Văn bản khác 61/KH-UBND

Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 chế định Thừa phát lại Thanh Hóa 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 04 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/2015/QH13 NGÀY 26/11/2015 CỦA QUỐC HỘI VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỊNH THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

Thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại (Nghị quyết số 107/2015/QH13), Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại (Quyết định số 101/QĐ-TTg) Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục thực hiện chủ trương xã hội hóa hoạt động bổ trợ tư pháp theo Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự.

- Xác định cụ thể các nội dung công việc, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tchức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị quyết số 107/2015/QH13, bảo đảm có sự đồng thuận và hiệu quả.

- Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tchức, cán bộ, công chức trong việc triển khai thực hiện chế định Thừa phát lại; người dân hiểu biết về Thừa phát lại để tiếp cn và sử dụng dịch vụ Thừa phát lại.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tchức liên quan trong việc thi hành Nghị quyết số 107/2015/QH13.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan. Hướng dẫn và tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

II. NỘI DUNG

1. Phổ biến, tuyên truyền về chế định Thừa phát lại, nội dung Nghị quyết số 107/2015/QH13 và các văn bản pháp luật liên quan

a) Tchức Hội nghị phổ biến, tuyên truyền:

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh và các đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 (Thời gian cụ thể do Sở Tư pháp thống nhất với Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh).

b) Tiếp tục xây dựng chuyên trang về Thừa phát lại trên Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp:

- Cơ quan chtrì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016 và các năm tiếp theo.

c) Biên soạn và phát hành tài liệu phổ biến pháp luật về Thừa phát lại, xây dựng các tờ gấp, tờ rơi để tiếp tục giới thiệu về hoạt động của Thừa phát lại:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Văn phòng Thừa phát lại.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, tập trung trong năm 2016.

d) Tiếp tc tchức phổ biến, quán triệt về chế định Thừa phát lại, nội dung Nghị quyết số 107/2015/QH13 và các văn bản có liên quan cho cán bộ, công chức trong toàn ngành.

- Cơ quan chủ trì: Cục Thi hành án dân sự tnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016.

đ) Tchức phổ biến, tuyên truyền về Thừa phát lại trên các phương tiện thông tin đại chúng:

- Cơ quan chủ trì: SThông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa, Báo Văn hóa và Đời sống; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: STư pháp và các đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Tquý II năm 2016 và các năm tiếp theo.

2. Xây dựng Quy chế phối hp giữa Sở Tư pháp vi Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tnh và Cục Thi hành án dân sự tỉnh trong việc thực hiện chế định Thừa phát lại

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh và Cục Thi hành án dân sự tnh.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016 (sau khi có quy chế phối hợp của Trung ương).

3. Tiếp tục thành lập mi các Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tnh

- Cơ quan ch trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.

4. Công tác kiểm tra, thanh tra tổ chc và hoạt động của các Văn phòng Thừa phát lại

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.

III. T CHỨC THC HIỆN

1. S Tư pháp

- Ch trì, phối hp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung được phân công tại Mục II của Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp kết quả thực hiện.

2. Các s, ngành, quan, đơn vị cp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

- Chđộng, tích cực triển khai và phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng các nội dung, nhiệm vđã được phân công.

- Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) khi có yêu cầu.

3. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

- Tchức phổ biến, quán triệt về chế định Thừa phát lại, nội dung Nghị quyết số 107/2015/QH13 và các văn bản có liên quan cho cán bộ, công chức trong toàn ngành.

- Phối hp với cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Kế hoạch này.

IV. KINH PHÍ THC HIỆN

Kinh phí triển khai thc hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND t
nh (đ b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Hội đ
ng PHPBGDPL tnh;
- Các s
ở, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị x
ã, thành phố;
- Lưu: VT
, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 61/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu61/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/04/2016
Ngày hiệu lực19/04/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThủ tục Tố tụng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 chế định Thừa phát lại Thanh Hóa 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 chế định Thừa phát lại Thanh Hóa 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu61/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Thị Thìn
                Ngày ban hành19/04/2016
                Ngày hiệu lực19/04/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThủ tục Tố tụng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 chế định Thừa phát lại Thanh Hóa 2016

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 chế định Thừa phát lại Thanh Hóa 2016

                      • 19/04/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 19/04/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực