Nội dung toàn văn Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2017 kế hoạch đầu tư công Nghệ An 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 9560/BKHĐT-TH ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 9305/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguồn vốn đầu tư
1. Tổng vốn đầu tư trên địa bàn: 64.000 - 65.000 tỷ đồng. Trong đó: Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước: 6.286,984 tỷ đồng.
2. Chi tiết các nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Vốn ngân sách Trung ương: 2.952,944 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn trong nước: 2.281,645 tỷ đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg: 738,397 tỷ đồng.
+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 557,844 tỷ đồng (bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 238,444 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 319,4 tỷ đồng).
+ Vốn Chương trình mục tiêu: 555 tỷ đồng, trong đó thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản của các Chương trình mục tiêu tối thiểu là 21,197 tỷ đồng; thu hồi các khoản vốn ứng trước của các Chương trình mục tiêu tối thiểu là 81,878 tỷ đồng.
+ Vốn Trái phiếu Chính phủ: 430,404 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài: 671,299 tỷ đồng.
b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 3.334,040 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 1.309,04 tỷ đồng, trong đó trừ nợ vay 98,24 tỷ đồng, đưa vào đầu tư tập trung 1.210,8 tỷ đồng.
- Nguồn thu sử dụng đất: 2.000 tỷ đồng (Trung ương giao là 1.300 tỷ đồng, tỉnh giao bổ sung: 700 tỷ đồng). Trong đó: Kinh phí GPMB, trả nợ vay, phí, lãi vay,...: 571,15 tỷ đồng, đưa vào đầu tư tập trung bố trí cho các công trình trọng điểm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn: 130 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 1.298,85 tỷ đồng.
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng (bố trí cho lĩnh vực giáo dục, y tế).
Tổng cộng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung là: 1.365,8 tỷ đồng.
Điều 2. Nguyên tắc phân bổ
1. Kế hoạch đầu tư công năm 2018 phải phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành và địa phương; phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 đã được các cấp có thẩm quyền giao. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2018 với việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và lộ trình tái đầu tư.
2. Thực hiện các quy định của Luật đầu tư công năm 2014, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 70/NQ-CP của Chính phủ.
3. Việc phân bổ vốn phải thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020; Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch của ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Công văn số 8759/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018.
4. Danh mục dự án bố trí kế hoạch năm 2018 phải thuộc danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (danh mục trong Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 6589/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và đến ngày 30 tháng 9 năm 2017 giải ngân đạt từ 30% trở lên kế hoạch năm 2017 đã giao đầu năm. Mức vốn kế hoạch năm 2018 của từng dự án không được vượt quá tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2018-2020 còn lại của từng dự án.
5. Đảm bảo cơ cấu và nguồn vốn theo nguyên tắc tính điểm quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo công bằng giữa các ngành, huyện.
6. Trong từng ngành, lĩnh vực thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch (thanh toán tối thiểu 20% tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch còn lại chưa thanh toán theo đúng quy định của Trung ương);
- Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo dự kiến kế hoạch trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức hợp tác công tư (PPP) (nếu có);
- Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018;
- Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 thực hiện theo tiến độ được phê duyệt và khả năng cân đối nguồn vốn.
Đối với các dự án chuyển tiếp, theo khả năng nguồn vốn ưu tiên bố trí theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu và phần tổng mức điều chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước trong thời gian hợp đồng. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, các đơn vị phải tự cân đối vốn bổ sung từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng. Đối với các dự án được bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 thấp hơn so với tổng mức đầu tư tại quyết định phê duyệt dự án, các ngành, các cấp, các chủ đầu tư phải rà soát điều chỉnh tổng mức đầu tư hoặc xác định điểm dừng kỹ thuật hợp lý phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đã được giao hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đảm bảo hoàn thành các công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả trong kế hoạch trung hạn 2016-2020;
- Rà soát khả năng cân đối để xem xét khởi công dự án mới thật sự cần thiết. Các dự án mới phải đáp ứng đủ các điều kiện: (i) Đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và đảm bảo cân đối đủ nguồn để hoàn thành dự án theo đúng tiến độ quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ và kế hoạch của những năm tiếp theo; (ii) Đến ngày 31 tháng 10 năm 2017 có quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; (iii) Không bố trí vốn kế hoạch đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành. Việc bố trí vốn cho các dự án khởi công mới phải theo cơ cấu nguồn vốn và tổng mức đầu tư đã được quyết định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
7. Không bố trí vốn kế hoạch nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, không có trong danh mục được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
8. Đối với nguồn thu sử dụng đất phân cấp cho các huyện, thành, thị, định hướng cơ cấu chi giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, trả nợ, đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia (nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao. Trong đó, đối với giáo dục đào tạo - giáo dục nghề nghiệp tập trung đầu tư các phòng học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, nhà bán trú dân nuôi..., khoa học công nghệ tập trung ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất cây trồng (mía, chè, cam, chanh leo, gấc...)....
9. Việc bố trí vốn đối với chương trình mục tiêu ngoài các nguyên tắc trên còn phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phạm vi, đối tượng hỗ trợ.
Điều 3. Phương án phân bổ
1. Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg: 738,397 tỷ đồng được phân bổ cho các huyện, thành, thị để hỗ trợ cho các hộ gia đình theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4597/QĐ-UBND và Quyết định số 5927/QĐ-UBND. (Có biểu số 1 kèm theo)
2. Nguồn ngân sách Trung ương (Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài):
Tổng số: 2.214,547 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 557,844 tỷ đồng (bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 238,444 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 319,4 tỷ đồng).
- Vốn Chương trình mục tiêu: 555 tỷ đồng, trong đó thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản của các Chương trình mục tiêu tối thiểu là 21,197 tỷ đồng; thu hồi các khoản vốn ứng trước của các Chương trình mục tiêu tối thiểu là 81,878 tỷ đồng.
- Vốn Trái phiếu Chính phủ: 430,404 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài: 671,299 tỷ đồng.
Khi có quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân bổ chi tiết theo đúng danh mục và mức vốn được Trung ương giao.
3. Vốn cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung
a) Tổng số: 1.365,8 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 1.210,8 tỷ đồng;
- Thu sử dụng đất: 130 tỷ đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng;
b) Cơ cấu như sau:
Gắn nguồn đầu tư tập trung ở cấp tỉnh với định hướng cơ cấu nguồn phân cấp cho cấp huyện để đảm bảo cơ cấu chung theo quy định của Trung ương bao gồm các lĩnh vực và đối tượng sau:
- Cơ cấu đảm bảo đầu tư theo tiêu chí tính điểm quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh gắn với việc thẩm định, kiểm soát của các cơ quan chuyên môn để đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư;
- Cơ cấu đầu tư cho các dự án trọng điểm bức xúc có tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội đã được Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh đã xác định trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020;
- Cơ cấu tăng hỗ trợ đối ứng cho các dự án ODA;
- Cơ cấu cho lĩnh vực Giáo dục đào tạo và dạy nghề, Khoa học công nghệ để đảm bảo cơ cấu của Trung ương;
- Cơ cấu vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn chương trình mục tiêu để hoàn thành các dự án đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả theo quy định của Trung ương;
- Thu xổ số kiến thiết tập trung phân bổ cho lĩnh vực y tế, giáo dục theo quy định.
(Có biểu số 2 kèm theo)
4. Vốn giải phóng mặt bằng, trả nợ vay,... Tổng số: 669,39 tỷ đồng, trong đó:
Trích từ nguồn thu sử dụng đất: 571,15 tỷ đồng
Trích từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức để trả nợ vay: 98,24 tỷ đồng.
(Giao chi tiết trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017)
5. Phần phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ từ nguồn thu sử dụng đất.
Tổng số: 1.298,85 tỷ đồng. Trong đó Ủy ban nhân dân tỉnh định hướng cơ cấu cho giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, trả nợ, đối ứng các dự án thuộc Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia (nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao. Đối với giáo dục đào tạo - giáo dục nghề nghiệp tập trung đầu tư các phòng học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, nhà bán trú dân nuôi..., khoa học công nghệ tập trung ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất cây trồng (mía, chè, cam, chanh leo, gấc...)....
Điều 4. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công 2018
Tiếp tục thực hiện các giải pháp Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 33/NQ-HĐND và một số giải pháp sau đây:
1. Đẩy nhanh việc thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển. Thực hiện tiết kiệm trong từng dự án theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 và Công văn số 8836/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công. Cải thiện cân đối ngân sách nhà nước, từng bước tăng tích lũy cho đầu tư phát triển và trả nợ vay. Hàng năm sử dụng nguồn kết dư và phấn đấu tăng thu để trả nợ vay, không bố trí nội dung chi mới ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt khi chưa trả nợ vay. Thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên. Bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo đúng quy định của tại khoản 5 điều 7 Luật ngân sách nhà nước; Siết chặt nợ vay, chỉ thực hiện vay khi đã xác định phương án vay và nguồn hoàn trả nợ vay. Không dùng nguồn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí định mức để hoàn trả các khoản vay. Việc sử dụng nguồn vốn vay được thực hiện theo đúng quy định tại khoản 5 điều 63 Luật đầu tư công. Đối với nguồn trả nợ vay thực hiện theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 59 và khoản 1 Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước. Định hướng cơ cấu lại các khoản vay, ưu tiên vay dài hạn, nhất là vay ODA để giảm áp lực trả nợ ngắn hạn và chi phí vay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đầu tư. Đối với các địa phương (cấp huyện) khi xây dựng phương án vay để đầu tư hạ tầng phục vụ trực tiếp cho phát triển kinh tế - xã hội và an ninh của địa phương thì phải có phương án đảm bảo trả nợ vay từ nguồn ngân sách của địa phương là chủ yếu.
3. Tăng cường kiểm soát chi ngân sách theo hướng phù hợp với khả năng thu và trả nợ, thống nhất quy trình, tập trung đầu mối kiểm soát chi. Hoàn thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới. Tập trung các giải pháp tăng thu ngân sách như xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, qua đó tạo động lực và cơ sở để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách. Đặc biệt là phấn đấu thu sử dụng đất để đảm bảo cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn trong đó có hoàn trả tiền trả nợ vay năm 2017, 2018 từ nguồn chi đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức.
4. Thực hiện nghiêm các nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước, phân bổ đầu tư công năm 2018 phải thực hiện theo đúng quy định của Luật đầu tư công và các quy định khác có liên quan; Các cấp, các ngành rà soát, nắm chắc tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản toàn tỉnh, ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch đầu tư tập trung; Tăng cường chấn chỉnh tình trạng phát sinh nợ đọng sau ngày 31 tháng 12 năm 2014. Các địa phương, đơn vị phải chịu trách nhiệm về việc để phát sinh nợ đọng theo quy định của Luật đầu tư công. Đồng thời yêu cầu các địa phương huyện, xã, chủ đầu tư tiếp tục rà soát các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn chưa bố trí đủ vốn so với tổng mức đầu tư để điều chỉnh tổng mức đầu tư, xác định điểm dừng kỹ thuật hợp lý, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đã được giao và khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác (nguồn vượt thu, kết dư hàng năm, nguồn ngân sách huyện, xã, huy động xã hội hóa...) đảm bảo hoàn thành các công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả.
5. Tăng cường chỉ đạo rà soát tình hình quyết toán các công trình, hạng mục công trình hoàn thành do huyện, xã làm chủ đầu tư. Chấn chỉnh tình trạng tồn đọng quyết toán kéo dài. Đồng thời, rà soát các chủ đầu tư chậm thực hiện thủ tục hoàn tạm ứng để có giải pháp xử lý kịp thời. Quan tâm, bố trí kế hoạch vốn Trái phiếu Chính phủ để thực hiện có hiệu quả các dự án thuộc vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 20162020 và hàng năm phải thực hiện nghiêm quy trình, đầu mối tham mưu xây dựng, điều chỉnh và ứng trước kế hoạch vốn theo quy định.
Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Chỉ được xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn từ quý 3 của năm thứ 3 kỳ kế hoạch trung hạn 2016-2020, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hàng năm từ quý 3 của năm kế hoạch theo cơ chế điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không bổ sung danh mục ngoài nghị quyết này và thay đổi cơ cấu của ngành và huyện theo Quyết định 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp bất khả kháng cần thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo giải trình rõ lý do với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất nhưng phải tuân thủ quy trình, thủ tục và tính hiệu quả của kế hoạch.
Việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phụ thuộc vào nguồn vốn cân đối hàng năm của Trung ương thông báo, vì vậy, không thực hiện việc ứng trước vốn kế hoạch. Trong trường hợp cần thiết, chỉ được xem xét ứng trước kế hoạch đối với những dự án đã được bố trí vốn đến năm kế hoạch đạt trên 70% chỉ tiêu kế hoạch trung hạn của dự án và đã giải ngân hết chỉ tiêu năm kế hoạch để góp phần hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm. Mức vốn ứng trước của từng dự án không vượt quá mức vốn bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và phải đảm bảo có nguồn thanh toán các khoản vốn ứng trước. Quy trình tham mưu và quyết định ứng vốn phải tuân thủ quy định của Luật đầu tư công, phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn phải được quản lý chặt chẽ. Thực hiện Thông báo số 467/TB-VPCP ngày 5 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc họp về một số nội dung liên quan đến kế hoạch đầu tư công năm 2018 và kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020, theo đó, chưa xem xét sử dụng nguồn dự phòng 10% vốn đầu tư công tại các bộ, ngành và địa phương. Thời điểm sử dụng vốn dự phòng, ứng trước kế hoạch vốn phải thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
7. Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP) gắn với nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất. Trong đó kiểm soát chặt chẽ dự án đầu tư theo hình thức BT, dự án có sử dụng đất (nhất là những vị trí có giá trị kinh tế cao). Quản lý chặt chẽ quỹ đất sử dụng làm đối ứng cho các dự án đầu tư theo hình thức BT, dự án có sử dụng đất (công tác thẩm định, phê duyệt giá khởi điểm khu đất để đấu thầu dự án có sử dụng đất; xác định giá trị khu đất đối ứng cho dự án BT; thực hiện đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án nói trên phải thông qua đấu thầu hoặc đấu giá đất theo quy định hiện hành của nhà nước. Nghiên cứu ban hành quy trình, quy định và hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư cho các dự án sử dụng đất thông qua hình thức đấu thầu hoặc đấu giá quyền sử dụng đất; Nghiên cứu giải pháp tổ chức quy hoạch các khu đất, tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng để bán đấu giá tạo nguồn quay trở lại đầu tư phát triển hạ tầng của tỉnh.
Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
8. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm trong việc quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án nhằm khắc phục triệt để tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài, không bảo đảm theo quy định của pháp luật, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thật sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện hoàn thành dự án.
9. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay; xử lý nghiêm cá nhân, tập thể vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được Quốc hội, Chính phủ và các cấp có thẩm quyền quyết định. Quán triệt thực hiện các kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm toán, giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh.
10. Tập trung khai thác các nguồn lực bổ sung cho đầu tư phát triển, tăng cường làm việc với Bộ, ngành Trung ương để ưu tiên hỗ trợ đầu tư các công trình trọng điểm theo Nghị quyết 26-NQ/TW, Thông báo số 49-TB/VPTW ngày 6/11/2017 của Văn phòng Trung ương Đảng về kết quả chuyến thăm và làm việc của đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại tỉnh Nghệ An và Công văn số 12441/VPCP-QHĐP ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về một số kiến nghị của tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ vào danh mục và mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này để giao chi tiết chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2018 đúng và kịp thời;
b) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2018, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu số 1: KẾ HOẠCH NĂM 2018 CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đơn vị | Tổng số hộ cần hỗ trợ theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 4597/QĐ-UBND và QĐ số 5927/QĐ-UBND (Hộ) | Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn Ngân sách Trung ương (triệu đồng) | KH 2018 - Triệu đồng (Bao gồm cả dự phòng 10%) | |||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: NSTW | ||||
Xây mới | Cải tạo | Đã giao lần 1 tại QĐ số 1726/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh | Giao lần 2 theo QĐ số 1178/QĐBKHĐT ngày 29/8/2017 của Bộ KH&ĐT | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG CỘNG: | 26.846 | 13.748 | 13.098 | 664.557,00 | 664.200,00 | 357,00 | 738.397,00 | 738.397,00 |
1 | Huyện Anh Sơn | 1974 | 1031 | 943 | 49.540,00 | 49.540,00 |
| 55.480,00 | 55.480,00 |
2 | Huyện Con Cuông | 1437 | 426 | 1011 | 30.440,00 | 30.440,00 |
| 33.782,00 | 33.782,00 |
3 | Thị xã Cửa Lò | 164 | 83 | 81 | 3.382,00 | 3.382,00 |
| 3.382,00 | 3.382,00 |
4 | Huyện Diễn Châu | 5207 | 3108 | 2099 | 129.402,00 | 129.045,00 | 357,00 | 156.370,00 | 156.370,00 |
5 | Huyện Đô Lương | 1025 | 647 | 378 | 27.240,00 | 27.240,00 |
| 30.153,00 | 30.153,00 |
6 | Huyện Hưng Nguyên | 804 | 456 | 348 | 22.325,00 | 22.325,00 |
| 22.325,00 | 22.325,00 |
7 | Thị xã Hoang Mai | 317 | 203 | 114 | 8.303,00 | 8.303,00 |
| 8.303,00 | 8.303,00 |
8 | Huyện Yên Thành | 2912 | 1943 | 969 | 80.480,00 | 80.480,00 |
| 90.668,00 | 90.668,00 |
9 | Huyện Kỳ Sơn | 46 | 11 | 35 | 152,00 | 152,00 |
| 152,00 | 152,00 |
10 | Huyện Nam Đàn | 1037 | 596 | 441 | 26.600,00 | 26.600,00 |
| 29.412,00 | 29.412,00 |
11 | Huyện Nghĩa Đàn | 904 | 396 | 508 | 23.085,00 | 23.085,00 |
| 23.085,00 | 23.085,00 |
12 | Huyện Nghi Lộc | 2930 | 1611 | 1319 | 75.200,00 | 75.200,00 |
| 84.664,00 | 84.664,00 |
13 | Huyện Quế Phong | 880 | 241 | 639 | 19.684,00 | 19.684,00 |
| 19.684,00 | 19.684,00 |
14 | Huyện Quỳ Châu | 406 | 90 | 316 | 7.904,00 | 7.904,00 |
| 7.904,00 | 7.904,00 |
15 | Huyện Quỳ Hợp | 923 | 228 | 695 | 20.235,00 | 20.235,00 |
| 20.235,00 | 20.235,00 |
16 | Huyện Quỳnh Lưu | 1191 | 876 | 315 | 33.840,00 | 33.840,00 |
| 37.639,00 | 37.639,00 |
17 | Huyện Thanh Chương | 1595 | 761 | 834 | 38.680,00 | 38.680,00 |
| 43.130,00 | 43.130,00 |
18 | Huyện Tân Kỳ | 1085 | 365 | 720 | 23.540,00 | 23.540,00 |
| 25.916,00 | 25.916,00 |
19 | Huyện Tương Dương | 796 | 203 | 593 | 17.347,00 | 17.347,00 |
| 17.347,00 | 17.347,00 |
20 | Thị xã Thái Hòa | 411 | 177 | 234 | 9.538,00 | 9.538,00 |
| 9.538,00 | 9.538,00 |
21 | Thành phố Vinh | 802 | 296 | 506 | 17.640,00 | 17.640,00 |
| 19.228,00 | 19.228,00 |
Biểu số 2: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | KH 20162020 | KH 2018 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG CỘNG |
| 5.392.116 | 1.365.800 |
|
A | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
| 70.000 | 20.700 |
|
B | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
| 5.322.116 | 1.345.100 |
|
I | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
| 911.175 | 245.957 |
|
a | Công trình trả nợ |
| 49.470 | 19.311 |
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Bến Lấm, Cầu Mý và Cồn Sim, xã Diễn An, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 5.200 | 1.200 | Kết thúc 2018 |
2 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đình Dù xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An | 1.600 | 341 | Kết thúc 2018 |
3 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hòa Mỹ, xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương. | UBND huyện Thanh Chương | 3.900 | 800 |
|
4 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sắn xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 2.970 | 970 | Kết thúc 2018 |
5 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sâu, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu. | UBND huyện Quỳnh Lưu. | 5.300 | 1.500 | Kết thúc 2018 |
6 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Chanh, xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn. | 7.000 | 5.000 | Kết thúc 2018 |
7 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Mây, xã Quỳnh Tân, huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 9.800 | 2.000 |
|
8 | Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chăm Bảy, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong | UBND huyện Quế Phong | 5.600 | 5.600 | Kết thúc 2018 |
9 | Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung | Sở Nông nghiệp và PTNT | 5.000 | 800 | Đối ứng ODA |
10 | Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Hồng Sơn, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ. | UBND xã Tân Hợp | 3.100 | 1.100 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình chuyển tiếp |
| 781.905 | 204.646 |
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn | UBND huyện Anh Sơn | 6.200 | 1.500 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Lim, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành. | UBND huyện Yên Thành | 9.750 | 3.000 |
|
3 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn | UBND huyện Nam Đàn | 7.132 | 2.500 |
|
4 | Đường giao thông vào vùng nguyên liệu chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương | Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An | 15.000 | 2.000 |
|
5 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước bản Bắc Thắng, xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu. | UBND huyện Quỳnh Lưu. | 3.200 | 400 |
|
6 | Hệ thống cấp nước xã Hưng Thông | UBND huyện Hưng Nguyên | 4.000 | 1.000 |
|
7 | Đường giao thông từ xã Tân Thắng đi tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu (Đường nội vùng nguyên liệu dứa, mía). | Tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu | 6.000 | 1.000 |
|
8 | Sửa chữa, nâng cấp đập dâng và trạm bơm Phú Cường, xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 5.000 | 2.000 |
|
9 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Ba Cồn, xã Vân Diên, huyện Nam Đàn | UBND xã Vân Diên | 7.600 | 4.000 |
|
10 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước khe Ngang, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 7.200 | 2.500 |
|
11 | Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương loại III của các hồ đập và trạm bơm huyện Nghi lộc | UBND huyện Nghi Lộc | 26.800 | 5.000 |
|
12 | Xây dựng trạm bơm Ba Cây, xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc. | UBND xã Nghi Lâm | 3.500 | 900 | Kết thúc 2018 |
13 | Xây dựng kè tuyến đê và kè bờ Tả suối Nậm Tôn, đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp và xã Châu Quang; Kè bờ Tả sông Dinh, đoạn qua xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 9.000 | 1.000 |
|
14 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Động Trệch, xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương. | UBND xã Bắc Sơn | 7.900 | 2.000 |
|
15 | Nâng cấp đường giao thông nguyên liệu chè tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm | Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An | 10.000 | 4.000 |
|
16 | Xây dựng hồ chứa nước Khe Su, xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương. | UBND huyện Thanh Chương | 2.780 | 780 | Kết thúc 2018 |
17 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Quyền, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ. | UBND huyện Tân Kỳ | 10.800 | 3.000 |
|
18 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thủng Dạ xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 4.200 | 500 |
|
19 | Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh vùng muối Vạn Nam, xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 12.000 | 3.000 |
|
20 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Tào Sơn , huyện Anh Sơn. | UBND huyện Anh Sơn | 4.400 | 1.000 |
|
21 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Tàng, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành. | UBND xã Sơn Thành | 19.200 | 5.000 |
|
22 | Nạo vét, tu sửa tuyến kênh khe Cái và nâng cấp, cải tạo trạm bơm Hà Thanh, trạm bơm 18 thuộc hệ thống thủy lợi Nam Nghệ An | Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An | 20.000 | 10.000 |
|
23 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 02, xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu. | UBND xã Diễn Tháp | 6.700 | 1.000 |
|
24 | Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên (Hạng mục: Xây dựng cầu Đen bắc qua kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên) | UBND huyện Hưng Nguyên | 28.000 | 7.000 |
|
25 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp. | UBND huyện Quỳ Hợp. | 2.850 | 850 | Kết thúc 2018 |
26 | Xây dựng đập thủy lợi Bản Nhã, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp (nay là Công ty TNHH 1TV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An) | 6.000 | 3.000 | Kết thúc 2018 |
27 | Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 15.000 | 5.500 |
|
28 | Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Đập Cột, Hói Nại đi cống tiêu Sông Mơ 4 xã Quỳnh Yên, huyện Quỳnh Lưu | UBND xã Quỳnh Yên | 5.000 | 5.000 | Kết thúc 2018; Đối ứng CTCP |
29 | Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Dâu, huyện Quỳnh Lưu. | UBND huyện Quỳnh Lưu. | 6.800 | 1.000 |
|
30 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đồng Giữa và trạm bơm Thô Lô, xã Lăng Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 5.000 | 1.000 | Kết thúc 2018 |
31 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tích Tích, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 8.000 | 2.000 |
|
32 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đò Gành, xã Phong Thịnh, huyện Thanh Chương. | UBND huyện Thanh Chương | 3.000 | 500 | Bố trí theo tiến độ dự án |
33 | Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu | UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu | 8.100 | 1.500 |
|
34 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồ Trung, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu. | UBND huyện Quỳnh Lưu. | 9.800 | 3.500 |
|
35 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 8.400 | 2.000 |
|
36 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc. | Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An. | 6.500 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
37 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu. | UBND huyện Diễn Châu | 11.000 | 2.500 |
|
38 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Trường Xuân, xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc | UBND xã Nghi Mỹ | 10.300 | 3.000 |
|
39 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương. | UBND huyện Đô Lương. | 8.000 | 2.000 |
|
40 | Xây dựng trạm bơm số 02, xã Nghi Thái, huyện Nghi Lộc. | UBND xã Nghi Thái | 7.000 | 2.500 |
|
41 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 6.700 | 1.000 |
|
42 | Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Khe Yêu, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn. | 3.100 | 100 |
|
43 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập Bàu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành. | UBND huyện Yên Thành | 5.200 | 1.000 |
|
44 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 5.000 | 1.000 |
|
45 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đông Hồng, xã Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu | UBND xã Quỳnh Tam | 8.390 | 1.500 |
|
46 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 8.000 | 2.000 |
|
47 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trại Xanh, xã Bắc Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 7.900 | 3.876 | Kết thúc 2018 |
48 | Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu. | UBND xã Diễn Minh | 5.600 | 1.600 | Kết thúc 2018 |
49 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cồn Trường, xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc | UBND xã Nghi Công Nam | 3.300 | 700 | Kết thúc 2018 |
50 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cồn Tra, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương. | UBND xã Thanh Lương | 4.300 | 1.500 |
|
51 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Lội, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 10.400 | 3.000 |
|
52 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà. | UBND thị xã Thái Hòa | 9.300 | 2.000 |
|
53 | Xây dựng đập dâng Phai Hịa, xã Lục Dạ, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 7.400 | 1.500 | Kết thúc 2018 |
54 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu úng liên xã Quỳnh Giang - Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 8.600 | 2.000 |
|
55 | Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Bàu, xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 4.700 | 1.100 | Kết thúc 2018 |
56 | Xây dựng Hệ thống điện phục vụ bơm nước tưới cho khu vực trồng cam tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 8.800 | 2.700 |
|
57 | Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Ngọc Thành, xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu | UBND xã Diễn Minh | 5.000 | 1.500 |
|
58 | Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn | UBND huyện Anh Sơn | 9.000 | 1.500 |
|
59 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Hiềng, xã Châu Khê, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 5.000 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
60 | Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Khe Lá, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 9.200 | 2.000 |
|
61 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh N24, xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên | UBND xã Hưng Yên Bắc | 5.500 | 2.500 |
|
62 | Xây dựng đập Na Cày, xã Chi Khê, huyện Con Cuông | UBND xã Chi Khê | 4.200 | 200 | Kết thúc 2018 |
63 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Đức Nhuận xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương | UBND xã Thanh Liên | 11.300 | 3.500 |
|
64 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Nốc, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 5.000 | 3.000 |
|
65 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Ao Bù, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu | UBND xã Diễn Thọ | 5.000 | 1.000 |
|
66 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gà, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc | UBND xã Nghi Văn | 10.000 | 3.500 |
|
67 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Quánh, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc | Sở Nông nghiệp và PTNT | 9.000 | 2.050 |
|
68 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Bằng, xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương | UBND huyện Thanh Chương | 12.000 | 3.000 |
|
69 | Xây dựng trạm bơm Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương | UBND xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương | 2.000 | 750 | Kết thúc 2018 |
70 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 14.000 | 2.500 |
|
71 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 4.400 | 1.000 |
|
72 | Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, nhà đón tiếp khách, nhà ở cán bộ nhân viên, nhà ăn và hệ thống điện, nước sinh hoạt của Vườn quốc gia Pù Mát | Vườn quốc gia Pù Mát | 6.100 | 2.000 |
|
73 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cầu và Trạm bơm 3/2 xã Diễn Tân, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 10.000 | 3.500 |
|
74 | Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Vũng Tròn, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 5.000 | 2.500 |
|
75 | Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 5.780 | 1.000 |
|
76 | Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung và vệ sinh môi trường liên xã Long Thành, Khánh Thành, Vĩnh Thành và Trung Thành, huyện Yên Thành | Sở Nông nghiệp và PTNT | 4.000 | 800 | Đối ứng ODA |
77 | Hợp phần 4, dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz) WB 5: Đầu tư giảm nhẹ rủi ro thiên tai (9 Tiểu dự án) | Sở Nông nghiệp và PTNT | 18.581 | 2.500 | Đối ứng ODA |
78 | Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh Nghệ An, gốm 13 Tiểu dự án | Sở Nông nghiệp và PTNT | 6.000 | 800 | Đối ứng ODA |
79 | Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An | Sở Nông nghiệp và PTNT | 76.000 | 3.000 | Đối ứng ODA |
80 | Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An | UBND huyện Nam Đàn | 31.242 | 6.640 | Đối ứng ODA |
81 | Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu liên xã từ Cầu Tiên (Thị Trấn) đến Rào Gang (xã Nhân Sơn), huyện Đô Lương. | UBND huyện Đô Lương | 8.000 | 4.000 | Kết thúc 2018 |
82 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Hàn, xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn | UBND huyên Nam Đàn | 10.900 | 5.000 |
|
83 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Tả Lam từ k18-k25+546,5, huyện Thanh Chương (Gói thầu số 10) | Sở Nông nghiệp và PTNT | 5.000 | 5.000 | Kết thúc 2018; Đối ứng CTCP |
84 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Tràng Hàn, xã Thanh Phong, huyện Thanh Chương | UBND xã Thanh Phong | 5.900 | 3.900 | Kết thúc 2018 |
85 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu T4 thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên | UBND thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên | 10.000 | 3.000 |
|
86 | Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành. | UBND xã Liên Thành, huyện Yên Thành | 5.000 | 2.500 |
|
c | Công trình khởi công mới |
| 79.800 | 22.000 |
|
1 | Xây dựng đập dâng Khe Phì, xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông | UBND xã Thạch Ngàn | 6.500 | 2.000 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Ganh, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 20.000 | 10.000 |
|
3 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An | 27.000 | 5.000 |
|
4 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Rú Cụp, xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn | UBND xã Nam Lĩnh | 6.300 | 2.000 |
|
5 | Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Huồi Pùng, xã Châu Phong, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 10.000 | 2.500 |
|
6 | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8) | Sở Nông nghiệp & PTNT | 10.000 | 500 | Đối ứng ODA |
II | LĨNH VỰC HẠ TẦNG, GIAO THÔNG VẬN TẢI |
| 2.305.441 | 498.529 |
|
a | Công trình trả nợ |
| 73.525 | 28.343 |
|
1 | Đường GTNT từ trạm y tế đi qua nhà máy nước đến chợ Cuồi, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành | UBND xã Thọ Thành, huyện Yên Thành | 733 | 733 | Kết thúc 2018 |
2 | Đường vào nhà máy xi măng Đô Lương | Sở Giao thông Vận tải | 8.673 | 2.673 | Kết thúc 2018 |
3 | Đường liên huyện từ Đức Thành, huyện Yên Thành đến đường 48 xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu | UBND huyện Yên Thành | 694 | 694 | Kết thúc 2018 |
4 | Đường giao thông vào vùng nguyên liệu sắn, dứa từ Sơn Thành đi Mỹ Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 599 | 599 | Kết thúc 2018 |
5 | Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn | Sở Giao thông Vận tải | 7.174 | 3.144 | Kết thúc 2018 |
6 | Cầu treo Bãi Ổi, huyện Con Cuông | Sở Giao thông Vận tải | 3.000 | 2.000 |
|
7 | Cầu treo Tân Thanh Hồng, huyện Tân Kỳ | Sở Giao thông Vận tải | 3.000 | 1.500 |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 538 | Sở Giao thông Vận tải | 3.700 | 1.000 | Kết thúc 2018 |
9 | Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn | Sở Giao thông Vận tải | 5.000 | 2.000 |
|
10 | Đường eo Lèn, xã Nghĩa Hoàn đi xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 3.000 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
11 | Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn | Sở Giao thông Vận tải | 6.000 | 2.000 |
|
12 | Cầu treo Bến Mươi, xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn | Sở Giao thông Vận tải | 10.500 | 4.000 | Kết thúc 2018 |
13 | Đường nối từ QL1A đến cảng Đông Hồi | Sở Giao thông Vận tải | 4.000 | 2.000 |
|
14 | Đường giao thông nguyên liệu chè công nghiệp từ xã Đức Sơn đi xã Bình Sơn | UBND huyện Anh Sơn | 5.652 | 1.000 | Đối ứng ODA |
15 | Đường giao thông Tà Cạ - Hữu Kiệm (SPLV) | UBND huyện Kỳ Sơn | 8.800 | 1.500 | Đối ứng ODA |
16 | Đường vào TT hành chính xã Hội Sơn | UBND huyện Anh Sơn | 3.000 | 1.500 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình chuyển tiếp |
| 2.137.881 | 439.951 |
|
1 | Đường Nhân Tài - Già Giang | UBND huyện Anh Sơn | 4.875 | 2.875 | Kết thúc 2018 |
2 | Xây dựng cầu tràn liên hợp Cốc Mẳm, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp (tên cũ cầu treo Cốc Mẳm) | UBND huyện Quỳ Hợp | 10.371 | 4.000 |
|
3 | Đường GT từ TL 533 đi đường Hồ Chí Minh, nối đường vào xã Ngọc Lâm tại xóm 1A xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương | UBND huyện Thanh Chương | 9.700 | 1.500 |
|
4 | Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An | UBND huyện Nam Đàn | 50.000 | 13.000 |
|
5 | Cầu Hoa Hải, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 9.000 | 2.247 | Kết thúc 2018 |
6 | Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 5.000 | 1.000 | Kết thúc 2018 |
7 | Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 15.000 | 2.500 |
|
8 | Đường giao thông nối đường tỉnh 533 đi xã Thanh Hương nối đường Hồ Chí Minh | UBND huyện Thanh Chương | 13.429 | 5.000 |
|
9 | Đường trục Trung tâm thương mại Bắc Nam đô thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1) | UBND huyện Diễn Châu | 15.000 | 4.000 | Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến) |
10 | Đường 205 đoạn từ QL 7A đến xã Diễn Tháp | UBND huyện Diễn Châu | 16.000 | 2.500 |
|
11 | Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà | UBND Thị xã Thái Hòa | 5.000 | 2.000 |
|
12 | Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 15.000 | 3.000 |
|
13 | Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (bố trí giai đoạn 1) | UBND huyện Con Cuông | 32.548 | 1.000 |
|
14 | Đường giao thông Ngọc - Lam - Bồi đi qua di tích lịch sử đền Quả Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An | UBND huyện Đô Lương | 15.000 | 2.000 |
|
15 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 34.080 | 3.000 |
|
16 | Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 20.500 | 2.000 |
|
17 | Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 15.000 | 3.300 |
|
18 | Đường từ TL 544 đến bản Na Luộc, xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu (đoạn từ bản Na Ca đến bản Cướm) | UBND huyện Quỳ Châu | 17.500 | 5.000 |
|
19 | Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An | UBND thị trấn Hưng Nguyên | 15.000 | 2.500 |
|
20 | Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu | BQL các dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị | 120.800 | 18.000 |
|
21 | Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1) | UBND huyện Yên Thành | 10.000 | 2.000 |
|
22 | Đường vào Trung tâm xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu | UBND xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu | 4.360 | 700 |
|
23 | Cầu treo Khe Ngậu, xã Xá Lượng, huyện Tương Dương | UBND huyện Tương Dương | 7.400 | 1.900 | Kết thúc 2018 |
24 | Nâng cấp đường giao thông tuyến Nhân Thành - Chợ Chùa - QL 1A | UBND huyện Diễn Châu | 16.000 | 5.000 |
|
25 | Cầu Đức Xuân (Khe Nằng), xã Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 8.100 | 1.500 |
|
26 | Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 13.670 | 4.000 |
|
27 | Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 10.000 | 2.000 |
|
28 | Đường giao thông nối QL 1A (Quỳnh Thạch) đi Quỳnh Hoa | UBND huyện Quỳnh Lưu | 7.500 | 2.000 |
|
29 | Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 21.000 | 8.000 |
|
30 | Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 30.000 | 5.000 | Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến trừ cầu đò km 2+066,24) |
31 | Đường GTNT Quỳnh Thạch - Quỳnh Thanh - Quỳnh Lương huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 15.800 | 3.000 |
|
32 | Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm, huyện Thanh Chương | UBND huyện Thanh Chương | 14.000 | 4.200 |
|
33 | Đường giao thông từ thị trấn Quỳ Hợp đi xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 11.000 | 1.800 |
|
34 | Nâng cấp đường 33, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 12.000 | 6.000 |
|
35 | Đường nối QL 1A - huyện Nghĩa Đàn- thị xã Thái Hòa | Sở Giao thông Vận tải | 150.000 | 40.000 |
|
36 | Hệ thống giao thông trục chính khu du lịch biển Hòn Câu, xã Diễn Hải, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 5.240 | 5.240 | Kết thúc 2018; Đối ứng CTCP; |
37 | Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành | UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành | 10.000 | 2.000 |
|
38 | Đường giao thông ĐT 534 - Nghi Văn - Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc | UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc | 10.000 | 1.000 |
|
39 | Cầu Phương Tích trên Tỉnh lộ 534 | Sở Giao thông Vận tải | 9.370 | 3.048 | Kết thúc 2018 |
40 | Tuyến đường giao thông đi qua TT thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên | UBND thị trấn Hưng Nguyên | 9.500 | 3.000 |
|
41 | Đường giao thông liên xã Hưng Thắng, đoạn từ cầu Đình đến đường liên xã Tiến Thắng, huyện Hưng Nguyên | UBND xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên | 5.300 | 1.300 | Kết thúc 2018 |
42 | Sửa chữa tuyến đường giao thông vùng Dứa phía Bắc, huyện Quỳnh Lưu (đoạn từ Km 6+200 - Km 16+300) | UBND huyện Quỳnh Lưu | 12.500 | 3.000 |
|
43 | Nâng cấp, mở rộng đường Xô Viết và đường tỉnh 540, xã Kim Liên - Nam Đàn | UBND huyện Nam Đàn | 8.033 | 2.033 | Kết thúc 2018 |
44 | Đường GT liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc | UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc | 10.976 | 1.500 |
|
45 | Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương (hạng mục cầu và nền đường với dự toán 18447 tỷ đồng) | UBND huyện Đô Lương | 13.500 | 4.000 |
|
46 | Đường vào xã Thanh Hưng, Thanh Phong, huyện Thanh Chương | UBND huyện Thanh Chương | 14.000 | 5.700 |
|
47 | Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 26.700 | 4.000 |
|
48 | Đường GT nối từ đường tả ngạn sông Lam (huyện Anh Sơn) với đường vào trung tâm xã Thạch Ngàn (huyện con Cuông) | UBND xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn | 12.600 | 7.000 |
|
49 | Đường giao thông tuyến Bệnh viện - Hợp Thành, huyện Yên Thành (Lý trình: Tuyến nhánh 3, cầu sông Vách Bắc và cầu sông Nông Giang) | UBND huyện Yên Thành | 5.000 | 5.000 | Kết thúc 2018; Đối ứng CTCP; |
50 | Đường giao thông từ QL 7A vào bệnh viện vùng Tây Nam, huyện Con Cuông (GĐ1) | UBND huyện Con Cuông | 16.441 | 5.000 |
|
51 | Đường giao thông liên xã Tây Thành, huyện Yên Thành đi xã Giang Sơn Đông, huyện Đô Lương | UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành | 10.000 | 5.500 | Kết thúc 2018 |
52 | Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương | UBND huyện Đô Lương | 15.000 | 2.000 |
|
53 | Đường giao thông từ TT xã Lượng Minh vào khu tái định cư bản Cà Moong, huyện Tương Dương | UBND huyện Tương Dương | 14.346 | 2.500 |
|
54 | Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hòa | 26.320 | 4.000 |
|
55 | Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An | UBND huyện Nghĩa Đàn | 2.500 | 2.500 | Kết thúc 2018 |
56 | Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 10.000 | 4.000 |
|
57 | Cải tạo, nâng cấp đường nối Quốc lộ 46 đi Thanh Đồng, Thanh Phong vào Nhà máy tinh bột sắn, huyện Thanh Chương | UBND huyện Thanh Chương | 8.700 | 1.000 |
|
58 | Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Nghi Lộc | 7.700 | 4.000 |
|
59 | Đường chống ngập lụt từ khối Hoa Hải thị trấn Tân Lạc đến các bản Kẻ Nính, Pà Cọ xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 10.000 | 2.700 |
|
60 | Đường giao thông nối đường N5 KKT Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương (bao gồm Đoạn Km 0- Km 15 và Đoạn Km 15- Km 28+500) | Sở Giao thông Vận tải | 974.290 | 175.000 |
|
61 | Đường giao thông từ Tỉnh lộ 537B (đoạn xã Quỳnh Nghĩa) đi Tiến Thủy (cảng cá nhân dân Lạch Quèn), huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 4.180 | 1.180 | Kết thúc 2018 |
62 | Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Văn Bé đoạn từ ngã tư giao cắt đường QL 46B đến hết địa bàn xã Hưng Tây | UBND huyện Hưng Nguyên | 2.900 | 2.000 |
|
63 | Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 15.000 | 4.000 |
|
64 | Các dự án ODA đang thỏa thuận chờ quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ mới bố trí (KH 2018 bố trí cho Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị (Hợp phần tỉnh Nghệ An) đã có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt văn kiện dự án) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 78.152 | 4.228 | Đối ứng ODA |
65 | Nâng cấp Đường giao thông tuyến Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0+00 - Km 4+442, trừ cầu Yên Định) | UBND huyện Yên Thành | 20.000 | 5.000 |
|
c | Công trình khởi công mới |
| 94.035 | 30.235 |
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao thông Tràng - Bài, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 10.000 | 3.000 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường GTNT nối từ đường ĐT.535 đến đường ven sông Lam, đoạn qua xóm Xuân Giang, xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc | UBND huyện Nghi Lộc | 10.000 | 4.000 |
|
3 | Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 5.000 | 4.000 |
|
4 | Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 5.000 | 4.000 |
|
5 | Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 23.500 | 6.000 |
|
6 | Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (tuyến bản Phạm đi bản Khủn), huyện Quế Phong | UBND huyện Quế Phong | 8.000 | 3.500 |
|
7 | Cầu Bến Quan tại Km 32+884, ĐT.533, tỉnh Nghệ An | Sở Giao thông Vận tải | 27.535 | 5.235 |
|
8 | Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương | Sở Giao thông vận tải | 5.000 | 500 | Đối ứng ODA |
III | HẠ TẦNG ĐÔ THỊ |
| 688.922 | 184.910 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 686.922 | 182.910 |
|
1 | Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò | UBND thị xã Cửa Lò | 10.900 | 2.200 |
|
2 | Mương thoát nước thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc | UBND thị trấn Quán Hành | 2.789 | 1.789 | Kết thúc 2018 |
3 | Điện chiếu sáng thị tứ Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 3.000 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
4 | Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh. | Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị | 54.000 | 7.000 |
|
5 | Cải tạo nâng cấp đường giao thông nội thị thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp (Tuyến 1: ngã ba Xưởng Luyện đi ngã Tư Bưu Điện 32 tỷ đồng, NS tỉnh 16 tỷ đồng) | UBND huyện Quỳ Hợp | 11.000 | 3.000 | Kết thúc 2018 |
6 | Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai (giai đoạn 1) | UBND thị xã Hoàng Mai | 10.000 | 4.000 |
|
7 | Hệ thống điện chiếu sáng Quốc lộ 46 đoạn từ cơ sở 2 trường Đại học Vinh đến đường Nam Cấm - Cửa Lò, thị xã Cửa Lò | UBND thị xã Cửa Lò | 8.500 | 3.500 | Kết thúc 2018 |
8 | Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc phục vụ GPMB xây dựng tại KKT Đông Nam | UBND huyện Nghi Lộc | 16.700 | 2.500 |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Hoà Bình | UBND huyện Tương Dương | 7.000 | 3.000 |
|
10 | Hệ thống điện chiếu sáng đô thị Tuần, huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 3.880 | 1.880 | Kết thúc 2018 |
11 | Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1) | UBND thị trấn Quán Hành | 9.200 | 2.500 | Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 |
12 | Hệ thống mương thoát nước thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương | UBND huyện Thanh Chương | 11.200 | 2.000 |
|
13 | Đường ngang số 4, thị xã Cửa Lò | UBND thị xã Cửa Lò | 10.700 | 3.000 |
|
14 | Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông, thành phố Vinh | UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh | 23.600 | 4.000 |
|
15 | Xây dựng đường QH24m ngoài hàng rào dự án mở rộng Nm Em.Tech Nghệ An | UBND thành phố Vinh | 7.400 | 5.700 |
|
16 | Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại Bãi xử lý rác Đông Vinh | UBND thành phố Vinh | 10.000 | 6.841 | Kết thúc 2018 |
17 | Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1) | UBND thành phố Vinh | 220.000 | 60.000 |
|
18 | Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các công trình trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1) | UBND thị xã Hoàng Mai | 26.600 | 10.000 |
|
19 | Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2) | UBND thị xã Hoàng Mai | 42.500 | 8.000 |
|
20 | Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn thị trấn Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 5.000 | 1.500 |
|
21 | Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh | UBND phường Trung Đô, thành phố Vinh | 9.000 | 2.000 |
|
22 | Hệ thống điện chiếu sáng dọc QL1A đoạn qua thị xã Hoàng Mai | UBND thị xã Hoàng Mai | 12.800 | 2.000 |
|
23 | Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc | Công ty TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA | 8.000 | 2.000 |
|
24 | Cầu qua sông Hoàng Mai tại phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An | UBND thị xã Hoàng Mai | 13.200 | 3.000 |
|
25 | Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn, thành phố Vinh | UBND thành phố Vinh | 6.500 | 4.500 | Kết thúc 2018 |
26 | Đường Nguyễn Huệ, thị xã Cửa Lò | UBND thị xã Cửa Lò | 6.600 | 5.000 |
|
27 | Xây dựng đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven sông Lam đến đê Môi Trường (gđ1) | UBND xã Hưng Hòa | 60.000 | 13.000 |
|
28 | Hệ thống thoát nước (giai đoạn 1) khu vực Bắc đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh | Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị | 17.500 | 3.500 |
|
29 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1 | UBND thị xã Cửa Lò | 28.453 | 10.000 | Đối ứng ODA |
30 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hoà | 13.000 | 1.500 | Đối ứng ODA |
31 | Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (đầu tư 20% giá trị xây lắp) | UBND huyện Yên Thành | 17.900 | 2.000 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 2.000 | 2.000 |
|
1 | Hệ thống thoát nước nội bộ CCN Nghi Phú, thành phố Vinh | UBND thành phố Vinh | 2.000 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
IV | LĨNH VỰC CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ |
| 63.600 | 21.900 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 63.600 | 21.900 |
|
1 | Xây dựng mở rộng nâng cấp nhà máy nước huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 3.200 | 3.200 | Kết thúc 2018 |
2 | Mở rộng, nâng cấp Nhà máy nước Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu | Công ty cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu | 14.800 | 3.000 |
|
3 | Cải tạo, nâng công suất Nhà máy cấp nước Yên Thành từ 2.000m3/ngày đêm lên 5.000m3/ngày đêm | UBND huyện Yên Thành | 10.000 | 3.000 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống tuyến ống cấp 1 bằng gang sắt sang ống nhựa HDPE của Nhà máy cấp nước thị xã Thái Hòa | Công ty cổ phần cấp nước Thái Hòa | 7.900 | 4.400 | Kết thúc 2018 |
5 | Thay đổi nguồn nước thô bị ô nhiễm của Nhà máy nước Diễn Châu | Công ty cổ phần cấp nước Diễn Châu | 13.500 | 2.300 |
|
6 | Hệ thống cấp nước sạch cho một số khu vực dân cư trung tâm trên địa bàn thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên | UBND thành phố Vinh | 14.200 | 6.000 |
|
V | LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
| 10.000 | 6.000 |
|
a | Công trình khởi công mới |
| 10.000 | 6.000 |
|
1 | Dự án đầu tư triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019 | Văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An | 10.000 | 6.000 |
|
VI | CỤM CÔNG NGHIỆP |
| 34.200 | 11.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 28.200 | 9.000 |
|
1 | Đường GT vào cụm công nghiệp Thượng Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 10.000 | 3.000 |
|
2 | Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh. | UBND thành phố Vinh | 13.200 | 4.000 |
|
3 | Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 5.000 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình khởi công mới |
| 6.000 | 2.000 |
|
1 | Hệ thống cấp nước thô cho Cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 6.000 | 2.000 |
|
VII | HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ |
| 4.000 | 3.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 2.000 | 1.000 |
|
1 | Đường giao thông làng nghề sản xuất mộc Minh Tâm, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu | UBND xã Quỳnh Minh | 2.000 | 1.000 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình khởi công mới |
| 2.000 | 2.000 |
|
1 | Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi Ân, thành phố Vinh | UBND xã Nghi Ân, thành phố Vinh | 2.000 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
VIII | LĨNH VỰC DẠY NGHỀ |
| 94.320 | 21.548 |
|
a | Công trình trả nợ |
| 2.000 | 500 |
|
1 | Nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An ( hạng mục gói thầu số 15, 16) | Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An | 2.000 | 500 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình chuyển tiếp |
| 92.320 | 21.048 |
|
1 | Cơ sở vật chất Trung tâm Dạy nghề huyện Anh Sơn | Trung tâm dạy nghề huyện Anh Sơn | 4.448 | 1.448 | Kết thúc 2018 |
2 | Nhà học đa năng kiêm Thư viện điện tử tại cơ sở 2 Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An | Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An | 15.000 | 1.000 |
|
3 | Nhà học thực hành tại cơ sở 1, trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An | Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An | 32.660 | 2.000 |
|
4 | Xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc | Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc | 7.300 | 3.000 |
|
5 | Xây dựng Công trình: Nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc giai đoạn III | Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc | 20.000 | 9.000 | Đối ứng ODA |
6 | Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An | Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An | 12.912 | 4.600 |
|
IX | LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO |
| 249.622 | 70.997 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 181.682 | 50.797 |
|
1 | Nhà nội trú học sinh Trường PTCS DTBT Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 1.975 | 925 | Kết thúc 2018 |
2 | Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT TH&THCS Phà Đánh, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 1.391 | 341 | Kết thúc 2018 |
3 | Nhà học Trường tiểu học Châu Hạnh 2, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 5.300 | 1.800 | Kết thúc 2018 |
4 | Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Nhôn Mai, huyện Tương Dương | UBND huyện Tương Dương | 2.300 | 300 | Kết thúc 2018 |
5 | Xây dựng nhà học chức năng kiêm nhà hiệu bộ 3 tầng Trường THPT Quỳnh Lưu 3, huyện Quỳnh Lưu | Trường THPT Quỳnh Lưu 3 | 2.547 | 747 | Kết thúc 2018 |
6 | Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng mới nhà học bộ môn Trường THPT Quỳnh Lưu 1, huyện Quỳnh Lưu | Trường THPT Quỳnh Lưu 1 | 1.042 | 542 | Kết thúc 2018 |
7 | Nhà học 03 tầng 15 phòng Trường THPT Hà Huy Tập, TP Vinh | Trường THPT Hà Huy Tập | 798 | 298 | Kết thúc 2018 |
8 | Xây dựng nhà giảng đường 7 tầng của Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An | Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An (nay là Trường Đại học Kinh tế Nghệ An) | 11.566 | 3.266 | Kết thúc 2018 |
9 | Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (hạng mục nhà học 4 tầng) | Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng | 8.019 | 2.119 | Kết thúc 2018 |
10 | Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học và xây dựng mới nhà hiệu bộ trưởng THPT Thanh Chương 1, huyện Thanh Chương (Hạng mục cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học) | Trường THPT Thanh Chương 1 | 5.065 | 665 | Kết thúc 2018 |
11 | Nhà học Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành | Trường THPT Phan Thúc Trực | 3.909 | 409 | Kết thúc 2018 |
12 | Nhà học 3 tầng 9 phòng học chức năng trường THPT Đặng Thai Mai, Thanh Chương | Trường THPT Đặng Thai Mai | 4.387 | 887 | Kết thúc 2018 |
13 | Nhà hiệu bộ trưởng THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hoà | Trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hoà | 4.140 | 640 | Kết thúc 2018 |
14 | Nhà hiệu bộ 3 tầng và nhà học bộ môn 3 tầng Trường THPT Tân Kỳ 3, huyện Tân Kỳ (hạng mục nhà học bộ môn) | Trường THPT Tân Kỳ 3 | 6.700 | 2.100 | Kết thúc 2018 |
15 | Cải tạo nâng cấp nhà ở học viên, giảng viên 4 tầng và xây dựng hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Nghệ An | Trường Chính trị tỉnh Nghệ An | 7.731 | 2.731 | Kết thúc 2018 |
16 | Nhà hiệu bộ, thư viện Trường THPT Bắc Yên Thành, huyện Yên Thành | Trường THPT Bắc Yên Thành | 4.355 | 1.355 | Kết thúc 2018 |
17 | Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An | Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An | 35.800 | 8.079 |
|
18 | Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 11.594 | 3.000 |
|
19 | Xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Thanh Chương 3 | Trường THPT Thanh Chương 3 | 8.978 | 2.000 |
|
20 | Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 2 tầng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 5 | Trường THPT Nghi Lộc 5 | 3.648 | 290 | Kết thúc 2018 |
21 | Nhà học chức năng và nâng cấp sân đường nội bộ trưởng THPT Quỳnh Lưu 4, huyện Quỳnh Lưu. | Trường THPT Quỳnh Lưu 4 | 7.211 | 3.000 |
|
22 | Nhà học chức năng Trường THPT Quỳ Hợp 2, huyện Quỳ Hợp | Trường THPP Quỳ Hợp 2 | 7.681 | 2.500 |
|
23 | Xây dựng nhà đa chức năng và các công trình phụ trợ Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2, thị xã Cửa Lò | Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2 | 5.000 | 2.739 | Kết thúc 2018 |
24 | Chương trình vệ sinh trường học (Dự án xây dựng công trình vệ sinh cho các trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc Chương trình vệ sinh trường học) | BQL các dự án chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo | 15.000 | 5.000 |
|
25 | Cải tạo nhà học B2 Trường THPT Phan Đăng Lưu, huyện YT | Trường THPT Phan Đăng Lưu | 2.870 | 2.538 | Kết thúc 2018 |
26 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Hoàng Mai | Thị ủy Hoàng Mai | 10.000 | 2.000 |
|
27 | Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Tam Hợp, huyện Tương Dương. | UBND huyện Tương Dương | 2.676 | 526 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình khởi công mới |
| 67.940 | 20.200 |
|
1 | Xây dựng phòng học chức năng và phòng hiệu bộ trưởng THPT Diễn Châu 3 | Trường THPT Diễn Châu 3 | 7.700 | 3.000 |
|
2 | Xây dựng nhà học chức năng, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tương Dương 1, huyện Tương Dương | Trường THPT Tương Dương 1 | 11.250 | 3.000 |
|
3 | Xây dựng phòng học và phòng học chức năng Trường THPT Yên Thành 3, huyện Yên Thành | Trường THPT Yên Thành 3 | 5.390 | 3.000 |
|
4 | Nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp | Trường THPT Quỳ Hợp | 12.600 | 2.200 |
|
5 | Xây dựng phòng học và phòng học bộ môn Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa | Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa | 10.800 | 3.000 |
|
7 | Xây dựng nhà học chức năng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Cát Ngạn, huyện Thanh Chương | Trường THPT Cát Ngạn | 9.000 | 3.000 |
|
8 | Xây dựng nhà học, nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT Đô Lương 2 | Trường THPT Đô Lương 2 | 11.200 | 3.000 |
|
X | LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
| 36.663 | 18.322 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 32.663 | 16.322 |
|
1 | Thư viện điện tử Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An | Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An | 1.611 | 322 | Kết thúc 2018 |
2 | Trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An | 31.052 | 16.000 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 4.000 | 2.000 |
|
1 | Đầu tư nâng cao năng lực truyền thông khoa học công nghệ cho trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An | Trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An | 4.000 | 2.000 |
|
XI | TRẠM Y TẾ XÃ |
| 9.860 | 5.360 |
|
a | Công trình trả nợ |
| 1.960 | 1.960 |
|
1 | Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 1.000 | 1.000 | Kết thúc 2018 |
2 | Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 960 | 960 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình chuyển tiếp |
| 4.400 | 1.900 |
|
1 | Trạm y tế xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 2.400 | 900 | Kết thúc 2018 |
2 | Trạm y tế phường Quang Tiến | UBND phường Quang Tiến | 2.000 | 1.000 | Kết thúc 2018 |
c | Công trình khởi công mới |
| 3.500 | 1.500 |
|
1 | Trạm Y tế Lĩnh Sơn | UBND xã Lĩnh Sơn | 3.500 | 1.500 |
|
XII | LĨNH VỰC VĂN HÓA |
| 252.954 | 52.577 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 238.954 | 46.077 |
|
1 | Hỗ trợ Tu bổ nâng cấp di tích nhà ông Hoàng Viện- Cơ sở của xứ ủy Trung Kỳ năm 190- 1931 tại Hưng Châu, huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 4.500 | 1.000 |
|
2 | Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 7.771 | 2.000 |
|
3 | Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh | UBND huyện Hưng Nguyên | 100.000 | 15.000 |
|
4 | Khuôn viên, tượng đài, các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật với chủ đề "Hậu phương tiến về tiền tuyến" | UBND huyện Tân Kỳ | 8.800 | 1.800 | Kết thúc 2018 |
5 | Khu nhà tưởng niệm đ/c Phan Đăng Lưu tại xã Hoa Thành; Nâng cấp khu công viên trung tâm và XD tượng đài đ/c Phan đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, h Yên Thành (gđ 1) | UBND huyện Yên Thành | 15.000 | 2.400 |
|
6 | Sân vận động huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 4.000 | 3.000 |
|
7 | Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) | 930 | 430 | Kết thúc 2018 |
8 | Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) | 34.796 | 10.000 |
|
9 | Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và nhà ăn, nhà lưu trú cho diễn viên đoàn ca múa dân tộc Nghệ An | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) | 4.010 | 1.000 |
|
10 | Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng Nghệ An | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) | 21.250 | 500 |
|
11 | Tu bổ, tôn tạo đình Lương Sơn | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) | 4.000 | 1.000 |
|
12 | Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại thành phố Ulianop - LB Nga | Sở Ngoại vụ | 10.447 | 5.447 | Kết thúc 2018 |
13 | Tu bổ, tôn tạo nhà thờ gia tộc đại tôn họ Hoàng Xuân tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) | 2.673 | 1.000 |
|
14 | Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu đa chức năng tỉnh Nghệ An | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) | 6.477 | 1.000 |
|
15 | Đền thờ các liệt sỹ tại KDT Đài tưởng niệm 72 chiến sỹ cộng sản 1930-1931 ở xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 14.300 | 500 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 14.000 | 6.500 |
|
1 | Tu bổ, tôn tạo đền Pu Nhạ Thầu, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 4.000 | 2.000 |
|
2 | Hạ tầng khu bảo tồn di chỉ khảo cổ Làng Vạc gắn với du lịch, thị xã Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hòa | 10.000 | 4.500 |
|
XIII | LĨNH VỰC XÃ HỘI |
| 43.549 | 19.334 |
|
a | Công trình trả nợ |
| 11.313 | 4.842 |
|
1 | Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An | Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An | 11.313 | 4.842 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình chuyển tiếp |
| 32.236 | 14.492 |
|
1 | Nâng cấp Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh | Trung tâm Chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh | 3.489 | 1.000 |
|
2 | Nhà ở thương binh Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An (gói 2) | Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An | 7.731 | 2.500 |
|
3 | Cải tạo nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An | Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An | 3.950 | 1.000 |
|
4 | Nhà thờ và nhà văn bia nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào | Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An | 10.000 | 7.800 |
|
5 | Nâng cấp và mở rộng lô mộ nghĩa trang liệt sỹ huyện Nghi Lộc | Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An | 3.966 | 1.492 | Kết thúc 2018 |
6 | Hệ thống xử lý nước thải tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội 2 | Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An | 3.100 | 700 |
|
XIV | LĨNH VỰC Y TẾ |
| 165.293 | 47.391 |
|
a | Công trình trả nợ |
| 4.399 | 2.000 |
|
3 | Nhà làm việc và khoa chuyên môn, thiết bị của các trung tâm y tế huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn và Quỳ Châu thuộc dự án Hỗ trợ y tế Bắc Trung Bộ tỉnh Nghệ An | Sở Y tế | 4.399 | 2.000 | Đối ứng ODA |
b | Công trình chuyển tiếp |
| 160.894 | 45.391 |
|
1 | Nâng cấp cơ sở vật chất Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An | 7.600 | 3.300 | Kết thúc 2018 |
2 | Nhà kỹ thuật nghiệp vụ 2 tầng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | 3.741 | 1.741 | Kết thúc 2018 |
3 | Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2) | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An | 8.374 | 1.500 |
|
4 | Nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu | 7.000 | 3.500 |
|
5 | Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An (trong đó: gói thầu số 8: 3.000trđ, gói thầu 6 và 11: 7.000trđ) | Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An | 29.929 | 10.000 |
|
6 | Nhà kỹ thuật Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai | Sở Y tế | 4.750 | 1.250 | Kết thúc 2018 |
7 | Bệnh viện Nội tiết (giai đoạn 2) | Bệnh viện Nội tiết Nghệ An | 15.000 | 6.000 |
|
8 | Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | 70.000 | 12.000 |
|
9 | Cải tạo và xây dựng mở rộng phòng khám Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | 3.750 | 1.750 | Kết thúc 2018 |
10 | Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải các Bệnh viện: BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An; BV Đa khoa huyện Diễn Châu; BV Đa khoa huyện Đô Lương; BV Lao và bệnh phổi Nghệ An; BV Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An; BV Đa khoa huyện Quỳnh Lưu; BV Đa khoa huyện Thanh Chương; BV Đa khoa huyện Yên Thành (Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện vay vốn WB - Nghệ An) | Sở Y tế | 6.400 | 1.500 | Đối ứng ODA |
11 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phòng chống Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng Nghệ An | Sở Y tế | 4.350 | 2.850 | Kết thúc 2018 |
XV | LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
| 245.743 | 75.513 |
|
a | Công trình trả nợ |
| 5.100 | 600 |
|
1 | Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc sở Công thương | Sở Công thương | 5.100 | 600 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình chuyển tiếp |
| 201.543 | 50.761 |
|
1 | Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn | Huyện ủy Kỳ Sơn | 7.600 | 3.000 |
|
2 | Nhà công vụ huyện ủy Quỳ Hợp | Huyện ủy Quỳ Hợp | 4.000 | 2.500 | Kết thúc 2018 |
3 | Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng trụ sở HĐND-UBND huyện Quế Phong | UBND huyện Quế Phong | 10.800 | 4.000 |
|
4 | Trụ sở UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | 135.000 | 20.000 |
|
5 | Nhà làm việc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An | Sở Thông tin và Truyền thông | 9.000 | 2.000 |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ sở làm việc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) | 6.000 | 1.865 | Kết thúc 2018 |
7 | Nhà làm việc Ban Nội chính và Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | Văn phòng Tỉnh ủy | 3.000 | 1.553 | Kết thúc 2018 |
8 | Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc sở Tư pháp | Sở Tư pháp | 8.000 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
9 | Trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND huyện Tương Dương | UBND huyện Tương Dương | 18.143 | 13.843 | Kết thúc 2018 |
c | Công trình khởi công mới |
| 39.100 | 24.152 |
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Huyện ủy Quế Phong | Huyện ủy Quế Phong | 5.400 | 2.500 |
|
2 | Cải tạo mở rộng nâng cấp trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An | Sở Tư pháp | 2.900 | 1.500 |
|
3 | Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghệ An | Sở Nông nghiệp và PTNT | 4.900 | 2.000 |
|
4 | Hội trường hợp gắn với nhà để hàng cứu trợ tại cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh Nghệ An | Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh | 3.400 | 2.485 | Kết thúc 2018 |
5 | Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc của Thanh tra tỉnh Nghệ An. | Thanh Tra tỉnh | 4.500 | 2.285 | Kết thúc 2018 |
6 | Mua sắm thiết bị và làm vách ngăn trụ sở HĐND tỉnh | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 2.000 | 1.782 | Kết thúc 2018 |
7 | Cải tạo nhà làm việc, khuôn viên sân vườn, cổng hàng rào và gara xe ô tô Sở Nội vụ Nghệ An | Sở Nội vụ | 4.000 | 2.100 | Kết thúc 2018 |
8 | Cải tạo, nâng cấp và xây mới trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND Thị xã Thái Hòa | UBND Thị xã Thái Hòa | 12.000 | 9.500 |
|
XVI | LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG AN NINH |
| 71.924 | 26.579 |
|
a | Công trình trả nợ |
| 14.061 | 4.716 |
|
1 | Trạm kiểm soát biên phòng Xiềng Trên, đồn Biên phòng Mỹ Lý | BCH Biên phòng tỉnh | 1.500 | 255 | Kết thúc 2018 |
2 | Đường hầm CH2-02 | BCH Quân sự tỉnh | 6.400 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
3 | Nhà làm việc, phòng học giao ban, nhà ăn, nhà xe và tường rào Ban chỉ huy quân sự huyện Quế Phong | Ban chỉ huy Quân sự huyện Quế Phong | 171 | 171 | Kết thúc 2018 |
4 | Nhà ở cán bộ chiến sỹ BCHQS huyện Kỳ Sơn | BCHQS huyện Kỳ Sơn | 2.100 | 600 | Kết thúc 2018 |
5 | Nhà ở bộ đội và công trình phụ trợ BCH QS huyện Quỳ Hợp | BCH QS huyện Quỳ Hợp | 3.890 | 1.690 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình chuyển tiếp |
| 57.863 | 21.863 |
|
1 | Doanh trại công an huyện Diễn châu | Công an tỉnh Nghệ An | 6.000 | 3.000 | Kết thúc 2018 |
2 | Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh Nghệ An | Công an tỉnh Nghệ An | 14.500 | 3.000 |
|
3 | Doanh trại BCH QS huyện Đô Lương | Bộ chỉ huy QS tỉnh | 3.400 | 3.400 | Kết thúc 2018 |
4 | Nâng cấp cơ sở doanh trại Công an huyện Con Cuông | Công an tỉnh Nghệ An | 8.500 | 4.000 |
|
5 | Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà ăn, cổng và hàng rào mặt trước trụ sở công an huyện Quỳnh Lưu | Công an tỉnh Nghệ An | 5.863 | 3.863 | Kết thúc 2018 |
6 | Trụ nước và bến lấy nước phục vụ PCCC trên địa bàn TP Vinh | Công an tỉnh Nghệ An | 4.600 | 1.600 | Kết thúc 2018 |
7 | Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát PC&CC số 6 tỉnh Nghệ An | Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy | 15.000 | 3.000 |
|
XVII | TRỤ SỞ XÃ |
| 40.350 | 17.283 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 26.850 | 9.283 |
|
1 | Trụ sở UBND xã Bài Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 3.000 | 2.000 | Kết thúc 2018 |
2 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Bảo Nam, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 4.800 | 1.500 |
|
3 | Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 4.400 | 400 | Kết thúc 2018 |
4 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HDND- UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn | UBND xã Nam Tân | 3.150 | 1.383 | Kết thúc 2018 |
5 | Trụ sở UBND xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 3.000 | 1.000 | Kết thúc 2018 |
6 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HDNDUBND và Hội trường kiêm nhà văn hóa xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu | UBND xã Quỳnh Long | 3.500 | 1.500 |
|
7 | Nhà làm việc 3 tầng Đảng ủy - HDND- UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương | UBND xã Ngọc Sơn | 4.000 | 1.000 | Kết thúc 2018 |
8 | Trụ sở làm việc UBND xã Tân Xuân | UBND xã Tân Xuân | 1.000 | 500 | Kết thúc 2018 |
b | Công trình khởi công mới |
| 13.500 | 8.000 |
|
1 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn | UBND xã Thạch Sơn | 3.000 | 1.500 |
|
2 | Trụ sở UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 3.000 | 2.000 |
|
3 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 2.500 | 1.500 |
|
4 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 2.500 | 1.500 |
|
5 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 2.500 | 1.500 |
|
XVIII | HẠ TẦNG CÁC XÃ BIÊN GIỚI |
| 94.500 | 18.900 |
|
1 | Huyện Anh Sơn - 1 xã |
| 3.500 | 700 |
|
2 | Huyện Con Cuông- 2 xã |
| 7.000 | 1.400 |
|
3 | Huyện Kỳ Sơn- 11 xã |
| 38.500 | 7.700 |
|
4 | Huyện Quế Phong- 4 xã |
| 14.000 | 2.800 |
|
5 | Huyện Thanh Chương- 5 xã |
| 17.500 | 3.500 |
|
6 | Huyện Tương Dương- 4 xã |
| 14.000 | 2.800 |
|
|
|
|
|
|
|