Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Nội dung toàn văn Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động sáng kiến Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/2019/NQ-ND

Gia Lai, ngày 10 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;

Xét Tờ trình số 1312/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành nghị quyết quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Gia Lai, như sau:

1. Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến

- Chủ tịch Hội đồng sáng kiến:

+ Đối với cấp tỉnh 400.000 đồng/buổi họp;

+ Đối với cấp cơ sở 300.000 đồng/buổi họp.

- Phó Chủ tịch Hội đồng sáng kiến, thư ký Hội đồng sáng kiến và các thành viên Hội đồng sáng kiến (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 200.000 đồng/người/buổi họp.

- Các thành phần khác tham gia Hội đồng sáng kiến theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 100.000 đồng/người/buổi họp.

- Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng sáng kiến: thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.

2. Nội dung và mức chi phổ biến sáng kiến

Nội dung và mức chi thực hiện các biện pháp phổ biến sáng kiến thuộc lĩnh vực quản lý của UBND tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến như sau:

2.1. Tổ chức các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật, hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ năng lực để áp dụng:

Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan) với mức hỗ trợ là 10 triệu đồng/đơn vị tham gia.

2.2. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi các sáng kiến (gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật):

Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

4. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- VPQH, VPCP;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TH(03).Tr140.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 106/2019/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu106/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/07/2019
Ngày hiệu lực20/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 106/2019/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động sáng kiến Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động sáng kiến Gia Lai
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu106/2019/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýDương Văn Trang
                Ngày ban hành10/07/2019
                Ngày hiệu lực20/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động sáng kiến Gia Lai

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động sáng kiến Gia Lai

                  • 10/07/2019

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 20/07/2019

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực