Văn bản khác 73/KH-UBND

Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 về nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Nội dung toàn văn Kế hoạch 73/KH-UBND 2018 quản lý sử dụng khai thác công trình cấp nước sinh hoạt Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 30 tháng 7 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Qua rà soát, đánh giá công tác quản lý đầu tư, quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh còn một số tồn tại như: Số lượng công trình cấp nước không thu được tiền sử dụng nước cao; chất lượng nước ở nhiều công trình không đảm bảo; công tác quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác công trình chưa được quan tâm đúng mức, nhiều công trình hoạt động kém hiệu quả chưa phát huy hết công suất dẫn đến công trình đưa vào sử dụng khai thác trong thời gian ngắn đã bị hư hỏng xuống cấp, thậm chí dừng hoạt động gây lãng phí nguồn vốn đầu tư.

Để khắc phục những tồn tại nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh, với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

- Nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh, nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.

- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc đầu tư, quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung, từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình hiện có, phục vụ sinh hoạt cho nhân dân vùng nông thôn.

- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của các đơn vị quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung, đảm bảo sử dụng nước tiết kiệm, chuyển dần từ hình thức phục vụ cấp nước sang dịch vụ cấp nước, phát huy tối đa năng lực của công trình, đảm bảo tài chính bền vững cho các đơn vị quản lý khai thác công trình.

2. Mục cụ thể:

- Hết năm 2018: 100% các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung sau khi đầu tư xây dựng hoàn thành phải được giao cho đơn vị quản lý theo đúng quy định tại Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 và Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính. Đối với các công trình dừng hoạt động phải có phương án xử lý dứt điểm.

- Đến năm 2020: 100% công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn đang hoạt động thu được tiền sử dụng nước, trong đó tối thiểu 70% công trình hoạt động trung bình trở lên.

- Đến năm 2025: 100% các công trình phải cải tạo, nâng cấp mở rộng được hoàn thành, hoạt động trung bình trở lên.

II. YÊU CẦU:

Việc triển khai Kế hoạch phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tăng cường sự giám sát của nhân dân; cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.

III. NHIỆM VỤ CHUNG:

1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, quản lý khai thác và bảo vệ công trình.

2. Tổ chức xử lý các công trình không hoạt động, không có khả năng cải tạo sửa chữa.

3. Xây dựng kế hoạch phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình.

4. Xây dựng phương án giá tiêu thụ nước.

5. Nâng cao năng lực quản lý, vận hành, khai thác công trình.

6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình.

7. Huy động nguồn kinh phí thực hiện.

IV. NHIỆM VỤ CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ động nắm bắt tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất sửa đổi bổ sung kế hoạch khi cần thiết.

- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt động do doanh nghiệp và Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được giao quản lý. Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất phương án xử lý đối với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa.

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật nâng cao năng lực quản lý vận hành, khai thác công trình.

- Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý khai thác bảo vệ công trình. Thường xuyên nắm bắt tình hình đôn đốc hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.

- Tuyên truyền về vệ sinh môi trường, nguồn nước, hướng dẫn người dân về các biện pháp xử lý, trữ nước, sử dụng nước an toàn cho gia đình, đặc biệt là ở những khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát đánh giá việc thực hiện giao công trình và phân loại công trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý bàn giao công trình theo Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính và đề xuất phương án phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.

- Thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá hoặc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại.

- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng nước định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.

2. Sở Tài chính:

- Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung không hoạt động, không có khả năng cải tạo sửa chữa trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Đề xuất nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ cấp bù giá nước; công tác ngoại kiểm chất lượng nước; đào tạo tập huấn; truyền thông nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình.

- Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phương thức giao công trình cho đơn vị đủ năng lực quản lý vận hành theo quy định tại điểm b, khoản 2 Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại quy định tại khoản 2, điều 1 Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính.

- Hướng dẫn các đơn vị quản lý công trình xây dựng phương án giá nước và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại điểm d, khoản 6, điều 5, Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng công trình theo quy định tại Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.

3. Sở Xây dựng:

- Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung theo phân cấp. Cụ thể khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan theo quy định, đồng thời phải xem xét các nội dung: Lựa chọn công nghệ cấp nước, giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước và công nghệ quản lý khai thác công trình phù hợp; xem xét các tài liệu khảo sát lấy ý kiến nhân dân về nhu cầu sử dụng nước, cam kết của nhân dân về sử dụng và chi trả tiền sử dụng nước, các tài liệu đánh giá về lưu lượng và chất lượng nguồn nước cấp cho công trình và các tài liệu khác có liên quan (chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp tài liệu và cùng đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về các nội dung này).

- Tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác thẩm tra, thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, thẩm định và chất lượng công trình trong quá trình thi công xây dựng theo quy định. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định; trong đó, yêu cầu thành phần tham gia phải có Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng. Trong đó, chú trọng nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thông qua việc đánh giá sự cần thiết đầu tư và hiệu quả đầu tư của các dự án (Khi tổ chức thẩm định phải nghiêm túc tuân thủ việc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan theo quy định; trong đó phải lấy ý kiến tham gia của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư theo quy định.

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực hiện đầu tư sửa chữa cải tạo, nâng cấp mở rộng công trình.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy phép, chấm dứt hiệu lực của giấy phép, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thu phí về tài nguyên nước; thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước; thanh tra kiểm tra việc thực hiện các quy định trong giấy phép tài nguyên nước.

- Hướng dẫn, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường.

6. Sở Y tế:

- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và tổ chức thực hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước sạch theo quy định của Bộ Y tế. Định kỳ báo cáo kết quả theo quy định.

- Tuyên truyền về vệ sinh môi trường, nguồn nước để phòng, chống dịch bệnh, đặc biệt là ở những khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt.

- Sử dụng có hiệu quả kinh phí kiểm tra giám sát chất lượng nước.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung theo phân cấp; khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan theo quy định, đồng thời phải xem xét các nội dung: Lựa chọn công nghệ cấp nước, giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước và công nghệ quản lý khai thác công trình phù hợp; xem xét các tài liệu khảo sát lấy ý kiến nhân dân về nhu cầu sử dụng nước, cam kết của nhân dân về sử dụng và chi trả tiền sử dụng nước, các tài liệu đánh giá về lưu lượng và chất lượng nguồn nước cấp cho công trình và các tài liệu khác có liên quan (chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp tài liệu và cùng đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về các nội dung này).

- Tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng công trình theo quy định tại Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.

- Có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bàn giao, tiếp nhận và quản lý khai thác hiệu quả công trình và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 (ngay sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt đơn vị quản lý vận hành khai thác công trình trên địa bàn).

- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt động trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý. Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất phương án xử lý đối với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa.

- Hàng năm, tổng hợp, xây dựng kế hoạch đề nghị phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nghiêm túc thực hiện các quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình; đặc biệt chú trọng công tác bảo vệ khu vực đầu nguồn nước; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý khai thác công trình; phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến giáo dục, hướng dẫn nhân dân, học sinh tham gia bảo vệ công trình, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước; giải quyết các tranh chấp về nguồn nước trên địa bàn.

8. Chủ đầu tư xây dựng công trình:

- Nghiêm túc tuân thủ theo đúng các quy định về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng trong Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ ngành Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình. Khi lập hồ sơ dự án (bao gồm cả hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm và thực hiện các nội dung: xác định rõ nhu cầu sử dụng, có đăng ký cam kết của các hộ dân về sử dụng nước và đóng góp các khoản chi phí (nếu có) theo quy định; tổ chức giám sát chặt chẽ công tác khảo sát, đánh giá thủy văn công trình để có số liệu chính xác về lưu lượng và chất lượng nguồn nước; chú trọng đến giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn của Bộ Y tế.

- Nghiêm túc thực hiện các quy định của nhà nước về việc kiểm tra nghiệm thu trước khi đưa công trình vào sử dụng theo quy định.

- Thực hiện bàn giao quản lý công trình xây dựng hoàn thành theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014 và Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính trước khi trình thẩm tra phê duyệt quyết toán.

9. Đơn vị quản lý khai thác công trình:

- Xây dựng và thực hiện quy trình quản lý vận hành công trình. Thực hiện nghiêm túc công tác nội kiểm chất lượng nước theo quy định của Bộ Y tế, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cấp nước và ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác công trình.

- Rà soát đánh giá các công trình đang dừng hoạt động xác định nhu cầu sử dụng nước, đề xuất kế hoạch cải tạo, phục hồi, sửa chữa, nâng cấp hoặc thanh lý hủy bỏ đối với các công trình được giao quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao quản lý), báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với doanh nghiệp và Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được giao quản lý).

- Rà soát, thống kê thực trạng năng lực cán bộ quản lý, vận hành. Cử cán bộ quản lý công trình tham gia các lớp tập huấn, hướng dẫn quản lý vận hành khai thác công trình.

- Xây dựng Phương án giá tiêu thụ nước sạch của từng công trình, trình thẩm định, phê duyệt. Thực hiện thu chi, quản lý sử dụng tiền sử dụng nước theo đúng quy định, trường hợp thu không đủ chi, chủ động lập dự toán khoản kinh phí chênh lệch giữa giá thành sản xuất và giá tiêu thụ trình Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét cấp bù giá nước theo quy định.

- Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017.

(Có biểu chi tiết nội dung công việc chủ yếu kèm theo)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể của địa phương, đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 25/6 và 25/12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, các ngành để tuyên truyền nâng cao nhận thức, hành động và tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung tại Kế hoạch này.

3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm đôn đốc theo dõi chặt chẽ việc tổ chức thực hiện nội dung của kế hoạch này; hàng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo, đề xuất các giải pháp thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở: NN&PTNT, TC, Y tế, XD, KH&ĐT, TN&MT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị quản lý khai thác công trình;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD, TL, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Quang

 

CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

I

Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn và quán triệt nội dung Kế hoạch này

UBND các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Triển khai lần đầu xong trong quý IV năm 2018 và thực hiện thường xuyên hàng năm

II

Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, quản lý khai thác và bảo vệ công trình

 

 

 

1

Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý khai thác bảo vệ công trình.

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý công trình

Thực hiện theo kế hoạch hàng năm

2

Tổ chức giám sát chặt chẽ công tác khảo sát, đánh giá thủy văn, chất lượng nguồn nước của công trình.

Chủ đầu tư xây dựng công trình

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Thường xuyên

3

Thực hiện các quy định của nhà nước, chỉ đạo của UBND tỉnh về công tác thẩm định dự án đầu tư (bao gồm cả Báo cáo kinh tế kỹ thuật) và kiểm tra nghiệm thu trước khi đưa công trình vào sử dụng.

Chủ đầu tư xây dựng công trình

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Thường xuyên

4

Tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác thẩm tra, thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, thẩm định và chất lượng công trình trong quá trình thi công xây dựng theo quy định. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định; trong đó, yêu cầu thành phần tham gia phải có Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Sở Xây dựng

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố; Chủ đầu tư các sở, ngành liên quan

Thường xuyên

5

Tăng cường công tác kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư theo quy định.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các đơn vị có liên quan

Thường xuyên

7

Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình theo phân cấp. Cụ thể khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan theo quy định.

Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố

Chủ đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ngành liên quan

Thường xuyên

8

Tổ chức Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy phép, chấm dứt hiệu lực của giấy phép, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thu phí về tài nguyên nước; thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước; thanh tra kiểm tra việc thực hiện các quy định trong giấy phép tài nguyên nước.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Đơn vị quản lý khai thác công trình

Thường xuyên

9

Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và tổ chức thực hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước sạch theo quy định của Bộ Y tế. Định kỳ báo cáo kết quả theo quy định.

Sở Y tế

UBND các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý khai thác

Thực hiện theo kế hoạch hàng năm

10

Tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng công trình.

Sở Tài chính

UBND các huyện, thành phố

Chủ đầu tư xây dựng công trình

Thường xuyên

11

Chỉ đạo, hướng dẫn đôn đốc ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bàn giao, tiếp nhận và quản lý khai thác hiệu quả công trìnhthc hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định.

UBND các huyện, thành phố

UBND cấp xã

Quý IV, năm 2018

III

Triển khai bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng

 

 

 

1

Tham mưu UBND tỉnh quyết định phương thức giao công trình cho đơn vị quản lý.

Sở Tài chính

Chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan

Thường xuyên

2

Thực hiện bàn giao quản lý công trình xây dựng hoàn thành theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014 Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 trước khi trình thẩm tra phê duyệt quyết toán

Chủ đầu tư xây dựng công trình

Các đơn vị có liên quan

Thường xuyên

3

Tham mưu UBND tỉnh quyết định phê duyệt đơn vị quản lý vận hành và khai thác công trình

Sở Nông nghiệp và PTNT

Chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan

Thường xuyên

IV

Xây dựng kế hoạch phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình

 

 

 

1

Rà soát đánh giá các công trình đang dừng hoạt động xác định nhu cầu sử dụng nước, đề xuất kế hoạch cải tạo, phục hồi, sửa chữa, nâng cấp hoặc thanh lý hủy bỏ đối với các công trình được giao quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đơn vị quản lý khai thác công trình

UBND các xã có công trình

Tháng 10/2018

2

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt động trên địa bàn quản lý. Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất phương án xử lý đối với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa, báo cáo Sở Tài chính.

UBND các huyện, thành phố (đối với các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện quản lý được giao quản lý công trình)

Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với doanh nghiệp và Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn quản lý)

Sở Xây dựng, đơn vị quản lý khai thác công trình và các đơn vị liên quan

Tháng 11/2018

3

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét thống nhất đề xuất phương án xử lý các công trình công trình hư hỏng không thể sử dụng được hoặc sửa chữa không có hiệu quả (có phụ lục số 01 tham khảo)

Sở Tài chính

UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan

Tháng 12/2018

4

Tổng hợp, xây dựng kế hoạch đề nghị phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.

UBND các huyện, thành phố

Đơn vị quản lý khai thác công trình

Quý IV, hàng năm

5

Báo cáo đề xuất phương án quản lý, phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan

Quý IV, hàng năm

6

Xác định rõ nhu cầu sử dụng, có đăng ký cam kết của các hộ dân về sử dụng nước và đóng góp các khoản chi phí (nếu có) theo quy định; tổ chức giám sát chặt chẽ công tác khảo sát, đánh giá thủy văn công trình để có số liệu chính xác về lưu lượng và chất lượng nguồn nước; chú trọng đến giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn của Bộ Y tế.

Chủ đầu tư xây dựng công trình

UBND các huyện, thành phố và UBND các xã

Trước khi trình duyệt dự án, Báo cáo KTKT

7

Triển khai đầu tư cải tạo nâng cấp sửa chữa các công trình (có phụ lục số 02, 03 kèm theo).

Chủ đầu tư xây dựng công trình

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Năm 2018-2025

V

Xây dựng phương án giá tiêu thụ nước

 

 

 

1

Hướng dẫn các đơn vị quản lý công trình xây dựng phương án giá nước và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định

Sở Tài chính

Đơn vị quản lý khai thác công trình và các sở, ngành liên quan

Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành

2

Xây dựng Phương án giá tiêu thụ nước sạch của từng công trình, trình thẩm định, phê duyệt; Hàng năm lập dự toán đề nghị cấp bù giá nước theo quy định.

Đơn vị quản lý khai thác công trình

Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT

Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành

VI

Nâng cao năng lực quản lý vận hành khai thác công trình

 

 

 

1

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật nâng cao năng lực quản lý vận hành, khai thác công trình.

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thành phố; các đơn vị quản lý khai thác công trình

Thực hiện theo kế hoạch hàng năm

2

Xây dựng và thực hiện quy trình quản lý vận hành công trình.

Đơn vị quản lý khai thác công trình

UBND các xã có công trình

Ngay sau khi công trình được tiếp nhận quản lý

3

Thực hiện nghiêm túc công tác nội kiểm chất lượng nước, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cấp nước và ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác công trình.

Đơn vị quản lý khai thác công trình

Sở Y tế; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố

Thực hiện định kỳ theo quy định

4

Rà soát, thống kê thực trạng năng lực cán bộ quản lý, vận hành báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.

Đơn vị quản lý khai thác công trình

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố

Quý IV, năm 2018

5

Rà soát đánh giá việc thực hiện giao công trình và phân loại công trình, trình UBND tỉnh phương án bàn giao công trình theo TT54/TT-BTC ngày 04/5/2013, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính và đề xuất phương án phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố

Quý IV, năm 2018

6

Thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá hoặc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại gửi Sở Tài chính thẩm định.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố

Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành

7

Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại.

Sở Tài chính

Chủ đầu tư, đơn vị quản lý khai thác công trình

Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành

XII

Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình

 

 

 

1

Lựa chọn công nghệ cấp nước phù hợp, ưu tiên ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình.

Chủ đầu tư xây dựng công trình

UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan

Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành

XIII

Huy động nguồn kinh phí thực hiện

 

 

 

1

Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực hiện sửa chữa cải tạo, nâng cấp mở rộng công trình.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan

Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành

2

Đề xuất nguồn kinh phí thực hiện các nội dung: Hỗ trợ cấp bù giá nước; thc hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước; đào tạo tập huấn; truyền thông nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình.

Sở Tài chính

UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan

Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHÔNG HOẠT ĐỘNG, CHƯA ĐƯỢC PHÊ DUYỆT ĐƠN VỊ QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng (xã)

Ghi chú

I

Huyện Lâm Bình

 

 

1

Công trình cấp nước tập trung thôn Khuẩy Xoan

Hồng Quang

 

2

Công trình cấp nước tập trung thôn Khau Quang

Lăng Can

 

3

Công trình cấp nước tập trung thôn Búng Bon, Piat

Thổ Bình

 

4

Công trình cấp nước tập trung Minh Tân

Bình An

 

II

Huyện Na Hang

 

 

5

Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Noong 2

Năng Khả

 

6

Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Quân 1

Năng Khả

 

7

Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Bung

Năng Khả

 

8

Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Noong 1

Năng Khả

 

9

Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chang 1

Năng Khả

 

10

Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Nuầy 2

Năng Khả

 

11

Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Pục

Đà Vị

 

12

Công trình cấp nước tập trung thôn Khuổi Phầy (Hồng Ba 1)

Hồng Thái

 

13

Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Sen

Hồng Thái

 

14

Công trình cấp nước tập trung thôn Hồng Ba 2

Hồng Thái

 

15

Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Muông

Hồng Thái

 

16

Công trình cấp nước tập trung thôn Tát Kẻ

Khâu Tinh

 

17

Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Ngàm

Sinh Long

 

18

Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Bung

Thanh Tương

 

19

Công trình cấp nước tập trung thôn Ngàm Bá - Thôm Luông 2

Thượng Nông

 

20

Công trình cấp nước tập trung thôn Pác Củng

Thượng Nông

 

21

Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Khoan

Thượng Nông

 

22

Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Hun

Thượng Nông

 

23

Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Va

Yên Hoa

 

24

Công trình cấp nước tập trung thôn Lũng Vài 1 (thôn 7)

Côn Lôn

 

25

Công trình cấp nước sinh hoạt khu TT xã (thôn Nà Thài)

Thượng Giáp

 

26

Công trình cấp nước thôn Khuổi Kiểng

Yên Hoa

 

27

Công trình cấp nước tập trung thôn Bắc Khoang

Hồng Thái

 

III

Huyện Chiêm Hóa

 

 

28

Cấp nước sinh hoạt thôn An Thịnh, An Phú (TT xã)

Tân An

 

29

Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Hợp

Tân An

 

30

Cấp nước sinh hoạt phố Chinh, khu TT xã

Vinh Quang

 

31

Cấp nước sinh hoạt thôn Noong Cuồng

Phúc Sơn

 

32

Cấp nước sinh hoạt khu tái định cư thôn Bó Ngoạm (Phiêng Tạ)

Phúc Sơn

 

33

Cấp nước sinh hoạt thôn Vĩnh Khoái

Yên Nguyên

 

34

Cấp nước sinh hoạt thôn Phổ Vền

Tân Mỹ

 

35

Cấp nước sinh hoạt thôn Trung Lợi

Trung Hòa

 

36

Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Cải

Ngọc Hội

 

37

Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Dần

Yên Lập

 

38

Cấp nước sinh hoạt thôn Lung Lừa

Bình Phú

 

39

Cấp nước sinh hoạt thôn An Phong

Tân Thịnh

 

40

Cấp nước sinh hoạt khu TT xã

Hà Lang

 

41

Cấp nước sinh hoạt khu TĐC thác Hun - thôn Đóng

Hùng Mỹ

 

42

Cấp nước sinh hoạt thôn Dỗm

Hùng Mỹ

 

43

Cấp nước sinh hoạt thôn Ngầu 1

Hùng Mỹ

 

44

Cấp nước sinh hoạt thôn Mã Lương - Khuổi Mòong

Linh Phú

 

45

Cấp nước sinh hoạt thôn Tát Tàu

Minh Quang

 

IV

Huyện Hàm Yên

 

 

46

Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Kèn - Gốc Sấu

Hùng Đức

 

47

Cấp nước sinh hoạt thôn Đá Mài

Hùng Đức

 

48

Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Bo

Hùng Đức

 

49

Cấp nước sinh hoạt thôn Cây Quéo

Hùng Đức

 

50

Cấp nước sinh hoạt thôn 2 Minh Quang

Minh Hương

 

51

Cấp nước sinh hoạt thôn 7 Minh Tiến

Minh Hương

 

52

Cấp nước sinh hoạt khu TT xã

Phù Lưu

 

53

Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Ban

Phù Lưu

 

54

Cấp nước sinh hoạt thôn Táu

Phù Lưu

 

55

Cấp nước sinh hoạt thôn Trò, Nghiệu

Phù Lưu

 

56

Cấp nước sinh hoạt thôn Nậm Tát (thôn 3)

Bằng Cốc

 

57

Cấp nước sinh hoạt thôn Minh thái + Trường học, trạm xá

Minh Khương

 

58

Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Vầu - Đồng Lường

Bình Xa

 

59

Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Sen

Yên Lâm

 

60

Cấp nước sinh hoạt thôn 7 Ngòi Yên

Bằng Cốc

 

61

Cấp nước sinh hoạt thôn Mỏ Nghiều 1

Tân Thành

 

62

Cấp nước sinh hoạt thôn Mỏ Nghiều 2

Tân Thành

 

63

Cấp nước sinh hoạt thôn Thuốc Thượng 1

Tân Thành

 

64

Cấp nước sinh hoạt thôn Thuốc Hạ 5

Tân Thành

 

65

Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Yên

Tân Thành

 

66

Cấp nước sinh hoạt thôn 5+6 Thái Thủy

Thái Sơn

 

V

Huyện Yên Sơn

 

 

67

Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Trò

Tứ Quận

 

68

Cấp nước sinh hoạt thôn Lương Trung

Xuân Vân

 

69

Cấp nước sinh hoạt thôn Đô Thượng 5

Xuân Vân

 

70

Cấp nước sinh hoạt xóm 9 + Khu TT xã

Tân Tiến

 

71

Cấp nước sinh hoạt xóm 6+7

Tân Tiến

 

72

Cấp nước sinh hoạt Bản Pình

Trung Minh

 

73

Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Ho

Trung Sơn

 

74

Cấp nước sinh hoạt thôn 874

Đạo Viện

 

75

Cấp nước sinh hoạt Làng Thang

Kim Quan

 

76

Cấp nước sinh hoạt Làng Hản

Kim Quan

 

77

Cấp nước sinh hoạt Khuổi Phát

Kim Quan

 

78

Cấp nước sinh hoạt thôn Bén

Công Đa

 

79

Cấp nước sinh hoạt thôn Sâm Sắc

Công Đa

 

80

Cấp nước sinh hoạt thôn Gia

Tiến Bộ

 

81

Cấp nước sinh hoạt thôn Tình Quang

Phú Thịnh

 

82

Cấp nước sinh hoạt Xóm 4

Tân Long

 

83

Cấp nước sinh hoạt thôn Đá Bàn

Mỹ Bằng

 

84

Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Tang

Hùng Lợi

 

85

Cấp nước sinh hoạt Làng Chương, Làng Lay

Hùng Lợi

 

86

Cấp nước sinh hoạt Làng Lè 1

Hùng Lợi

 

87

Cấp nước sinh hoạt thôn Tẩu Lìn (Khuổi Lìn)

Hùng Lợi

 

88

Cấp nước sinh hoạt làng Tòong 1

Hùng Lợi

 

89

Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Mộ

Hùng Lợi

 

90

Cấp nước sinh hoạt Thôn 18

Phú Lâm

 

91

Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Lập

Phú Lâm

 

92

Cấp nước sinh hoạt xóm Hồ và trại bò Hoàng Khai

Hoàng Khai

 

93

Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Quảng

Trung Trực

 

VI

Huyện Sơn Dương

 

 

94

Công trình cấp nước tập trung thôn Bình Yên

Chi Thiết

 

95

Công trình cấp nước tập trung thôn Khe Thuyền 1, 2, 3

Văn Phú

 

96

Công trình cấp nước tập trung thôn Tân Thượng

Phúc Ứng

 

97

Công trình cấp nước tập trung thôn Lẹm, thôn Phầy

Kháng Nhật

 

VII

Thành phố Tuyên Quang

 

 

98

Cấp nước sinh hoạt thôn Phúc Lộc A

An Khang

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỞ RỘNG ĐÃ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nguồn nước

Dự kiến số hộ sử dụng

Dự kiến công suất TK (M3/ngđ)

Thời gian KC-HT

Dự kiến TMĐT (triệu VNĐ)

Dự kiến nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

I

Huyện Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nâng cấp mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Lăng Can

Lăng Can

NM

780

431

2018-2020

9.106

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch dựa trên kết quả vay vốn ngân hàng thế giới (Chương trình RB-SupRSWS)

 

2

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Thổ Bình

Thổ Bình

NM

404

186

2016-2020

4.716

Chương trình RB-SupRSWS

 

II

Huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Đà Vị

Đà Vị

NM

500

276

2018-2020

5.837

Chương trình RB-SupRSWS

 

4

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Yên Hoa

Yên Hoa

NM

500

276

2018-2020

5.837

Chương trình RB-SupRSWS

 

5

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Hồng Thái

Hồng Thái

NM

258

143

2018-2020

3.012

Chương trình RB-SupRSWS

 

6

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Sinh Long

Sinh Long

NM

150

83

2018-2020

1.751

Chương trình RB-SupRSWS

 

III

Huyện Chiêm Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Phúc Thịnh

Phúc Thịnh

GK

250

138

2018-2020

2.919

Chương trình RB-SupRSWS

 

8

Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Tân An

Tân An

NM

82

45

2018-2020

957

Chương trình RB-SupRSWS

 

9

Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Kim Bình (Giai đoạn 2)

Kim Bình

NM

415

229

2018-2020

4.845

Chương trình RB-SupRSWS

 

10

Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Gốc Chú, thôn Chản, xã Nhân Lý

Nhân Lý

NM

93

51

2017-2020

1.086

Chương trình RB-SupRSWS

 

11

Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Khau Hán, xã Bình Phú

Bình Phú

NM

70

39

2017-2020

817

Chương trình RB-SupRSWS

 

12

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Hà Lang

Hà Lang

NM

413

228

2017-2020

4.821

Chương trình RB-SupRSWS

 

13

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung xã Minh Quang

Minh Quang

NM

202

112

2016-2020

2.358

Chương trình RB-SupRSWS

 

14

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung xã Trung Hà

Trung Hà

NM

177

98

2016-2020

2.066

Chương trình RB-SupRSWS

 

15

Cấp nước sinh hoạt thôn Đèo Chắp

Hòa Phú

GK

31

17

2018-2025

1.586

Di dân tái định cư Thủy điện Tuyên Quang

 

16

Cấp nước sinh hoạt thôn Khuôn Khoai

Yên Nguyên

NM

107

59

2018-2025

1.009

Di dân tái định cư Thủy điện Tuyên Quang

 

IV

Huyện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Thái Hòa

Thái Hòa

GK

174

96

2016-2020

2.031

Chương trình RB-SupRSWS

 

18

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Đức Ninh

Đức Ninh

GK

100

55

2016-2020

1.167

Chương trình RB-SupRSWS

 

19

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Tân Thành

Tân tshành

GK

259

143

2018-2020

3.024

Chương trình RB-SupRSWS

 

V

Huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Cấp nước sinh hoạt thôn đồng cầu, Bình Ca 2, thôn Khe Đảng xã Tứ Quận

Tứ Quận

GK

260

144

2017-2020

3.035

Chương trình RB-SupRSWS

 

21

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhữ Khê

Nhữ Khê

GK

256

142

2018-2020

2.989

Chương trình RB-SupRSWS

 

22

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Lực Hành

Lực Hành

NM

119

66

2017-2020

1.389

Chương trình RB-SupRSWS

 

23

Cấp nước sinh hoạt xã Kiến Thiết

Kiến Thiết

NM

139

77

2017-2020

1.623

Chương trình RB-SupRSWS

 

24

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Phúc Ninh

Phúc Ninh

GK

74

41

2017-2020

864

Chương trình RB-SupRSWS

 

25

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Quý Quân

Quý Quân

GK

54

30

2017-2020

630

Chương trình RB-SupRSWS

 

26

Nâng cấp mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Tân Tiến

Tân Tiến

NM

500

276

2018-2020

5.837

Chương trình RB-SupRSWS

 

27

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhữ Hán

Nhữ Hán

GK

257

142

2018-2020

3.000

Chương trình RB-SupRSWS

 

28

Cấp nước sinh hoạt thôn Quân, thôn Toạt và thôn Nà Trang xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn

Hùng Lợi

NM + GK

171

 

2016-2020

3.839

Chương trình RB-SupRSWS

 

29

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Coóc, thôn Đồng Trang và thôn Yểng xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn

Hùng Lợi

NM + GK

101

 

2016-2020

1.179

Chương trình RB-SupRSWS

 

VI

Huyện Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Minh Thanh

Minh Thanh

NM

97

54

2017-2020

1.132

Chương trình RB-SupRSWS

 

31

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Ao Búc, thôn Quan Hạ, xã Trung Yên

Trung Yên

NM

102

56

2017-2020

1.191

Chương trình RB-SupRSWS

 

32

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương

Đông Lợi

NM

706

390

2016-2020

8.242

Chương trình RB-SupRSWS

 

33

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Vân Sơn

Vân Sơn

NM + GK

198

109

2018-2020

2.311

Chương trình RB-SupRSWS

 

34

Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Hồng Lạc

Hồng Lạc

NM + GK

220

122

2018-2020

2.568

Chương trình RB-SupRSWS

 

35

Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Đồng Quý

Đồng Quý

NM + GK

190

105

2018-2020

2.218

Chương trình RB-SupRSWS

 

VII

Thành phố Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Nâng cấp, mở rộng và xây mới cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã An Khang

An Khang

GK

450

249

2018-2020

5.253

Chương trình RB-SupRSWS

 

 

TỔNG CỘNG

 

36

8.859

 

 

106.247

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỞ RỘNG CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nguồn nước

Dự kiến số hộ sử dụng

Dự kiến công suất TK (M3/ngđ)

Thời gian KC-HT

Dự kiến TMĐT (triệu VNĐ)

Dự kiến nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

1

Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chao 2

Xã Năng Khả, huyện Na Hang

NM

115

64

2019-2020

1.343

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

2

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Thượng Giáp

Xã Thượng Giáp, huyện Na Hang

NM

215

119

2019-2020

2.510

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

3

Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Quân 2

Xã Năng Khả, huyện Na Hang

NM

89

49

2019-2020

1.039

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

4

Công trình cấp nước tập trung thôn Liên thôn 6

Xã Côn Lôn, huyện Na Hang

NM

62

34

2019-2020

724

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

5

Cấp nước sinh hoạt Nà Sảm

Xã Sơn Phú, huyện Na Hang

NM

84

46

2019-2020

981

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

6

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Bản Bung

Thanh Tương, huyện Na Hang

NM

48

27

2019-2020

560

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

7

Cấp nước sinh hoạt thôn Mường, Nà Có, Pá Han

Xã Phù Lưu, huyện Chiêm Hóa

NM

207

114

2019-2020

2.417

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

8

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Linh Phú

Xã Linh Phú, huyện Chiêm Hóa

NM

100

55

2019-2020

1.167

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

9

Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Lại – Lung Chao

Xã Tri Phú, huyện Chiêm Hóa

NM

79

44

2019-2020

922

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

10

Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Còong

Xã Tri Phú, huyện Chiêm Hóa

NM

50

28

2019-2020

584

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

11

Cấp nước sinh hoạt thôn Bó Còong

Xã Tri Phú, huyện Chiêm Hóa

NM

74

41

2019-2020

864

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

12

Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Nhà (khu TT xã)

Xã Kim Quan, huyện Yên Sơn

GK

150

83

2019-2020

1.751

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

13

Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Chân Sơn

Xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

NM

130

72

2019-2020

1.518

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

14

Công trình cấp nước tập trung thôn Phục Hưng

Xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương

GK

98

54

2019-2020

1.144

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

15

Công trình cấp nước tập trung thôn Khuôn Mản

Xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương

NM

51

28

2019-2020

595

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

16

Công trình cấp nước tập trung thôn Tân Tiến

Xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương

GK

113

62

2019-2020

1.319

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

17

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Bình An

Xã Bình An, huyện Lâm Bình

NM

120

66

2019-2020

1.401

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

18

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Xuân Lập

Xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình

NM

100

55

2019-2020

1.167

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

19

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Khau Tinh

Xã Khau Tinh, huyện Na Hang

NM

218

121

2021-2022

2.545

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

20

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Thượng Nông

Xã Thượng Nông, huyện Na Hang

NM

276

153

2021-2022

3.222

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

21

Cấp nước sinh hoạt Cổ Yểng

Xã Thanh Tương, huyện Na Hang

NM

39

22

2021-2022

455

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

22

Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chang 2

Xã Năng Khả, huyện Na Hang

NM

77

43

2021-2022

899

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

23

Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Lạ

Xã Sơn Phú, huyện Na Hang

NM

79

44

2021-2022

922

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

24

Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Dạ

Xã Sơn Phú, huyện Na Hang

NM

53

29

2021-2022

619

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

25

Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Chang

Xã Bình Nhân, huyện Chiêm Hóa

NM

49

27

2021-2022

572

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

26

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Phúc Sơn

Xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Hóa

NM

300

166

2021-2022

3.502

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

27

Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Kiên Đài, huyện Chiêm Hóa

Xã Kiên Đài, huyện Chiêm Hóa

NM

175

97

2021-2022

2.043

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

28

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Hùng Mỹ

Xã Hùng Mỹ, huyện Chiêm Hóa

NM

120

66

2021-2022

1.401

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

29

Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Non

Xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa

NM

60

33

2021-2022

700

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

30

Cấp nước sinh hoạt thôn Khuôn Thẳm

Xã Tân Mỹ, huyện Chiêm Hóa

NM

22

12

2021-2022

257

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

31

Công trình thủy lợi kết hợp cấp nước Khe Lĩnh – thôn Sơn Thủy

Xã Tân Mỹ, huyện Chiêm Hóa

NM

101

56

2021-2022

1.179

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

32

Cấp nước sinh hoạt thôn Trung Sơn

Xã Tân Mỹ, huyện Chiêm Hóa

NM

40

22

2021-2022

467

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

33

Cấp nước sinh hoạt thôn 2+5+8 Minh Tiến

Xã Minh Hương, huyện Hàm Yên

NM

227

126

2021-2022

2.650

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

34

Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Yên Thuận

Xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên

NM

174

96

2021-2022

2.031

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

35

Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Sen

Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

NM

105

58

2021-2022

1.226

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

36

Cấp nước sinh hoạt thôn Trung tâm

Xã Minh Dân, huyện Hàm Yên

NM

150

83

2021-2022

1.751

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

37

Cấp nước sinh hoạt thôn 9 Minh Tiến

Xã Minh Hương, huyện Hàm Yên

NM

100

55

2021-2022

1.167

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

38

Cấp nước sinh hoạt thôn 4 Minh Quang

Xã Minh Hương, huyện Hàm Yên

NM

129

71

2021-2022

1.506

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

39

Cấp nước sinh hoạt thôn 3 Minh Tiến

Xã Minh Hương, huyện Hàm Yên

NM

20

11

2021-2022

233

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

40

Cấp nước sinh hoạt Thôn Đức Uy

Xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn

NM

119

66

2021-2022

1.389

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

41

Cấp nước sinh hoạt Làng Chạp

Xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn

NM

110

61

2021-2022

1.284

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

42

Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Phào

Xã Đạo Viện, huyện Yên Sơn

NM

65

36

2021-2022

759

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

43

Cấp nước sinh hoạt thôn Kim Thu Ngà

Xã Kim Quan, huyện Yên Sơn

NM

131

72

2021-2022

1.529

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

44

Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Tâm

Xã Công Đa, huyện Yên Sơn

NM

50

28

2021-2022

584

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

45

Công trình cấp nước tập trung thôn Trầm

Xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

NM

101

56

2021-2022

1.179

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

46

Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Phai

Xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương

NM

105

58

2021-2022

1.226

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

47

Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Chầm (thôn 11)

Xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

GK

143

79

2023-2025

1.669

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

48

Cấp nước sinh hoạt thôn Đoàn Kết

Xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

GK

40

22

2023-2025

467

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

49

Cấp nước sinh hoạt thôn Mỹ Hoa

Xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

GK

60

33

2023-2025

700

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

50

Cấp nước sinh hoạt trường Tiểu học

Xã Trung Trực, huyện Yên Sơn

GK

100

55

2023-2025

1.167

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

51

Cấp nước sinh hoạt thôn Vàng On

Xã Trung Minh, huyện Yên Sơn

NM

75

41

2023-2025

876

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

52

Cấp nước sinh hoạt Bản Pài

Xã Trung Minh, huyện Yên Sơn

NM

50

28

2023-2025

584

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

53

Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Mộc 2

Xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn

NM

47

26

2023-2025

549

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

54

Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Mộc 1

Xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn

NM

40

22

2023-2025

467

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

55

Cấp nước sinh hoạt thôn Khuổi Nà

Xã Công Đa, huyện Yên Sơn

NM

100

55

2023-2025

1.167

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

56

Cấp nước sinh hoạt thôn Đèo Bụt

Xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

NM

58

32

2023-2025

677

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

57

Cấp nước sinh hoạt xóm 20

Xã Lang Quán, huyện Yên Sơn

NM

68

38

2023-2025

794

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

58

Cấp nước sinh hoạt xóm 16

Xã Lang Quán, huyện Yên Sơn

NM

61

34

2023-2025

712

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

59

Công trình cấp nước tập trung thôn Thanh Sơn

Xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương

NM

106

59

2023-2025

1.237

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

60

Công trình cấp nước tập trung thôn Đồng Lạnh, Đồng Tâm, Ba Quanh

Xã Tuân Lộ, huyện Sơn Dương

NM

144

80

2023-2025

1.681

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

61

Công trình cấp nước tập trung thôn Hội Trường, Đá Cạn, Bãi Cát

Xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

NM

190

105

2023-2025

2.218

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

62

Công trình cấp nước tập trung thôn Pắc Pẻn, Khuôn Đào (Hoàng Lâu – Khuôn Đào)

Xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

GK

350

194

2023-2025

4.086

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

63

Công trình cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Dài, Hàm Ếch

Xã Thượng Ấm, huyện Sơn Dương

GK

181

100

2023-2025

2.113

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

64

Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Lập

Xã Tân Trào, huyện Sơn Dương

GK

235

130

2023-2025

2.743

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

65

Công trình cấp nước tập trung khu TĐC thôn An Hòa

Xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương

GK

76

42

2023-2025

887

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

66

Công trình cấp nước tập trung khu TĐC thôn Tân Lập

Xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương

GK

141

78

2023-2025

1.646

NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác

 

 

TỔNG CỘNG

 

50

5.680

 

 

85.746

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 73/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu73/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/07/2018
Ngày hiệu lực30/07/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 73/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 73/KH-UBND 2018 quản lý sử dụng khai thác công trình cấp nước sinh hoạt Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 73/KH-UBND 2018 quản lý sử dụng khai thác công trình cấp nước sinh hoạt Tuyên Quang
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu73/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýNguyễn Đình Quang
                Ngày ban hành30/07/2018
                Ngày hiệu lực30/07/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 73/KH-UBND 2018 quản lý sử dụng khai thác công trình cấp nước sinh hoạt Tuyên Quang

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 73/KH-UBND 2018 quản lý sử dụng khai thác công trình cấp nước sinh hoạt Tuyên Quang

                      • 30/07/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/07/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực