Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nội dung toàn văn Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao Vĩnh Long


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 127/2018/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 08

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết HĐND tỉnh về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

2. Mức thu phí:

STT

Nội dung cấp

Mức thu
Đơn vị tính: đồng/giấy chứng nhận

I.

Cấp lần đầu

1

Kinh doanh 01 môn thể thao

1.000.000

2

Kinh doanh từ 02 môn trở lên

1.000.000 + 500.000 đồng/01 môn bổ sung nhưng mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/giấy chứng nhận

II.

Cấp lại

1

Do mất hoặc hư hỏng

200.000

2

Do thay đổi các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao; điều chỉnh giảm danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

500.000

3

Do bổ sung danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

500.000/môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.

3. Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

a) Chế độ thu, nộp: Thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành.

b) Chế độ quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được để lại 80% tổng số tiền phí thu được để bù đắp một phần chi phí thực hiện công việc thẩm định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và thu phí; 20% còn lại nộp vào ngân sách tỉnh.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ VHTT&DL;
-
Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính, VHTT&DL;
- HĐND, UBND cấp huyện;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 127/2018/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu127/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/07/2018
Ngày hiệu lực16/07/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 127/2018/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao Vĩnh Long


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao Vĩnh Long
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu127/2018/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
                Người kýTrương Văn Sáu
                Ngày ban hành06/07/2018
                Ngày hiệu lực16/07/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao Vĩnh Long

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao Vĩnh Long

                      • 06/07/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 16/07/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực