Văn bản khác 168/KH-UBND

Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Kế hoạch số 168/KH-UBND cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Thanh Hóa 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 168/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 21 tháng 12 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2015/NĐ-CP NGÀY 28/05/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

Thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (gọi tắt Nghị định số 52/2015/NĐ-CP); Quyết định số 1663/QĐ-BTP ngày 17/9/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đm bảo triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả nội dung của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng Cơ sdữ liệu quốc gia về pháp luật (gọi tắt là CSDLQG về pháp luật).

- Nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp về công tác xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sdữ liệu quốc gia. Tổ chức tốt việc quán triệt, triển khai tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở các cơ quan, đơn vị.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 52/2015/NĐ-CP.

- Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tchức thực hiện.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Hội nghị phổ biến, quán triệt nội dung bản của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP và các vấn đề liên quan đến hệ thống CSDLQG về pháp luật

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh và các đơn vị có liên quan.

c) Thời gian: Quý I năm 2016.

2. Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Thành phần:

- Công chức làm công tác pháp chế, công tác văn bản tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh.

- Công chức Phòng Tư pháp UBND các huyện, thị xã, thành phố.

c) Nội dung:

- Cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật.

- Tchức kim tra, rà soát thông tin của văn bản theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP.

d) Thời gian: Quý I và quý II năm 2016.

3. Tổ chức thu thập, cập nhật và rà soát kết quả cập nhật văn bản đã được ban hành trước ngày Nghị định số 52/2015/NĐ-CP có hiệu lực trên CSDLQG về pháp luật

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Trước 30/9/2016.

4. Tổ chức cập nhật và kiểm tra kết quả cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh và các đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5. Tổ chức triển khai thực hiện trích xuất từ CSDLQG về pháp luật tới các Trang hoặc Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Trước ngày 31/12/2016.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

- Bảo đảm an toàn tài khoản quản trị CSDLQG về pháp luật đã được cấp.

- Sử dụng chữ ký điện tử để xác thực nội dung văn bản trong việc cập nhật.

- Hướng dẫn các ngành, các cấp khai thác, sử dụng có hiệu quả CSDLQG về pháp luật.

- Duy trì, cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành vào CSDLQG về pháp luật.

- Tchức kim tra, rà soát thông tin văn bản đã được tạo lập (hiện có) trên CSDLQG về pháp luật.

- Cập nhật văn bản còn hiệu lực (còn thiếu trên CSDLQG về pháp luật) được ban hành trước thời điểm Nghị định số 52/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp trong việc bảo đảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất dữ liệu văn bản.

- Hàng năm tổng hợp tình hình cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản trên CSDLQG về pháp luật, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.

2. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh

Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản quy phạm pháp luật cho Sở Tư pháp đcập nhật vào CSDLQG về pháp luật (Bản giấy và bản điện tử) theo quy định của Điều 16 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP.

3. Sở Nội vụ

Chđạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ cung cấp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Nghị định số 52/2015/NĐ-CP có hiệu lực cho Sở Tư pháp đthực hiện việc cập nhật văn bản theo quy định.

4. S Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh bảo đảm đường truyền được kết nối liên thông và nhanh chóng khắc phục khi có sự cố kỹ thuật xảy ra để phục vụ việc khai thác, sử dụng hệ thống CSDLQG về pháp luật được an toàn và hiệu quả.

5. Sở Tài chính

Hướng dẫn Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan trong việc lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện kế hoạch triển khai thi hành Nghị định s52/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại phần II của Kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- TT Tnh ủy; TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các s, ban, ngành cấp tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 168/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu168/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/12/2015
Ngày hiệu lực21/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 168/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch số 168/KH-UBND cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Thanh Hóa 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch số 168/KH-UBND cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Thanh Hóa 2015
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu168/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Thị Thìn
                Ngày ban hành21/12/2015
                Ngày hiệu lực21/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch số 168/KH-UBND cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Thanh Hóa 2015

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch số 168/KH-UBND cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Thanh Hóa 2015

                      • 21/12/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/12/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực