Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Nội dung toàn văn Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND mức thu phí thẩm định phương án cải tạo môi trường Lạng Sơn


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2018/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 20 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƯỢC TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ khoản 11, Điều 2 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối tượng thu phí: Các tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung.

3. Mức thu phí

Số TT

Tổng vốn đầu tư dự án (Tỷ đồng)

Mức phí thẩm định (triệu đồng)

Trường hợp I

Trường hợp II

1

≤50

6,4

5,1

2

>50 và ≤100

8,5

6,8

3

>100 và <200

17,0

13,6

4

>200 và ≤500

18,0

14,4

5

>500

24,0

19,2

Ghi chú:

Trường hợp I: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và Báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp II: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và Báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.

4. Đơn vị tổ chức thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường.

5. Tỷ lệ phần trăm được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí 50% trên tổng số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho các hoạt động tổ chức thu phí, phần còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VKSND,TAND,THADS tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- CPVP, chuyên viên VP.HĐND tỉnh;
- CPVP, các phòng VP.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiệm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/2018/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu07/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/07/2018
Ngày hiệu lực23/07/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/2018/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND mức thu phí thẩm định phương án cải tạo môi trường Lạng Sơn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND mức thu phí thẩm định phương án cải tạo môi trường Lạng Sơn
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu07/2018/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lạng Sơn
                Người kýHoàng Văn Nghiệm
                Ngày ban hành20/07/2018
                Ngày hiệu lực23/07/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND mức thu phí thẩm định phương án cải tạo môi trường Lạng Sơn

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND mức thu phí thẩm định phương án cải tạo môi trường Lạng Sơn

                        • 20/07/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/07/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực