Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2016-2021

Nội dung toàn văn Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND chế độ chi hoạt động của Hội đồng các cấp tỉnh Phú Thọ 2016 2021


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2016 - 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 -

2020; Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020;

Xét Tờ trình số 5319/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về việc quy định một số chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2016 - 2021.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng: Chế độ chi tiêu của Quy định này được áp dụng đối với hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND và các cá nhân tham gia hoạt động của HĐND các cấp.

2. Đối tượng áp dụng: Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND các cấp, cá nhân liên quan được yêu cầu tham gia, phục vụ hoạt động của HĐND các cấp.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Việc chi phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND các cấp và các cá nhân phải phù hợp với nguồn kinh phí đã được giao trong dự toán đầu năm, đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng và các quy định có liên quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thường trực HĐND các cấp chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch.

3. Trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế để xây dựng chế độ chi, các nội dung chi phục vụ hoạt động của HĐND cấp mình cho phù hợp; các mức chi ở cấp huyện không quá 70% cấp tỉnh; các mức chi ở cấp xã không quá 50% cấp huyện.

4. Kinh phí chi chế độ phục vụ các hoạt động của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó quyết định và phải được thanh toán, quyết toán theo quy định.

5. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Chi hoạt động kỳ họp HĐND tỉnh

1. Chi công tác thẩm tra các báo cáo, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự thảo Nghị quyết trình Hội đồng nhân dân:

a) Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra:

- Chi cho người chủ trì: Mức chi 200.000 đồng/buổi.

- Chi cho thành viên dự họp: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.

b) Chi soạn thảo các báo cáo thẩm tra: Mức chi không quá 500.000 đồng/báo cáo.

2. Chi cho xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của đại biểu HĐND, các cơ quan tham gia đóng góp vào các nội dung trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân: Mức chi không quá 600.000 đồng/báo cáo.

3. Chi xây dựng dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (do Thường trực HĐND trình): Mức chi không quá 2.000.000 đồng/ dự thảo Nghị quyết.

4. Chi xây dựng chương trình; kế hoạch hàng năm; báo cáo, thông báo, tờ trình của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND (không bao gồm các báo cáo thẩm tra):

a) Chi xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm; báo cáo, thông báo, tờ trình của Thường trực HĐND: Mức chi không quá 600.000 đồng/văn bản.

b) Chi soạn thảo chương trình; báo cáo của các Ban HĐND: Mức chi không quá 400.000 đồng/văn bản.

5. Chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và công tác phí cho đại biểu hưởng lương từ ngân sách dự kỳ họp HĐND thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 4. Chi hoạt động giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh

1. Chi hoạt động giám sát

a) Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát:

- Chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi 200.000 đồng/người/buổi.

- Chi cho thành viên: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.

b) Chi xây dựng các văn bản giám sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND (bao gồm Quyết định, kế hoạch, đề cương và thông báo kết quả giám sát):

- Chi xây dựng các văn bản giám sát của Thường trực HĐND: Mức chi không quá: 1.500.000 đồng/bộ.

- Chi xây dựng các văn bản giám sát của các Ban của HĐND: Mức chi không quá: 1.200.000 đồng/bộ.

2. Chi hoạt động khảo sát

a) Chi cho thành viên tham gia đoàn khảo sát:

- Chi cho Trưởng đoàn khảo sát: Mức chi 150.000 đồng/người/buổi.

- Chi cho thành viên: Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.

b) Chi xây dựng các văn bản khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND (bao gồm Văn bản khảo sát và thông báo kết quả khảo sát):

- Chi xây dựng các văn bản khảo sát của Thường trực HĐND: Mức chi không quá: 1.200.000 đồng/bộ.

- Chi xây dựng các văn bản khảo sát của các Ban của HĐND: Mức chi không quá: 900.000 đồng/bộ.

Điều 5. Chi công tác tiếp xúc cử tri của HĐND tỉnh

1. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trong toàn tỉnh (tổng hợp kết quả chung trước và sau kỳ họp): Mức chi không quá 350.000 đồng/báo cáo.

2. Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí khánh tiết, thuê địa điểm, điện nước, nước uống,… và các khoản chi khác: Mức chi 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc.

Điều 6. Chi tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh:

1. Chi chế độ tiếp công dân của đại biểu HĐND được phân công tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.

2. Chi soạn thảo thông báo của Thường trực HĐND về tình hình và kết quả tiếp công dân: Mức chi 300.000 đồng/thông báo.

Điều 7. Chi hỗ trợ đại biểu HĐND tỉnh tiền may trang phục

Trong nhiệm kỳ của HĐND: Mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 5.000.000 đồng/bộ.

Điều 8. Chi các hoạt động đặc thù khác

Các hoạt động khác của HĐND tỉnh, như: Trang bị máy tính xách tay, kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ cho đại biểu, hoạt động trao đổi kinh nghiệm; hỗ trợ tiền xăng cho đại biểu kiêm nhiệm tham gia Đoàn giám sát của Thường trực HĐND và các Ban của HĐND; tổng kết nhiệm kỳ hoạt động; phát hành bản tin; xây dựng kỷ yếu; công tác thông tin, tuyên truyền; tiếp khách; công tác xã hội và chi các hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND các cấp căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quyết định, đảm bảo đúng quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện, đảm bảo kịp thời để Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh hoạt động có hiệu quả.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu08/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2016
Ngày hiệu lực01/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND chế độ chi hoạt động của Hội đồng các cấp tỉnh Phú Thọ 2016 2021


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND chế độ chi hoạt động của Hội đồng các cấp tỉnh Phú Thọ 2016 2021
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu08/2016/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Thọ
                Người kýHoàng Dân Mạc
                Ngày ban hành08/12/2016
                Ngày hiệu lực01/01/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND chế độ chi hoạt động của Hội đồng các cấp tỉnh Phú Thọ 2016 2021

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND chế độ chi hoạt động của Hội đồng các cấp tỉnh Phú Thọ 2016 2021

                        • 08/12/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực