:

- Huyện Ninh Sơn: 165 ha;

- Huyện Ninh Phước: 27 ha;

- Huyện Thuận Bắc: 59 ha;

- Huyện Ninh Hải: 125 ha;

- Huyện Thuận Nam: 27 ha;

- Bác Ái: 45 ha;

- Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: 10 ha.

2. Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang cây nho, cây táo, cây trồng cạn 494,3 ha, trong đó:

- Huyện Ninh Sơn: 201 ha (cây trồng cạn);

- Huyện Ninh Phước: 64 ha (gồm: Nho 11 ha; táo 13 ha; cây trồng cạn 40 ha);

- Huyện Thuận Bắc: 69,8 ha (gồm: Nho 0,5 ha; cây trồng cạn 69,3 ha);

- Huyện Ninh Hải: 26,5 ha (gồm: Nho 10 ha; cây trồng cạn 16,5 ha);

- Huyện Thuận Nam: 103 ha (gồm: Nho 16,5 ha; táo 11,5 ha; cây trồng cạn 75 ha);

- Huyện Bác Ái: 10 ha (cây trồng cạn);

- Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: 20 ha (gồm: Nho 10 ha; táo 10 ha; cây trồng cạn 7 ha).

3. Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; thực hiện ưu tiên theo thứ tự như sau:

- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Phước Hậu, xã Phước Hậu: Quy mô 150 ha/327 hộ, liên kết với Công ty CP Giống cây trồng Nha Hố;

- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Trường Thọ, xã Phước Hậu: Quy mô 150 ha/320 hộ, liên kết với Trung tâm Giống cây trồng Nha Hố;

- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Như Bình, xã Phước Thái: Quy mô 100 ha/207 hộ, liên kết với Công ty CP Giống cây trồng Nha Hố;

- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Vạn Phước, xã Phước Thuận: Quy mô 164 ha/324 hộ, liên kết với Nhà máy Hưng Hào;

- Cánh đồng lớn sản xuất măng tây xanh tại HTX Dịch vụ tổng hợp Tuấn Tú, xã An Hải: Quy mô 20 ha/45 hộ, liên kết với Công ty TNHH Linh Đan Ninh Thuận;

- Cánh đồng lớn sản xuất bắp giống tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Phước An, xã Phước Vinh: Quy mô 80 ha/137 hộ, liên kết với Công ty TNHH hạt giống CP và Công ty CP giống cây trồng Đông Nam;

- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại thị trấn Phước Dân: Quy mô 100 ha/ 220 hộ (HTX Dịch vụ nông nghiệp Phú Quý 60 ha và HTX Dịch vụ nông nghiệp Bầu Trúc 40 ha), liên kết với Công ty CP Giống cây trồng Nha Hố.

- Cánh đồng lớn sản xuất mía tại xã Quãng Sơn: Quy mô 250 ha/250 hộ, liên kết với Công ty CP đường Biên Hòa - Phan Rang;

- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại xã Xuân Hải: Quy mô 100 ha/220 hộ;

- Cánh đồng lớn sản xuất nho tại xã Vĩnh Hải: Quy mô 30 ha/200 hộ, liên kết với HTX Kinh doanh dịch vụ tổng hợp Xuân Hải;

- Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại xã HTX vật tư nông nghiệp Phước Nam, xã Phước Nam: Quy mô 100 ha/220 hộ.

4. Hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt 09 dự án, gồm:

- Dự án sản xuất nho VietGAP Thành Sơn, Xuân Hải: 100 ha;

- Dự án sản xuất măng tây xanh VietGAP Xuân Hải: 15 ha;

- Dự án sản xuất hành, tỏi VietGAP Nhơn Hải: 100 ha;

- Dự án sản xuất nho VietGAP Nhơn Hải: 70 ha;

- Dự án sản xuất hành, tỏi VietGAP Thanh Hải: 65 ha;

- Dự án sản xuất nho VietGAP Vĩnh Hải: 180 ha;

- Dự án sản xuất nho VietGAP tại HTX Vạn Phước: 10 ha;

- Dự án sản xuất măng tây xanh VietGAP tại HTX Dịch vụ tổng hợp Tuấn Tú, xã An Hải: 20 ha/45 hộ;

- Dự án sản xuất nha đam VietGAP tại phường Văn Hải: 10ha/20 hộ.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Tổng kinh phí thực hiện: 14.098.102.250 đồng, gồm:

a) Huyện Ninh Sơn 4.307.875.000 đồng, trong đó:

- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 3.300.000.000 đồng;

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 522.600.000 đồng;

- Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn: 485.185.000 đồng;

b) Huyện Ninh Phước 2.110.224.750 đồng, trong đó:

- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 540.000.000 đồng;

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 227.800.000 đồng;

- Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn: 1.131.549.750 đồng;

- Hỗ trợ chương trình, dự án VietGAP: 210.875.000 đồng;

c) Huyện Thuận Bắc 1.363.680.000 đồng, trong đó:

- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 1.180.000.000 đồng;

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 183.680.000 đồng;

d) Huyện Ninh Hải 3.977.143.750 đồng, trong đó:

- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 2.500.000.000 đồng;

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 112.900.000 đồng;

- Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn: 369.243.750 đồng;

- Hỗ trợ chương trình, dự án VietGAP: 995.000.000 đồng;

đ) Huyện Thuận Nam 1.009.768.750 đồng, trong đó:

- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 540.000.000 đồng;

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 351.900.000 đồng;

- Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn: 117.686.750 đồng;

e) Huyện Bác Ái 926.000.000 đồng, trong đó:

- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 900.000.000 đồng;

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 26.000.000 đồng;

g) Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm 403.500.000 đồng, trong đó:

- Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước: 200.000.000 đồng;

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả: 101.000.000 đồng;

- Hỗ trợ chương trình, dự án VietGAP: 102.500.000 đồng.

2. Phân theo nguồn vốn:

ĐVT: Đồng

Nội dung hỗ trợ

Kinh phí

Trong đó

Ngân sách tỉnh (sự nghiệp)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (sự nghiệp)

Sự nghiệp Khoa học công nghệ

Tưới tiết kiệm

9.160.000.000

4.490.412.000

4.669.588.000

0

Chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (1)

1.525.880.000

152.588.000

1.373.292.000

0

Cánh đồng lớn (2)

2.103.847.250

690.000.000

1.413.847.250

0

Dự án VietGAP

1.308.375.000

0

0

1.308.375.000

Tổng cộng

14.098.102.250

5.333.000.000

7.456.727.250

1.308.375.000

Ghi chú:

(1) Ngân sách tỉnh 10% để hỗ trợ các phường, thị trấn; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 90% để hỗ trợ 47 xã;

(2) Ngân sách tỉnh hỗ trợ “bảo vệ thực vật”; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hỗ trợ “giống cây trồng” và “bồi dưỡng, tập huấn”.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan hướng dẫn, tổ chức thẩm định, nghiệm thu các hồ sơ đề nghị hỗ trợ tập huấn, hỗ trợ giống, hỗ trợ bảo vệ thực vật của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân và tổ chức khác xây dựng cánh đồng lớn;

- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đạt kết quả; định kỳ 6 tháng (trước ngày 30/6), năm (trước ngày 30/12) tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo trong thời gian tiếp theo.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan căn cứ mức và nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện, đặc biệt là việc lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, các chương trình và các dự án có liên quan để triển khai thực hiện.

3. Sở Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan căn cứ mức và nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện từ các nguồn ngân sách tỉnh và lồng ghép các nguồn vốn khác;

- Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan về quy trình, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ. Chủ trì giải quyết các vướng mắc, điều chỉnh, bổ sung các quy trình, thủ tục, hồ sơ về thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, phúc tra kết quả triển khai thực hiện chính sách của Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố.

4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xây dựng các chương trình, dự án VietGAP; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các chương trình, dự án VietGAP trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn triển khai thực hiện.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Phân khai nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn quản lý đạt kết quả;

- Chịu trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu, phê duyệt đối với các nội dung hỗ trợ cho đối tượng là hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân; quản lý, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ trên địa bàn theo đúng quy định;

- Phối hợp chặt chẽ với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức chỉ đạo sản xuất, xây dựng các dự án (Cánh đồng lớn, VietGap,...) và công tác nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ;

- Chủ động rà soát, đề xuất bổ sung quy hoạch cây trồng đối với các vùng sản xuất tập trung trên địa bàn đáp ứng các điều kiện phát triển sản xuất nhưng chưa được quy hoạch;

- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6), năm (trước ngày 15/12) tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn; gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân giải quyết kịp thời các thủ tục liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện các nội dung, chương trình hỗ trợ.

7. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương xây dựng, lồng ghép hoạt động tiêu thụ nông sản vào Chương trình xúc tiến thương mại năm 2018.

8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội nông dân tỉnh phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, nông dân về các thủ tục để được hỗ trợ theo quy định; bảo vệ lợi ích chính đáng của nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.

9. Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh chỉ đạo các ngân hàng thương mại trong hệ thống Ngân hàng nhà nước, Quỹ đầu tư phát triển hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, nông dân được vay vốn để đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển nông nghiệp, nông thôn.

10. Sở Tư pháp tư vấn cho các Tổ chức đại diện nông dân trong quá trình xây dựng, ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác để bảo vệ lợi ích chính đáng của nông dân.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị khẩn trương báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

(Đính kèm biểu chi tiết về nội dung, kinh phí hỗ trợ)

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các đơn vị tại mục IV;
- Các huyện, thành ủy; Ban KT-NS;
- HĐND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, KT, TH, KGVX, QHXD;
- Lưu: VT. QMT

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

NỘI DUNG, KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2018

(Kèm theo Kế hoạch số 4759/KH-UBND ngày 13/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung thực hiện

ĐVT

Số lượng

Mức hỗ trợ (đồng)

Kinh phí hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

I

Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước

ha

458

 

9.160.000.000

 

1

Huyện Ninh Sơn

ha

165

20.000.000

3.300.000.000

Mức hỗ trợ theo Điểm 1.3 Khoản 1 Mục III Phần II của Đề án kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND

2

Huyện Ninh Phước

ha

27

20.000.000

540.000.000

3

Huyện Thuận Bắc

ha

59

20.000.000

1.180.000.000

4

Huyện Ninh Hải

ha

125

20.000.000

2.500.000.000

5

Huyện Thuận Nam

ha

27

20.000.000

540.000.000

6

Huyện Bác Ái

ha

45

20.000.000

900.000.000

7

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

ha

10

20.000.000

200.000.000

II

Hỗ trợ chuyển đổi đất trồng lúa nước kém hiệu quả sang cây trồng khác

ha

494,3

 

1.525.880.000

 

1

Huyện Ninh Sơn

ha

201

 

522.600.000

Mức hỗ trợ theo Điểm 2.3 Khoản 2 Mục III Phần II của Đề án kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND

-

Cây trồng cạn

ha

201

2.600.000

522.600.000

2

Huyện Ninh Phước

ha

64

 

227.800.000

-

Nho

ha

11

7.000.000

77.000.000

-

Táo

ha

13

3.600.000

46.800.000

-

Cây trồng cạn

ha

40

2.600.000

104.000.000


3

Huyện Thuận Bắc

ha

69,8

 

183.680.000

 

-

Nho

ha

0,5

7.000.000

3.500.000

-

Cây trồng cạn

ha

69,3

2.600.000

180.180.000

4

Huyện Ninh Hải

ha

26,5

 

112.900.000

-

Nho

ha

10

7.000.000

70.000.000

-

Cây trồng cạn

ha

16,5

2.600.000

42.900.000

5

Huyện Thuận Nam

ha

103

 

351.900.000

-

Nho

ha

16,5

7.000.000

115.500.000

-

Táo

ha

11,5

3.600.000

41.400.000

-

Cây trồng cạn

ha

75

2.600.000

195.000.000

6

Huyện Bác Ái

ha

10

 

26.000.000

-

Cây trồng cạn

ha

10

2.600.000

26.000.000

7

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

ha

20

 

101.000.000

-

Nho

ha

10

7.000.000

70.000.000

-

Táo

ha

5

3.600.000

18.000.000

-

Cây trồng cạn

ha

5

2.600.000

13.000.000

III

Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn

Cánh đồng

11

 

2.103.847.250

 

1

Huyện Ninh Phước

Cánh đồng

7

 

1.131.549.750

 

1.1

Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Phước Hậu

ha

150

 

151.964.250

Năm 2

-

Hỗ trợ mua giống

ha

94

432.000

40.608.000

 

 

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

150

600.000

90.000.000

Năm 2 hỗ trợ 20%

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

327

125.000

20.437.500

Hỗ trợ doanh nghiệp 50%

1.2

Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Trường Thọ

ha

150

 

175.718.750

Năm 1

-

Hỗ trợ mua giống

ha

150

432.000

64.800.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

150

600.000

90.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

320

125.000

20.000.000

Hỗ trợ doanh nghiệp 50%

1.3

Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Như Bình

ha

100

 

117.056.250

Năm 1

-

Hỗ trợ mua giống

ha

100

432.000

43.200.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

100

600.000

60.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

207

125.000

12.937.500

Hỗ trợ doanh nghiệp 50%

1.4

Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Vạn Phước

ha

164

 

360.291.750

Năm 1

-

Hỗ trợ mua giống

ha

164

432.000

70.848.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

164

1.500.000

246.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

324

125.000

42.525.000

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

1.5

Cánh đồng lớn sản xuất măng tây xanh tại HTX Tuấn Tú

ha

20

 

207.731.250

Năm 1

-

Hỗ trợ mua giống

ha

20

9.000.000

180.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

20

1.200.000

24.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

45

125.000

2.812.500

Hỗ trợ doanh nghiệp 50%

1.6

Cánh đồng lớn sản xuất bắp giống tại HTX Phước An

ha

80

 

918.750

Năm 1

-

Hỗ trợ mua giống

ha

80

2.600.000

-

Doanh nghiệp hỗ trợ

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

80

378.000

-

Doanh nghiệp hỗ trợ

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

137

125.000

-

Doanh nghiệp hỗ trợ

1.7

Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại trấn Phước Dân

ha

100

 

117.868.750

Năm 1

-

Hỗ trợ mua giống

ha

100

432.000

43.200.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

100

600.000

60.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

220

125.000

13.750.000

Hỗ trợ doanh nghiệp 50%

2

Huyện Ninh Sơn

Cánh đồng

1

 

485.185.000

 

2.1

Cánh đồng lớn sản xuất mía tại xã Quãng Sơn

ha

180,6

 

485.185.000

Năm 1

-

Hỗ trợ mua giống

ha

180,6

2.600.000

469.560.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

180,6

750.000

-

Không có HTX đại diện cho nông dân

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

61

125.000

15.625.000

Hỗ trợ doanh nghiệp 50%

3

Huyện Ninh Hải

Cánh đồng

2

 

369.243.750

 

3.1

Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Dịch vụ nông nghiệp An Xuân

ha

100

 

132.993.750

 

-

Hỗ trợ mua giống

ha

100

432.000

43.200.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

100

600.000

60.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

220

125.000

28.875.000

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

3.2

Cánh đồng lớn sản xuất nho tại xã Vĩnh Hải

ha

30

 

236.250.000

 

-

Hỗ trợ mua giống

ha

30

7.000.000

210.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

30

900.000

-

Không có HTX đại diện cho nông dân

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

200

125.000

26.250.000

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

4

Huyện Thuận Nam

Cánh đồng

1

 

117.868.750

 

4.1

Cánh đồng lớn sản xuất lúa tại HTX Vật tư nông nghiệp Phước Nam

ha

100

 

117.868.750

 

-

Hỗ trợ mua giống

ha

100

432.000

43.200.000

Hỗ trợ 30%

-

Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công phun thuốc

ha

100

600.000

60.000.000

Hỗ trợ 30%

-

Tập huấn nâng cao năng lực cho HTX

người

7

125.000

918.750

Hỗ trợ 100% + 5% quản lý lớp

-

Bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật

người

220

125.000

13.750.000

Hỗ trợ doanh nghiệp 50%

IV

Hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt

dự án

7

 

1.308.375.000

 

1

Huyện Ninh Hải

 

 

 

995.000.000

 

1.1

Dự án sản xuất nho VietGAP Thành Sơn

ha

100

 

175.000.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

100.000.000

100.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

200

125.000

25.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

1.2

Dự án sản xuất măng tây xanh VietGAP Xuân Hải

ha

15

 

106.250.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

50

125.000

6.250.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

1.3

Dự án sản xuất hành, tỏi VietGAP Nhơn Hải

ha

100

 

187.500.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

100.000.000

100.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

300

125.000

37.500.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

1.4

Dự án sản xuất nho VietGAP Nhơn Hải

ha

70

 

151.250.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

80.000.000

80.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

170

125.000

21.250.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

1.5

Dự án sản xuất hành, tỏi VietGAP Thanh Hải

ha

65

 

155.000.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

80.000.000

80.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

200

125.000

25.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

1.6

Dự án sản xuất nho VietGAP Vĩnh Hải

ha

180

 

220.000.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

120.000.000

120.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

400

125.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

2

Huyện Ninh Phước

 

 

 

210.875.000

 

2.1

Dự án sản xuất nho VietGAP tại HTX Vạn Phước

ha

10

 

105.250.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

42

125.000

5.250.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

2.2

Dự án sản xuất măng tây xanh VietGAP tại HTX Dịch vụ tổng hợp Tuấn Tú

ha

20

 

105.625.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

45

125.000

5.625.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

3

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

 

 

 

102.500.000

 

3.1

Xây dựng dự án sản xuất nha đam VietGAP tại phường Văn Hải

ha

10

 

102.500.000

 

-

Điều tra cơ bản

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Giá tham khảo thực tế

-

Tập huấn kỹ thuật

hộ

20

125.000

2.500.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

-

Hỗ trợ cấp chứng nhận

vùng

1

50.000.000

50.000.000

Hỗ trợ 100% theo chính sách

Tổng cộng

 

 

 

14.098.102.250

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4759/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu4759/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/11/2017
Ngày hiệu lực13/11/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4759/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 4759/KH-UBND 2017 chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp nông thôn Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 4759/KH-UBND 2017 chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp nông thôn Ninh Thuận
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu4759/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýTrần Quốc Nam
                Ngày ban hành13/11/2017
                Ngày hiệu lực13/11/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 4759/KH-UBND 2017 chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp nông thôn Ninh Thuận

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 4759/KH-UBND 2017 chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp nông thôn Ninh Thuận

                      • 13/11/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 13/11/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực