Nghị quyết 07/NQ-HĐND

Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2019 thông qua sửa đổi danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Nội dung toàn văn Nghị quyết 07/NQ-HĐND 2019 dự án cần thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa Cao Bằng


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Khoản 10 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng;

Xét Tờ trình số 2074/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đối với 05 công trình, dự án phân bổ trên địa bàn các huyện và Thành phố, như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn huyện Hòa An, Nguyên Bình, Hạ Lang, Bảo Lâm và Thành phố Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).

2. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn huyện Hòa An, Nguyên Bình, Hạ Lang, Bảo Lâm và Thành phố Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thường trực Tỉnh
ủy;
- Thường trực HĐND t
nh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng

 

PHỤ LỤC 1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN, NGUYÊN BÌNH, HẠ LANG, BẢO LÂM VÀ THÀNH PHỐ CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số
07/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: ha

STT

Hạng mục công trình

Diện tích đăng ký (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Vị trí trên bản đồ địa chính

Nội dung điều chỉnh, b sung

Tổng diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

Tờ

Thửa

LUA

RPH

RDD

Đất khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Thủy điện Hồng Nam

138,40

7,08

-

-

131,32

 

 

 

 

1.1

Phần thuộc huyện Hòa An (sau điều chỉnh)

82,90

4,84

 

 

78,06

Xã Hồng Nam, xã Quang Trung, xã Hà Trì

 

 

Điều chỉnh Nghị quyết số 20/NQ-HĐND của ngày 08/12/2017 HĐND tnh (tổng diện tích công trình 138,4 ha trong đó đất trồng lúa là 7,08 ha; sau khi rà soát, kiểm tra lại ranh gii dự án có sự điều chỉnh giảm diện tích tại huyện Hòa An và có phân bố ở cả địa phận Thành phố Cao Bằng)

1.2

Phn thuộc Thành phố Cao Bằng (sau điều chỉnh)

55,50

2,24

 

 

53,26

Xã Chu Trinh, phường Duyệt Trung, phường Sông Bằng

 

 

2

Thủy điện Bạch Đằng

11,63

2,04

-

-

9,59

 

 

 

 

2.1

Huyện Hòa An (bổ sung thêm diện tích thực hiện)

6,16

1,04

 

 

5,12

Xã Bạch Đằng, xã Bình Dương

 

 

Bsung tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh (tổng diện tích công trình 35,33 ha trong đó đất trồng lúa là 3,2 ha, tuy nhiên theo Quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh tăng 11,63 ha phân bổ tại huyện Hòa An và huyện Nguyên Bình)

2.2

Huyện Nguyên Bình (bổ sung thêm diện tích thc hiện)

5,47

1,00

 

 

4,47

Xã Thịnh Vưng

 

 

3

Thủy điện Bắc Mê, hạng mục lòng hồ

221,10

9,40

3,50

 

208,20

Thị trấn Pác Miầu, xã Thái Học, xã Quảng Lâm và xã Nam Quang

 

 

 

 

Tại Nghị quyết s20/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cao Bằng đưa vào mục 1.2.1 Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh từ mục 1.2.1 Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất tại Phụ lục 03 của Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 sang mục 2.1. Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất tại Phụ lục số 03 của Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

Nay điều chỉnh thành Công trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thủy điện Mông Ân

101,00

2,00

13,50

 

85,50

Thị trấn Pác Miầu, xã Nam Quang, xã Lý Bôn

 

 

 

 

Tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cao Bằng đưa vào mục 1.2.1 Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh từ mục 1.2.1 Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất tại Phụ lục 03 của Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 sang mục 2.1. Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân tnh chấp thuận mà phải thu hồi đất tại phụ lục số 03 của Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

Nay điều chỉnh thành Công trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xây dựng khu căn cứ diễn tập phòng thủ huyện Hạ Lang (điều chỉnh diện tích công trình)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 đã thông qua

0,50

0,30

0,20

 

 

Thị trấn Thanh Nhật

 

 

Điều chỉnh lại diện tích thu hồi đất tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh

 

Nay điều chỉnh diện tích thành

2,43

0,47

1,96

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN, NGUYÊN BÌNH, HẠ LANG, BẢO LÂM VÀ THÀNH PHỐ CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: ha

STT

Hạng mục công trình

Diện tích đăng ký chuyển mục đích (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Vị trí trên bản đồ địa chính

Nội dung điều chỉnh, b sung

Tổng diện tích

Đất trồng lúa (LUA)

Đất rừng phòng hộ (RPH)

Đất rừng đặc dụng (RDD)

 

 

(1)

(2)

 

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Thủy điện Hồng Nam

7,08

7,08

-

-

 

 

 

 

1.1

Phần thuộc huyện Hòa An (sau điều chỉnh)

4,84

4,84

 

 

Xã Hồng Nam, xã Quang Trung, xã Hà Trì

 

 

Điều chỉnh Nghị quyết số 21/NQ- HĐND tỉnh ngày 08/12/2017 (tổng diện tích công trình 138,4 ha trong đó đất trồng lúa là 7,08 ha, tuy nhiên đến nay sau khi rà soát, kiểm tra lại ranh giới dự án có sự điều chỉnh giảm diện tích tại huyện Hòa An và có phân bố ở cả địa phận Thành phố Cao Bằng)

1.2

Phần thuộc Thành phố Cao Bằng (sau điều chỉnh)

2,24

2,24

 

 

Xã Chu Trinh, phường Duyệt Trung, phường Sông Bằng

 

 

2

Thủy điện Bạch Đằng

2,04

2,04

-

-

 

 

 

 

2.1

Huyện Hòa An (bổ sung thêm diện tích thực hiện)

1,04

1,04

 

 

Xã Bạch Đằng, xã Bình Dương

 

 

Bổ sung tại Nghị quyết số 21/NQ- HĐND tỉnh ngày 08/12/2017 (tổng diện tích công trình 35,33 ha trong đó đất trồng lúa là 3,2 ha, tuy nhiên theo Quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh tăng 11,63 ha phân bổ tại huyện Hòa An và huyện Nguyên Bình)

2.2

Huyện Nguyên Bình (bổ sung thêm diện tích thực hiện)

1,00

1,00

 

 

Xã Thịnh Vượng

 

 

3

Thủy điện Bắc Mê, hạng mục lòng hồ

12,80

9,40

3,50

 

Thị trấn Pác Miầu, xã Thái Học, xã Quảng Lâm và xã Nam Quang

 

 

 

 

Tại Nghị quyết số 21/NQ- HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cao Bằng đưa vào mục 1.2.1 Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đu tư mà phải thu hồi đất

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh từ mục 1.2.1 Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất tại Phụ lục 03 của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 sang mục 2.1. tại phụ lục số 03 của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

Nay điều chnh thành Công trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

 

 

 

 

 

 

 

4

Thủy điện Mông Ân

15,50

2,00

13,50

 

Thị trấn Pác Miầu, xã Nam Quang, xã Lý Bôn

 

 

 

 

Tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cao Bằng đưa vào mục 1.2.1 Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh từ mục 1.2.1 Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất tại Phụ lục 03 của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 sang mục 2.1 tại phụ lục số 03 của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2017

 

Nay điều chỉnh thành Công trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

 

 

 

 

 

 

 

5

Xây dựng khu căn cứ diễn tập phòng thủ huyện Hạ Lang (điều chỉnh diện tích công trình)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tại Nghị quyết số 24/NQ- HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 chưa có

 

 

 

 

 

 

 

Bổ sung dự án cần chuyển mục đích vào Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 12/12/2018

 

Nay bổ sung thêm

2,43

0,47

1,96

 

Thị trấn Thanh Nhật

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu07/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/07/2019
Ngày hiệu lực12/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 07/NQ-HĐND 2019 dự án cần thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa Cao Bằng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 07/NQ-HĐND 2019 dự án cần thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa Cao Bằng
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu07/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cao Bằng
                Người kýĐàm Văn Eng
                Ngày ban hành12/07/2019
                Ngày hiệu lực12/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 07/NQ-HĐND 2019 dự án cần thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa Cao Bằng

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 07/NQ-HĐND 2019 dự án cần thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa Cao Bằng

                  • 12/07/2019

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 12/07/2019

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực