Nghị quyết 15/NQ-HĐND

Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2017 kế hoạch đầu tư công Nghệ An 2018


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Công văn số 9560/BKHĐT-TH ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 9305/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nguồn vốn đầu tư

1. Tổng vốn đầu tư trên địa bàn: 64.000 - 65.000 tỷ đồng. Trong đó: Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước: 6.286,984 tỷ đồng.

2. Chi tiết các nguồn vốn ngân sách nhà nước

a) Vốn ngân sách Trung ương: 2.952,944 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn trong nước: 2.281,645 tỷ đồng, trong đó:

+ Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg: 738,397 tỷ đồng.

+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 557,844 tỷ đồng (bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 238,444 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 319,4 tỷ đồng).

+ Vốn Chương trình mục tiêu: 555 tỷ đồng, trong đó thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản của các Chương trình mục tiêu tối thiểu là 21,197 tỷ đồng; thu hồi các khoản vốn ứng trước của các Chương trình mục tiêu tối thiểu là 81,878 tỷ đồng.

+ Vốn Trái phiếu Chính phủ: 430,404 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài: 671,299 tỷ đồng.

b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 3.334,040 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 1.309,04 tỷ đồng, trong đó trừ nợ vay 98,24 tỷ đồng, đưa vào đầu tư tập trung 1.210,8 tỷ đồng.

- Nguồn thu sử dụng đất: 2.000 tỷ đồng (Trung ương giao là 1.300 tỷ đồng, tỉnh giao bổ sung: 700 tỷ đồng). Trong đó: Kinh phí GPMB, trả nợ vay, phí, lãi vay,...: 571,15 tỷ đồng, đưa vào đầu tư tập trung bố trí cho các công trình trọng điểm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn: 130 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 1.298,85 tỷ đồng.

- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng (bố trí cho lĩnh vực giáo dục, y tế).

Tổng cộng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung là: 1.365,8 tỷ đồng.

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ

1. Kế hoạch đầu tư công năm 2018 phải phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành và địa phương; phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 đã được các cấp có thẩm quyền giao. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2018 với việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và lộ trình tái đầu tư.

2. Thực hiện các quy định của Luật đầu tư công năm 2014, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 70/NQ-CP của Chính phủ.

3. Việc phân bổ vốn phải thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020; Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch của ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Công văn số 8759/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018.

4. Danh mục dự án bố trí kế hoạch năm 2018 phải thuộc danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (danh mục trong Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 6589/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và đến ngày 30 tháng 9 năm 2017 giải ngân đạt từ 30% trở lên kế hoạch năm 2017 đã giao đầu năm. Mức vốn kế hoạch năm 2018 của từng dự án không được vượt quá tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2018-2020 còn lại của từng dự án.

5. Đảm bảo cơ cấu và nguồn vốn theo nguyên tắc tính điểm quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo công bằng giữa các ngành, huyện.

6. Trong từng ngành, lĩnh vực thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:

- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch (thanh toán tối thiểu 20% tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch còn lại chưa thanh toán theo đúng quy định của Trung ương);

- Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo dự kiến kế hoạch trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức hợp tác công tư (PPP) (nếu có);

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018;

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 thực hiện theo tiến độ được phê duyệt và khả năng cân đối nguồn vốn.

Đối với các dự án chuyển tiếp, theo khả năng nguồn vốn ưu tiên bố trí theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu và phần tổng mức điều chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước trong thời gian hợp đồng. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, các đơn vị phải tự cân đối vốn bổ sung từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng. Đối với các dự án được bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 thấp hơn so với tổng mức đầu tư tại quyết định phê duyệt dự án, các ngành, các cấp, các chủ đầu tư phải rà soát điều chỉnh tổng mức đầu tư hoặc xác định điểm dừng kỹ thuật hợp lý phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đã được giao hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đảm bảo hoàn thành các công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả trong kế hoạch trung hạn 2016-2020;

- Rà soát khả năng cân đối để xem xét khởi công dự án mới thật sự cần thiết. Các dự án mới phải đáp ứng đủ các điều kiện: (i) Đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và đảm bảo cân đối đủ nguồn để hoàn thành dự án theo đúng tiến độ quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ và kế hoạch của những năm tiếp theo; (ii) Đến ngày 31 tháng 10 năm 2017 có quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; (iii) Không bố trí vốn kế hoạch đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành. Việc bố trí vốn cho các dự án khởi công mới phải theo cơ cấu nguồn vốn và tổng mức đầu tư đã được quyết định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

7. Không bố trí vốn kế hoạch nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, không có trong danh mục được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.

8. Đối với nguồn thu sử dụng đất phân cấp cho các huyện, thành, thị, định hướng cơ cấu chi giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, trả nợ, đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia (nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao. Trong đó, đối với giáo dục đào tạo - giáo dục nghề nghiệp tập trung đầu tư các phòng học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, nhà bán trú dân nuôi..., khoa học công nghệ tập trung ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất cây trồng (mía, chè, cam, chanh leo, gấc...)....

9. Việc bố trí vốn đối với chương trình mục tiêu ngoài các nguyên tắc trên còn phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phạm vi, đối tượng hỗ trợ.

Điều 3. Phương án phân bổ

1. Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg: 738,397 tỷ đồng được phân bổ cho các huyện, thành, thị để hỗ trợ cho các hộ gia đình theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4597/QĐ-UBND và Quyết định số 5927/QĐ-UBND. (Có biểu số 1 kèm theo)

2. Nguồn ngân sách Trung ương (Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài):

Tổng số: 2.214,547 tỷ đồng. Trong đó:

- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 557,844 tỷ đồng (bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 238,444 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 319,4 tỷ đồng).

- Vốn Chương trình mục tiêu: 555 tỷ đồng, trong đó thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản của các Chương trình mục tiêu tối thiểu là 21,197 tỷ đồng; thu hồi các khoản vốn ứng trước của các Chương trình mục tiêu tối thiểu là 81,878 tỷ đồng.

- Vốn Trái phiếu Chính phủ: 430,404 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài: 671,299 tỷ đồng.

Khi có quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân bổ chi tiết theo đúng danh mục và mức vốn được Trung ương giao.

3. Vốn cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung

a) Tổng số: 1.365,8 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 1.210,8 tỷ đồng;

- Thu sử dụng đất: 130 tỷ đồng;

- Thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng;

b) Cơ cấu như sau:

Gắn nguồn đầu tư tập trung ở cấp tỉnh với định hướng cơ cấu nguồn phân cấp cho cấp huyện để đảm bảo cơ cấu chung theo quy định của Trung ương bao gồm các lĩnh vực và đối tượng sau:

- Cơ cấu đảm bảo đầu tư theo tiêu chí tính điểm quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh gắn với việc thẩm định, kiểm soát của các cơ quan chuyên môn để đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư;

- Cơ cấu đầu tư cho các dự án trọng điểm bức xúc có tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội đã được Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh đã xác định trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020;

- Cơ cấu tăng hỗ trợ đối ứng cho các dự án ODA;

- Cơ cấu cho lĩnh vực Giáo dục đào tạo và dạy nghề, Khoa học công nghệ để đảm bảo cơ cấu của Trung ương;

- Cơ cấu vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn chương trình mục tiêu để hoàn thành các dự án đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả theo quy định của Trung ương;

- Thu xổ số kiến thiết tập trung phân bổ cho lĩnh vực y tế, giáo dục theo quy định.

(Có biểu số 2 kèm theo)

4. Vốn giải phóng mặt bằng, trả nợ vay,... Tổng số: 669,39 tỷ đồng, trong đó:

Trích từ nguồn thu sử dụng đất: 571,15 tỷ đồng

Trích từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức để trả nợ vay: 98,24 tỷ đồng.

(Giao chi tiết trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017)

5. Phần phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ từ nguồn thu sử dụng đất.

Tổng số: 1.298,85 tỷ đồng. Trong đó Ủy ban nhân dân tỉnh định hướng cơ cấu cho giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, trả nợ, đối ứng các dự án thuộc Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia (nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao. Đối với giáo dục đào tạo - giáo dục nghề nghiệp tập trung đầu tư các phòng học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, nhà bán trú dân nuôi..., khoa học công nghệ tập trung ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất cây trồng (mía, chè, cam, chanh leo, gấc...)....

Điều 4. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công 2018

Tiếp tục thực hiện các giải pháp Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 33/NQ-HĐND và một số giải pháp sau đây:

1. Đẩy nhanh việc thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển. Thực hiện tiết kiệm trong từng dự án theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 và Công văn số 8836/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công. Cải thiện cân đối ngân sách nhà nước, từng bước tăng tích lũy cho đầu tư phát triển và trả nợ vay. Hàng năm sử dụng nguồn kết dư và phấn đấu tăng thu để trả nợ vay, không bố trí nội dung chi mới ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt khi chưa trả nợ vay. Thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên. Bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo đúng quy định của tại khoản 5 điều 7 Luật ngân sách nhà nước; Siết chặt nợ vay, chỉ thực hiện vay khi đã xác định phương án vay và nguồn hoàn trả nợ vay. Không dùng nguồn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí định mức để hoàn trả các khoản vay. Việc sử dụng nguồn vốn vay được thực hiện theo đúng quy định tại khoản 5 điều 63 Luật đầu tư công. Đối với nguồn trả nợ vay thực hiện theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 59 và khoản 1 Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước. Định hướng cơ cấu lại các khoản vay, ưu tiên vay dài hạn, nhất là vay ODA để giảm áp lực trả nợ ngắn hạn và chi phí vay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đầu tư. Đối với các địa phương (cấp huyện) khi xây dựng phương án vay để đầu tư hạ tầng phục vụ trực tiếp cho phát triển kinh tế - xã hội và an ninh của địa phương thì phải có phương án đảm bảo trả nợ vay từ nguồn ngân sách của địa phương là chủ yếu.

3. Tăng cường kiểm soát chi ngân sách theo hướng phù hợp với khả năng thu và trả nợ, thống nhất quy trình, tập trung đầu mối kiểm soát chi. Hoàn thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới. Tập trung các giải pháp tăng thu ngân sách như xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, qua đó tạo động lực và cơ sở để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách. Đặc biệt là phấn đấu thu sử dụng đất để đảm bảo cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn trong đó có hoàn trả tiền trả nợ vay năm 2017, 2018 từ nguồn chi đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức.

4. Thực hiện nghiêm các nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước, phân bổ đầu tư công năm 2018 phải thực hiện theo đúng quy định của Luật đầu tư công và các quy định khác có liên quan; Các cấp, các ngành rà soát, nắm chắc tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản toàn tỉnh, ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch đầu tư tập trung; Tăng cường chấn chỉnh tình trạng phát sinh nợ đọng sau ngày 31 tháng 12 năm 2014. Các địa phương, đơn vị phải chịu trách nhiệm về việc để phát sinh nợ đọng theo quy định của Luật đầu tư công. Đồng thời yêu cầu các địa phương huyện, xã, chủ đầu tư tiếp tục rà soát các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn chưa bố trí đủ vốn so với tổng mức đầu tư để điều chỉnh tổng mức đầu tư, xác định điểm dừng kỹ thuật hợp lý, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đã được giao và khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác (nguồn vượt thu, kết dư hàng năm, nguồn ngân sách huyện, xã, huy động xã hội hóa...) đảm bảo hoàn thành các công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả.

5. Tăng cường chỉ đạo rà soát tình hình quyết toán các công trình, hạng mục công trình hoàn thành do huyện, xã làm chủ đầu tư. Chấn chỉnh tình trạng tồn đọng quyết toán kéo dài. Đồng thời, rà soát các chủ đầu tư chậm thực hiện thủ tục hoàn tạm ứng để có giải pháp xử lý kịp thời. Quan tâm, bố trí kế hoạch vốn Trái phiếu Chính phủ để thực hiện có hiệu quả các dự án thuộc vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa.

6. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 20162020 và hàng năm phải thực hiện nghiêm quy trình, đầu mối tham mưu xây dựng, điều chỉnh và ứng trước kế hoạch vốn theo quy định.

Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Chỉ được xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn từ quý 3 của năm thứ 3 kỳ kế hoạch trung hạn 2016-2020, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hàng năm từ quý 3 của năm kế hoạch theo cơ chế điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không bổ sung danh mục ngoài nghị quyết này và thay đổi cơ cấu của ngành và huyện theo Quyết định 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp bất khả kháng cần thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo giải trình rõ lý do với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất nhưng phải tuân thủ quy trình, thủ tục và tính hiệu quả của kế hoạch.

Việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phụ thuộc vào nguồn vốn cân đối hàng năm của Trung ương thông báo, vì vậy, không thực hiện việc ứng trước vốn kế hoạch. Trong trường hợp cần thiết, chỉ được xem xét ứng trước kế hoạch đối với những dự án đã được bố trí vốn đến năm kế hoạch đạt trên 70% chỉ tiêu kế hoạch trung hạn của dự án và đã giải ngân hết chỉ tiêu năm kế hoạch để góp phần hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm. Mức vốn ứng trước của từng dự án không vượt quá mức vốn bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và phải đảm bảo có nguồn thanh toán các khoản vốn ứng trước. Quy trình tham mưu và quyết định ứng vốn phải tuân thủ quy định của Luật đầu tư công, phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn phải được quản lý chặt chẽ. Thực hiện Thông báo số 467/TB-VPCP ngày 5 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc họp về một số nội dung liên quan đến kế hoạch đầu tư công năm 2018 và kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020, theo đó, chưa xem xét sử dụng nguồn dự phòng 10% vốn đầu tư công tại các bộ, ngành và địa phương. Thời điểm sử dụng vốn dự phòng, ứng trước kế hoạch vốn phải thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

7. Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP) gắn với nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất. Trong đó kiểm soát chặt chẽ dự án đầu tư theo hình thức BT, dự án có sử dụng đất (nhất là những vị trí có giá trị kinh tế cao). Quản lý chặt chẽ quỹ đất sử dụng làm đối ứng cho các dự án đầu tư theo hình thức BT, dự án có sử dụng đất (công tác thẩm định, phê duyệt giá khởi điểm khu đất để đấu thầu dự án có sử dụng đất; xác định giá trị khu đất đối ứng cho dự án BT; thực hiện đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án nói trên phải thông qua đấu thầu hoặc đấu giá đất theo quy định hiện hành của nhà nước. Nghiên cứu ban hành quy trình, quy định và hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư cho các dự án sử dụng đất thông qua hình thức đấu thầu hoặc đấu giá quyền sử dụng đất; Nghiên cứu giải pháp tổ chức quy hoạch các khu đất, tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng để bán đấu giá tạo nguồn quay trở lại đầu tư phát triển hạ tầng của tỉnh.

Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.

8. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm trong việc quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án nhằm khắc phục triệt để tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài, không bảo đảm theo quy định của pháp luật, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thật sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện hoàn thành dự án.

9. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay; xử lý nghiêm cá nhân, tập thể vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được Quốc hội, Chính phủ và các cấp có thẩm quyền quyết định. Quán triệt thực hiện các kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm toán, giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh.

10. Tập trung khai thác các nguồn lực bổ sung cho đầu tư phát triển, tăng cường làm việc với Bộ, ngành Trung ương để ưu tiên hỗ trợ đầu tư các công trình trọng điểm theo Nghị quyết 26-NQ/TW, Thông báo số 49-TB/VPTW ngày 6/11/2017 của Văn phòng Trung ương Đảng về kết quả chuyến thăm và làm việc của đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại tỉnh Nghệ An và Công văn số 12441/VPCP-QHĐP ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về một số kiến nghị của tỉnh Nghệ An.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Căn cứ vào danh mục và mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này để giao chi tiết chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2018 đúng và kịp thời;

b) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2018, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

Biểu số 1: KẾ HOẠCH NĂM 2018 CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Tên đơn vị

Tổng số hộ cần hỗ trợ theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 4597/QĐ-UBND và QĐ số 5927/QĐ-UBND (Hộ)

Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn Ngân sách Trung ương (triệu đồng)

KH 2018 - Triệu đồng (Bao gồm cả dự phòng 10%)

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó: NSTW

Xây mới

Cải tạo

Đã giao lần 1 tại QĐ số 1726/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh

Giao lần 2 theo QĐ số 1178/QĐBKHĐT ngày 29/8/2017 của Bộ KH&ĐT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG:

26.846

13.748

13.098

664.557,00

664.200,00

357,00

738.397,00

738.397,00

1

Huyện Anh Sơn

1974

1031

943

49.540,00

49.540,00

 

55.480,00

55.480,00

2

Huyện Con Cuông

1437

426

1011

30.440,00

30.440,00

 

33.782,00

33.782,00

3

Thị xã Cửa Lò

164

83

81

3.382,00

3.382,00

 

3.382,00

3.382,00

4

Huyện Diễn Châu

5207

3108

2099

129.402,00

129.045,00

357,00

156.370,00

156.370,00

5

Huyện Đô Lương

1025

647

378

27.240,00

27.240,00

 

30.153,00

30.153,00

6

Huyện Hưng Nguyên

804

456

348

22.325,00

22.325,00

 

22.325,00

22.325,00

7

Thị xã Hoang Mai

317

203

114

8.303,00

8.303,00

 

8.303,00

8.303,00

8

Huyện Yên Thành

2912

1943

969

80.480,00

80.480,00

 

90.668,00

90.668,00

9

Huyện Kỳ Sơn

46

11

35

152,00

152,00

 

152,00

152,00

10

Huyện Nam Đàn

1037

596

441

26.600,00

26.600,00

 

29.412,00

29.412,00

11

Huyện Nghĩa Đàn

904

396

508

23.085,00

23.085,00

 

23.085,00

23.085,00

12

Huyện Nghi Lộc

2930

1611

1319

75.200,00

75.200,00

 

84.664,00

84.664,00

13

Huyện Quế Phong

880

241

639

19.684,00

19.684,00

 

19.684,00

19.684,00

14

Huyện Quỳ Châu

406

90

316

7.904,00

7.904,00

 

7.904,00

7.904,00

15

Huyện Quỳ Hợp

923

228

695

20.235,00

20.235,00

 

20.235,00

20.235,00

16

Huyện Quỳnh Lưu

1191

876

315

33.840,00

33.840,00

 

37.639,00

37.639,00

17

Huyện Thanh Chương

1595

761

834

38.680,00

38.680,00

 

43.130,00

43.130,00

18

Huyện Tân Kỳ

1085

365

720

23.540,00

23.540,00

 

25.916,00

25.916,00

19

Huyện Tương Dương

796

203

593

17.347,00

17.347,00

 

17.347,00

17.347,00

20

Thị xã Thái Hòa

411

177

234

9.538,00

9.538,00

 

9.538,00

9.538,00

21

Thành phố Vinh

802

296

506

17.640,00

17.640,00

 

19.228,00

19.228,00

 

Biểu số 2: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

KH 20162020

KH 2018

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG CỘNG

 

5.392.116

1.365.800

 

A

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

70.000

20.700

 

B

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

5.322.116

1.345.100

 

I

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

 

911.175

245.957

 

a

Công trình trả nợ

 

49.470

19.311

 

1

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Bến Lấm, Cầu Mý và Cồn Sim, xã Diễn An, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

5.200

1.200

Kết thúc 2018

2

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đình Dù xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An

1.600

341

Kết thúc 2018

3

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hòa Mỹ, xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

3.900

800

 

4

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sắn xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2.970

970

Kết thúc 2018

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sâu, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

5.300

1.500

Kết thúc 2018

6

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Chanh, xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn.

7.000

5.000

Kết thúc 2018

7

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Mây, xã Quỳnh Tân, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

9.800

2.000

 

8

Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chăm Bảy, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

5.600

5.600

Kết thúc 2018

9

Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung

Sở Nông nghiệp và PTNT

5.000

800

Đối ứng ODA

10

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Hồng Sơn, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ.

UBND xã Tân Hợp

3.100

1.100

Kết thúc 2018

b

Công trình chuyển tiếp

 

781.905

204.646

 

1

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

6.200

1.500

 

2

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Lim, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành

9.750

3.000

 

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

7.132

2.500

 

4

Đường giao thông vào vùng nguyên liệu chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương

Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An

15.000

2.000

 

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước bản Bắc Thắng, xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

3.200

400

 

6

Hệ thống cấp nước xã Hưng Thông

UBND huyện Hưng Nguyên

4.000

1.000

 

7

Đường giao thông từ xã Tân Thắng đi tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu (Đường nội vùng nguyên liệu dứa, mía).

Tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu

6.000

1.000

 

8

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng và trạm bơm Phú Cường, xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5.000

2.000

 

9

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Ba Cồn, xã Vân Diên, huyện Nam Đàn

UBND xã Vân Diên

7.600

4.000

 

10

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước khe Ngang, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

7.200

2.500

 

11

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương loại III của các hồ đập và trạm bơm huyện Nghi lộc

UBND huyện Nghi Lộc

26.800

5.000

 

12

Xây dựng trạm bơm Ba Cây, xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc.

UBND xã Nghi Lâm

3.500

900

Kết thúc 2018

13

Xây dựng kè tuyến đê và kè bờ Tả suối Nậm Tôn, đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp và xã Châu Quang; Kè bờ Tả sông Dinh, đoạn qua xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

9.000

1.000

 

14

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Động Trệch, xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương.

UBND xã Bắc Sơn

7.900

2.000

 

15

Nâng cấp đường giao thông nguyên liệu chè tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm

Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An

10.000

4.000

 

16

Xây dựng hồ chứa nước Khe Su, xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

2.780

780

Kết thúc 2018

17

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Quyền, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ.

UBND huyện Tân Kỳ

10.800

3.000

 

18

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thủng Dạ xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

4.200

500

 

19

Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh vùng muối Vạn Nam, xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

12.000

3.000

 

20

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Tào Sơn , huyện Anh Sơn.

UBND huyện Anh Sơn

4.400

1.000

 

21

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Tàng, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Sơn Thành

19.200

5.000

 

22

Nạo vét, tu sửa tuyến kênh khe Cái và nâng cấp, cải tạo trạm bơm Hà Thanh, trạm bơm 18 thuộc hệ thống thủy lợi Nam Nghệ An

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

20.000

10.000

 

23

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 02, xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Tháp

6.700

1.000

 

24

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên (Hạng mục: Xây dựng cầu Đen bắc qua kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên)

UBND huyện Hưng Nguyên

28.000

7.000

 

25

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.

UBND huyện Quỳ Hợp.

2.850

850

Kết thúc 2018

26

Xây dựng đập thủy lợi Bản Nhã, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp (nay là Công ty TNHH 1TV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An)

6.000

3.000

Kết thúc 2018

27

Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

15.000

5.500

 

28

Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Đập Cột, Hói Nại đi cống tiêu Sông Mơ 4 xã Quỳnh Yên, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Yên

5.000

5.000

Kết thúc 2018; Đối ứng CTCP

29

Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Dâu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

6.800

1.000

 

30

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đồng Giữa và trạm bơm Thô Lô, xã Lăng Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

5.000

1.000

Kết thúc 2018

31

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tích Tích, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

8.000

2.000

 

32

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đò Gành, xã Phong Thịnh, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

3.000

500

Bố trí theo tiến độ dự án

33

Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

8.100

1.500

 

34

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồ Trung, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

9.800

3.500

 

35

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

8.400

2.000

 

36

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An.

6.500

2.000

Kết thúc 2018

37

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.

UBND huyện Diễn Châu

11.000

2.500

 

38

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Trường Xuân, xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Mỹ

10.300

3.000

 

39

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương.

8.000

2.000

 

40

Xây dựng trạm bơm số 02, xã Nghi Thái, huyện Nghi Lộc.

UBND xã Nghi Thái

7.000

2.500

 

41

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

6.700

1.000

 

42

Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Khe Yêu, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn.

3.100

100

 

43

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập Bàu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành

5.200

1.000

 

44

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5.000

1.000

 

45

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đông Hồng, xã Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Tam

8.390

1.500

 

46

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

8.000

2.000

 

47

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trại Xanh, xã Bắc Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

7.900

3.876

Kết thúc 2018

48

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Minh

5.600

1.600

Kết thúc 2018

49

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cồn Trường, xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Công Nam

3.300

700

Kết thúc 2018

50

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cồn Tra, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương.

UBND xã Thanh Lương

4.300

1.500

 

51

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Lội, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

10.400

3.000

 

52

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.

UBND thị xã Thái Hòa

9.300

2.000

 

53

Xây dựng đập dâng Phai Hịa, xã Lục Dạ, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

7.400

1.500

Kết thúc 2018

54

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu úng liên xã Quỳnh Giang - Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

8.600

2.000

 

55

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Bàu, xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

4.700

1.100

Kết thúc 2018

56

Xây dựng Hệ thống điện phục vụ bơm nước tưới cho khu vực trồng cam tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

8.800

2.700

 

57

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Ngọc Thành, xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Minh

5.000

1.500

 

58

Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

9.000

1.500

 

59

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Hiềng, xã Châu Khê, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

5.000

2.000

Kết thúc 2018

60

Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Khe Lá, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

9.200

2.000

 

61

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh N24, xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Yên Bắc

5.500

2.500

 

62

Xây dựng đập Na Cày, xã Chi Khê, huyện Con Cuông

UBND xã Chi Khê

4.200

200

Kết thúc 2018

63

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Đức Nhuận xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Liên

11.300

3.500

 

64

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Nốc, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

5.000

3.000

 

65

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Ao Bù, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Thọ

5.000

1.000

 

66

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gà, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn

10.000

3.500

 

67

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Quánh, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

Sở Nông nghiệp và PTNT

9.000

2.050

 

68

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Bằng, xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

12.000

3.000

 

69

Xây dựng trạm bơm Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

2.000

750

Kết thúc 2018

70

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

14.000

2.500

 

71

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

4.400

1.000

 

72

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, nhà đón tiếp khách, nhà ở cán bộ nhân viên, nhà ăn và hệ thống điện, nước sinh hoạt của Vườn quốc gia Pù Mát

Vườn quốc gia Pù Mát

6.100

2.000

 

73

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cầu và Trạm bơm 3/2 xã Diễn Tân, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

10.000

3.500

 

74

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Vũng Tròn, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5.000

2.500

 

75

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5.780

1.000

 

76

Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung và vệ sinh môi trường liên xã Long Thành, Khánh Thành, Vĩnh Thành và Trung Thành, huyện Yên Thành

Sở Nông nghiệp và PTNT

4.000

800

Đối ứng ODA

77

Hợp phần 4, dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz) WB 5: Đầu tư giảm nhẹ rủi ro thiên tai (9 Tiểu dự án)

Sở Nông nghiệp và PTNT

18.581

2.500

Đối ứng ODA

78

Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh Nghệ An, gốm 13 Tiểu dự án

Sở Nông nghiệp và PTNT

6.000

800

Đối ứng ODA

79

Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An

Sở Nông nghiệp và PTNT

76.000

3.000

Đối ứng ODA

80

Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nam Đàn

31.242

6.640

Đối ứng ODA

81

Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu liên xã từ Cầu Tiên (Thị Trấn) đến Rào Gang (xã Nhân Sơn), huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương

8.000

4.000

Kết thúc 2018

82

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Hàn, xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn

UBND huyên Nam Đàn

10.900

5.000

 

83

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Tả Lam từ k18-k25+546,5, huyện Thanh Chương (Gói thầu số 10)

Sở Nông nghiệp và PTNT

5.000

5.000

Kết thúc 2018; Đối ứng CTCP

84

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Tràng Hàn, xã Thanh Phong, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Phong

5.900

3.900

Kết thúc 2018

85

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu T4 thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên

UBND thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên

10.000

3.000

 

86

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Liên Thành, huyện Yên Thành

5.000

2.500

 

c

Công trình khởi công mới

 

79.800

22.000

 

1

Xây dựng đập dâng Khe Phì, xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông

UBND xã Thạch Ngàn

6.500

2.000

 

2

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Ganh, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

20.000

10.000

 

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn

Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An

27.000

5.000

 

4

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Rú Cụp, xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Lĩnh

6.300

2.000

 

5

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Huồi Pùng, xã Châu Phong, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

10.000

2.500

 

6

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8)

Sở Nông nghiệp & PTNT

10.000

500

Đối ứng ODA

II

LĨNH VỰC HẠ TẦNG, GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

2.305.441

498.529

 

a

Công trình trả nợ

 

73.525

28.343

 

1

Đường GTNT từ trạm y tế đi qua nhà máy nước đến chợ Cuồi, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Thọ Thành, huyện Yên Thành

733

733

Kết thúc 2018

2

Đường vào nhà máy xi măng Đô Lương

Sở Giao thông Vận tải

8.673

2.673

Kết thúc 2018

3

Đường liên huyện từ Đức Thành, huyện Yên Thành đến đường 48 xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu

UBND huyện Yên Thành

694

694

Kết thúc 2018

4

Đường giao thông vào vùng nguyên liệu sắn, dứa từ Sơn Thành đi Mỹ Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

599

599

Kết thúc 2018

5

Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn

Sở Giao thông Vận tải

7.174

3.144

Kết thúc 2018

6

Cầu treo Bãi Ổi, huyện Con Cuông

Sở Giao thông Vận tải

3.000

2.000

 

7

Cầu treo Tân Thanh Hồng, huyện Tân Kỳ

Sở Giao thông Vận tải

3.000

1.500

 

8

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 538

Sở Giao thông Vận tải

3.700

1.000

Kết thúc 2018

9

Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn

Sở Giao thông Vận tải

5.000

2.000

 

10

Đường eo Lèn, xã Nghĩa Hoàn đi xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

3.000

2.000

Kết thúc 2018

11

Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn

Sở Giao thông Vận tải

6.000

2.000

 

12

Cầu treo Bến Mươi, xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

Sở Giao thông Vận tải

10.500

4.000

Kết thúc 2018

13

Đường nối từ QL1A đến cảng Đông Hồi

Sở Giao thông Vận tải

4.000

2.000

 

14

Đường giao thông nguyên liệu chè công nghiệp từ xã Đức Sơn đi xã Bình Sơn

UBND huyện Anh Sơn

5.652

1.000

Đối ứng ODA

15

Đường giao thông Tà Cạ - Hữu Kiệm (SPLV)

UBND huyện Kỳ Sơn

8.800

1.500

Đối ứng ODA

16

Đường vào TT hành chính xã Hội Sơn

UBND huyện Anh Sơn

3.000

1.500

Kết thúc 2018

b

Công trình chuyển tiếp

 

2.137.881

439.951

 

1

Đường Nhân Tài - Già Giang

UBND huyện Anh Sơn

4.875

2.875

Kết thúc 2018

2

Xây dựng cầu tràn liên hợp Cốc Mẳm, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp (tên cũ cầu treo Cốc Mẳm)

UBND huyện Quỳ Hợp

10.371

4.000

 

3

Đường GT từ TL 533 đi đường Hồ Chí Minh, nối đường vào xã Ngọc Lâm tại xóm 1A xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

9.700

1.500

 

4

Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nam Đàn

50.000

13.000

 

5

Cầu Hoa Hải, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

9.000

2.247

Kết thúc 2018

6

Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5.000

1.000

Kết thúc 2018

7

Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

15.000

2.500

 

8

Đường giao thông nối đường tỉnh 533 đi xã Thanh Hương nối đường Hồ Chí Minh

UBND huyện Thanh Chương

13.429

5.000

 

9

Đường trục Trung tâm thương mại Bắc Nam đô thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1)

UBND huyện Diễn Châu

15.000

4.000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến)

10

Đường 205 đoạn từ QL 7A đến xã Diễn Tháp

UBND huyện Diễn Châu

16.000

2.500

 

11

Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà

UBND Thị xã Thái Hòa

5.000

2.000

 

12

Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

15.000

3.000

 

13

Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (bố trí giai đoạn 1)

UBND huyện Con Cuông

32.548

1.000

 

14

Đường giao thông Ngọc - Lam - Bồi đi qua di tích lịch sử đền Quả Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Đô Lương

15.000

2.000

 

15

Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

34.080

3.000

 

16

Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

20.500

2.000

 

17

Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

15.000

3.300

 

18

Đường từ TL 544 đến bản Na Luộc, xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu (đoạn từ bản Na Ca đến bản Cướm)

UBND huyện Quỳ Châu

17.500

5.000

 

19

Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

UBND thị trấn Hưng Nguyên

15.000

2.500

 

20

Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu

BQL các dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị

120.800

18.000

 

21

Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1)

UBND huyện Yên Thành

10.000

2.000

 

22

Đường vào Trung tâm xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu

4.360

700

 

23

Cầu treo Khe Ngậu, xã Xá Lượng, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

7.400

1.900

Kết thúc 2018

24

Nâng cấp đường giao thông tuyến Nhân Thành - Chợ Chùa - QL 1A

UBND huyện Diễn Châu

16.000

5.000

 

25

Cầu Đức Xuân (Khe Nằng), xã Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

8.100

1.500

 

26

Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

13.670

4.000

 

27

Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

10.000

2.000

 

28

Đường giao thông nối QL 1A (Quỳnh Thạch) đi Quỳnh Hoa

UBND huyện Quỳnh Lưu

7.500

2.000

 

29

Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

21.000

8.000

 

30

Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

30.000

5.000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến trừ cầu đò km 2+066,24)

31

Đường GTNT Quỳnh Thạch - Quỳnh Thanh - Quỳnh Lương huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

15.800

3.000

 

32

Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

14.000

4.200

 

33

Đường giao thông từ thị trấn Quỳ Hợp đi xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

11.000

1.800

 

34

Nâng cấp đường 33, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

12.000

6.000

 

35

Đường nối QL 1A - huyện Nghĩa Đàn- thị xã Thái Hòa

Sở Giao thông Vận tải

150.000

40.000

 

36

Hệ thống giao thông trục chính khu du lịch biển Hòn Câu, xã Diễn Hải, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

5.240

5.240

Kết thúc 2018; Đối ứng CTCP;

37

Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

10.000

2.000

 

38

Đường giao thông ĐT 534 - Nghi Văn - Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

10.000

1.000

 

39

Cầu Phương Tích trên Tỉnh lộ 534

Sở Giao thông Vận tải

9.370

3.048

Kết thúc 2018

40

Tuyến đường giao thông đi qua TT thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên

UBND thị trấn Hưng Nguyên

9.500

3.000

 

41

Đường giao thông liên xã Hưng Thắng, đoạn từ cầu Đình đến đường liên xã Tiến Thắng, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên

5.300

1.300

Kết thúc 2018

42

Sửa chữa tuyến đường giao thông vùng Dứa phía Bắc, huyện Quỳnh Lưu (đoạn từ Km 6+200 - Km 16+300)

UBND huyện Quỳnh Lưu

12.500

3.000

 

43

Nâng cấp, mở rộng đường Xô Viết và đường tỉnh 540, xã Kim Liên - Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

8.033

2.033

Kết thúc 2018

44

Đường GT liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

10.976

1.500

 

45

Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương (hạng mục cầu và nền đường với dự toán 18447 tỷ đồng)

UBND huyện Đô Lương

13.500

4.000

 

46

Đường vào xã Thanh Hưng, Thanh Phong, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

14.000

5.700

 

47

Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

26.700

4.000

 

48

Đường GT nối từ đường tả ngạn sông Lam (huyện Anh Sơn) với đường vào trung tâm xã Thạch Ngàn (huyện con Cuông)

UBND xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn

12.600

7.000

 

49

Đường giao thông tuyến Bệnh viện - Hợp Thành, huyện Yên Thành (Lý trình: Tuyến nhánh 3, cầu sông Vách Bắc và cầu sông Nông Giang)

UBND huyện Yên Thành

5.000

5.000

Kết thúc 2018; Đối ứng CTCP;

50

Đường giao thông từ QL 7A vào bệnh viện vùng Tây Nam, huyện Con Cuông (GĐ1)

UBND huyện Con Cuông

16.441

5.000

 

51

Đường giao thông liên xã Tây Thành, huyện Yên Thành đi xã Giang Sơn Đông, huyện Đô Lương

UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành

10.000

5.500

Kết thúc 2018

52

Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương

UBND huyện Đô Lương

15.000

2.000

 

53

Đường giao thông từ TT xã Lượng Minh vào khu tái định cư bản Cà Moong, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

14.346

2.500

 

54

Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

26.320

4.000

 

55

Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nghĩa Đàn

2.500

2.500

Kết thúc 2018

56

Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

10.000

4.000

 

57

Cải tạo, nâng cấp đường nối Quốc lộ 46 đi Thanh Đồng, Thanh Phong vào Nhà máy tinh bột sắn, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

8.700

1.000

 

58

Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Nghi Lộc

7.700

4.000

 

59

Đường chống ngập lụt từ khối Hoa Hải thị trấn Tân Lạc đến các bản Kẻ Nính, Pà Cọ xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

10.000

2.700

 

60

Đường giao thông nối đường N5 KKT Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương (bao gồm Đoạn Km 0- Km 15 và Đoạn Km 15- Km 28+500)

Sở Giao thông Vận tải

974.290

175.000

 

61

Đường giao thông từ Tỉnh lộ 537B (đoạn xã Quỳnh Nghĩa) đi Tiến Thủy (cảng cá nhân dân Lạch Quèn), huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

4.180

1.180

Kết thúc 2018

62

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Văn Bé đoạn từ ngã tư giao cắt đường QL 46B đến hết địa bàn xã Hưng Tây

UBND huyện Hưng Nguyên

2.900

2.000

 

63

Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

15.000

4.000

 

64

Các dự án ODA đang thỏa thuận chờ quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ mới bố trí (KH 2018 bố trí cho Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị (Hợp phần tỉnh Nghệ An) đã có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt văn kiện dự án)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

78.152

4.228

Đối ứng ODA

65

Nâng cấp Đường giao thông tuyến Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0+00 - Km 4+442, trừ cầu Yên Định)

UBND huyện Yên Thành

20.000

5.000

 

c

Công trình khởi công mới

 

94.035

30.235

 

1

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao thông Tràng - Bài, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

10.000

3.000

 

2

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường GTNT nối từ đường ĐT.535 đến đường ven sông Lam, đoạn qua xóm Xuân Giang, xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

10.000

4.000

 

3

Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5.000

4.000

 

4

Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5.000

4.000

 

5

Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

23.500

6.000

 

6

Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (tuyến bản Phạm đi bản Khủn), huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

8.000

3.500

 

7

Cầu Bến Quan tại Km 32+884, ĐT.533, tỉnh Nghệ An

Sở Giao thông Vận tải

27.535

5.235

 

8

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương

Sở Giao thông vận tải

5.000

500

Đối ứng ODA

III

HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

 

688.922

184.910

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

686.922

182.910

 

1

Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

10.900

2.200

 

2

Mương thoát nước thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc

UBND thị trấn Quán Hành

2.789

1.789

Kết thúc 2018

3

Điện chiếu sáng thị tứ Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

3.000

2.000

Kết thúc 2018

4

Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.

Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị

54.000

7.000

 

5

Cải tạo nâng cấp đường giao thông nội thị thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp (Tuyến 1: ngã ba Xưởng Luyện đi ngã Tư Bưu Điện 32 tỷ đồng, NS tỉnh 16 tỷ đồng)

UBND huyện Quỳ Hợp

11.000

3.000

Kết thúc 2018

6

Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai (giai đoạn 1)

UBND thị xã Hoàng Mai

10.000

4.000

 

7

Hệ thống điện chiếu sáng Quốc lộ 46 đoạn từ cơ sở 2 trường Đại học Vinh đến đường Nam Cấm - Cửa Lò, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

8.500

3.500

Kết thúc 2018

8

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc phục vụ GPMB xây dựng tại KKT Đông Nam

UBND huyện Nghi Lộc

16.700

2.500

 

9

Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Hoà Bình

UBND huyện Tương Dương

7.000

3.000

 

10

Hệ thống điện chiếu sáng đô thị Tuần, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

3.880

1.880

Kết thúc 2018

11

Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1)

UBND thị trấn Quán Hành

9.200

2.500

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1

12

Hệ thống mương thoát nước thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

11.200

2.000

 

13

Đường ngang số 4, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

10.700

3.000

 

14

Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông, thành phố Vinh

UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh

23.600

4.000

 

15

Xây dựng đường QH24m ngoài hàng rào dự án mở rộng Nm Em.Tech Nghệ An

UBND thành phố Vinh

7.400

5.700

 

16

Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại Bãi xử lý rác Đông Vinh

UBND thành phố Vinh

10.000

6.841

Kết thúc 2018

17

Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)

UBND thành phố Vinh

220.000

60.000

 

18

Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các công trình trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1)

UBND thị xã Hoàng Mai

26.600

10.000

 

19

Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2)

UBND thị xã Hoàng Mai

42.500

8.000

 

20

Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn thị trấn Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

5.000

1.500

 

21

Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh

UBND phường Trung Đô, thành phố Vinh

9.000

2.000

 

22

Hệ thống điện chiếu sáng dọc QL1A đoạn qua thị xã Hoàng Mai

UBND thị xã Hoàng Mai

12.800

2.000

 

23

Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

Công ty TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA

8.000

2.000

 

24

Cầu qua sông Hoàng Mai tại phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

UBND thị xã Hoàng Mai

13.200

3.000

 

25

Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

6.500

4.500

Kết thúc 2018

26

Đường Nguyễn Huệ, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

6.600

5.000

 

27

Xây dựng đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven sông Lam đến đê Môi Trường (gđ1)

UBND xã Hưng Hòa

60.000

13.000

 

28

Hệ thống thoát nước (giai đoạn 1) khu vực Bắc đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh

Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị

17.500

3.500

 

29

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1

UBND thị xã Cửa Lò

28.453

10.000

Đối ứng ODA

30

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hoà

13.000

1.500

Đối ứng ODA

31

Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (đầu tư 20% giá trị xây lắp)

UBND huyện Yên Thành

17.900

2.000

 

b

Công trình khởi công mới

 

2.000

2.000

 

1

Hệ thống thoát nước nội bộ CCN Nghi Phú, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

2.000

2.000

Kết thúc 2018

IV

LĨNH VỰC CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ

 

63.600

21.900

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

63.600

21.900

 

1

Xây dựng mở rộng nâng cấp nhà máy nước huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

3.200

3.200

Kết thúc 2018

2

Mở rộng, nâng cấp Nhà máy nước Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu

Công ty cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu

14.800

3.000

 

3

Cải tạo, nâng công suất Nhà máy cấp nước Yên Thành từ 2.000m3/ngày đêm lên 5.000m3/ngày đêm

UBND huyện Yên Thành

10.000

3.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tuyến ống cấp 1 bằng gang sắt sang ống nhựa HDPE của Nhà máy cấp nước thị xã Thái Hòa

Công ty cổ phần cấp nước Thái Hòa

7.900

4.400

Kết thúc 2018

5

Thay đổi nguồn nước thô bị ô nhiễm của Nhà máy nước Diễn Châu

Công ty cổ phần cấp nước Diễn Châu

13.500

2.300

 

6

Hệ thống cấp nước sạch cho một số khu vực dân cư trung tâm trên địa bàn thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên

UBND thành phố Vinh

14.200

6.000

 

V

LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 

10.000

6.000

 

a

Công trình khởi công mới

 

10.000

6.000

 

1

Dự án đầu tư triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019

Văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An

10.000

6.000

 

VI

CỤM CÔNG NGHIỆP

 

34.200

11.000

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

28.200

9.000

 

1

Đường GT vào cụm công nghiệp Thượng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

10.000

3.000

 

2

Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.

UBND thành phố Vinh

13.200

4.000

 

3

Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

5.000

2.000

Kết thúc 2018

b

Công trình khởi công mới

 

6.000

2.000

 

1

Hệ thống cấp nước thô cho Cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

6.000

2.000

 

VII

HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ

 

4.000

3.000

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

2.000

1.000

 

1

Đường giao thông làng nghề sản xuất mộc Minh Tâm, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Minh

2.000

1.000

Kết thúc 2018

b

Công trình khởi công mới

 

2.000

2.000

 

1

Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi Ân, thành phố Vinh

UBND xã Nghi Ân, thành phố Vinh

2.000

2.000

Kết thúc 2018

VIII

LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

 

94.320

21.548

 

a

Công trình trả nợ

 

2.000

500

 

1

Nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An ( hạng mục gói thầu số 15, 16)

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An

2.000

500

Kết thúc 2018

b

Công trình chuyển tiếp

 

92.320

21.048

 

1

Cơ sở vật chất Trung tâm Dạy nghề huyện Anh Sơn

Trung tâm dạy nghề huyện Anh Sơn

4.448

1.448

Kết thúc 2018

2

Nhà học đa năng kiêm Thư viện điện tử tại cơ sở 2 Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

15.000

1.000

 

3

Nhà học thực hành tại cơ sở 1, trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An

Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

32.660

2.000

 

4

Xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc

7.300

3.000

 

5

Xây dựng Công trình: Nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc giai đoạn III

Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc

20.000

9.000

Đối ứng ODA

6

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An

12.912

4.600

 

IX

LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

 

249.622

70.997

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

181.682

50.797

 

1

Nhà nội trú học sinh Trường PTCS DTBT Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1.975

925

Kết thúc 2018

2

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT TH&THCS Phà Đánh, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1.391

341

Kết thúc 2018

3

Nhà học Trường tiểu học Châu Hạnh 2, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5.300

1.800

Kết thúc 2018

4

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Nhôn Mai, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

2.300

300

Kết thúc 2018

5

Xây dựng nhà học chức năng kiêm nhà hiệu bộ 3 tầng Trường THPT Quỳnh Lưu 3, huyện Quỳnh Lưu

Trường THPT Quỳnh Lưu 3

2.547

747

Kết thúc 2018

6

Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng mới nhà học bộ môn Trường THPT Quỳnh Lưu 1, huyện Quỳnh Lưu

Trường THPT Quỳnh Lưu 1

1.042

542

Kết thúc 2018

7

Nhà học 03 tầng 15 phòng Trường THPT Hà Huy Tập, TP Vinh

Trường THPT Hà Huy Tập

798

298

Kết thúc 2018

8

Xây dựng nhà giảng đường 7 tầng của Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An

Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An (nay là Trường Đại học Kinh tế Nghệ An)

11.566

3.266

Kết thúc 2018

9

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (hạng mục nhà học 4 tầng)

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

8.019

2.119

Kết thúc 2018

10

Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học và xây dựng mới nhà hiệu bộ trưởng THPT Thanh Chương 1, huyện Thanh Chương (Hạng mục cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học)

Trường THPT Thanh Chương 1

5.065

665

Kết thúc 2018

11

Nhà học Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành

Trường THPT Phan Thúc Trực

3.909

409

Kết thúc 2018

12

Nhà học 3 tầng 9 phòng học chức năng trường THPT Đặng Thai Mai, Thanh Chương

Trường THPT Đặng Thai Mai

4.387

887

Kết thúc 2018

13

Nhà hiệu bộ trưởng THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hoà

Trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hoà

4.140

640

Kết thúc 2018

14

Nhà hiệu bộ 3 tầng và nhà học bộ môn 3 tầng Trường THPT Tân Kỳ 3, huyện Tân Kỳ (hạng mục nhà học bộ môn)

Trường THPT Tân Kỳ 3

6.700

2.100

Kết thúc 2018

15

Cải tạo nâng cấp nhà ở học viên, giảng viên 4 tầng và xây dựng hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

7.731

2.731

Kết thúc 2018

16

Nhà hiệu bộ, thư viện Trường THPT Bắc Yên Thành, huyện Yên Thành

Trường THPT Bắc Yên Thành

4.355

1.355

Kết thúc 2018

17

Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An

Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An

35.800

8.079

 

18

Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

11.594

3.000

 

19

Xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Thanh Chương 3

Trường THPT Thanh Chương 3

8.978

2.000

 

20

Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 2 tầng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 5

Trường THPT Nghi Lộc 5

3.648

290

Kết thúc 2018

21

Nhà học chức năng và nâng cấp sân đường nội bộ trưởng THPT Quỳnh Lưu 4, huyện Quỳnh Lưu.

Trường THPT Quỳnh Lưu 4

7.211

3.000

 

22

Nhà học chức năng Trường THPT Quỳ Hợp 2, huyện Quỳ Hợp

Trường THPP Quỳ Hợp 2

7.681

2.500

 

23

Xây dựng nhà đa chức năng và các công trình phụ trợ Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2, thị xã Cửa Lò

Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2

5.000

2.739

Kết thúc 2018

24

Chương trình vệ sinh trường học (Dự án xây dựng công trình vệ sinh cho các trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc Chương trình vệ sinh trường học)

BQL các dự án chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo

15.000

5.000

 

25

Cải tạo nhà học B2 Trường THPT Phan Đăng Lưu, huyện YT

Trường THPT Phan Đăng Lưu

2.870

2.538

Kết thúc 2018

26

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Hoàng Mai

Thị ủy Hoàng Mai

10.000

2.000

 

27

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Tam Hợp, huyện Tương Dương.

UBND huyện Tương Dương

2.676

526

Kết thúc 2018

b

Công trình khởi công mới

 

67.940

20.200

 

1

Xây dựng phòng học chức năng và phòng hiệu bộ trưởng THPT Diễn Châu 3

Trường THPT Diễn Châu 3

7.700

3.000

 

2

Xây dựng nhà học chức năng, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tương Dương 1, huyện Tương Dương

Trường THPT Tương Dương 1

11.250

3.000

 

3

Xây dựng phòng học và phòng học chức năng Trường THPT Yên Thành 3, huyện Yên Thành

Trường THPT Yên Thành 3

5.390

3.000

 

4

Nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

Trường THPT Quỳ Hợp

12.600

2.200

 

5

Xây dựng phòng học và phòng học bộ môn Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa

Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa

10.800

3.000

 

7

Xây dựng nhà học chức năng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Cát Ngạn, huyện Thanh Chương

Trường THPT Cát Ngạn

9.000

3.000

 

8

Xây dựng nhà học, nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT Đô Lương 2

Trường THPT Đô Lương 2

11.200

3.000

 

X

LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

36.663

18.322

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

32.663

16.322

 

1

Thư viện điện tử Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An

Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An

1.611

322

Kết thúc 2018

2

Trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An

31.052

16.000

 

b

Công trình khởi công mới

 

4.000

2.000

 

1

Đầu tư nâng cao năng lực truyền thông khoa học công nghệ cho trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An

Trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An

4.000

2.000

 

XI

TRẠM Y TẾ XÃ

 

9.860

5.360

 

a

Công trình trả nợ

 

1.960

1.960

 

1

Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

1.000

1.000

Kết thúc 2018

2

Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

960

960

Kết thúc 2018

b

Công trình chuyển tiếp

 

4.400

1.900

 

1

Trạm y tế xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2.400

900

Kết thúc 2018

2

Trạm y tế phường Quang Tiến

UBND phường Quang Tiến

2.000

1.000

Kết thúc 2018

c

Công trình khởi công mới

 

3.500

1.500

 

1

Trạm Y tế Lĩnh Sơn

UBND xã Lĩnh Sơn

3.500

1.500

 

XII

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

252.954

52.577

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

238.954

46.077

 

1

Hỗ trợ Tu bổ nâng cấp di tích nhà ông Hoàng Viện- Cơ sở của xứ ủy Trung Kỳ năm 190- 1931 tại Hưng Châu, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

4.500

1.000

 

2

Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu

UBND huyện Quỳnh Lưu

7.771

2.000

 

3

Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh

UBND huyện Hưng Nguyên

100.000

15.000

 

4

Khuôn viên, tượng đài, các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật với chủ đề "Hậu phương tiến về tiền tuyến"

UBND huyện Tân Kỳ

8.800

1.800

Kết thúc 2018

5

Khu nhà tưởng niệm đ/c Phan Đăng Lưu tại xã Hoa Thành; Nâng cấp khu công viên trung tâm và XD tượng đài đ/c Phan đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, h Yên Thành (gđ 1)

UBND huyện Yên Thành

15.000

2.400

 

6

Sân vận động huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

4.000

3.000

 

7

Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)

930

430

Kết thúc 2018

8

Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)

34.796

10.000

 

9

Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và nhà ăn, nhà lưu trú cho diễn viên đoàn ca múa dân tộc Nghệ An

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)

4.010

1.000

 

10

Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng Nghệ An

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)

21.250

500

 

11

Tu bổ, tôn tạo đình Lương Sơn

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)

4.000

1.000

 

12

Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại thành phố Ulianop - LB Nga

Sở Ngoại vụ

10.447

5.447

Kết thúc 2018

13

Tu bổ, tôn tạo nhà thờ gia tộc đại tôn họ Hoàng Xuân tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)

2.673

1.000

 

14

Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu đa chức năng tỉnh Nghệ An

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)

6.477

1.000

 

15

Đền thờ các liệt sỹ tại KDT Đài tưởng niệm 72 chiến sỹ cộng sản 1930-1931 ở xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

14.300

500

 

b

Công trình khởi công mới

 

14.000

6.500

 

1

Tu bổ, tôn tạo đền Pu Nhạ Thầu, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

4.000

2.000

 

2

Hạ tầng khu bảo tồn di chỉ khảo cổ Làng Vạc gắn với du lịch, thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

10.000

4.500

 

XIII

LĨNH VỰC XÃ HỘI

 

43.549

19.334

 

a

Công trình trả nợ

 

11.313

4.842

 

1

Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An

Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An

11.313

4.842

Kết thúc 2018

b

Công trình chuyển tiếp

 

32.236

14.492

 

1

Nâng cấp Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh

Trung tâm Chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh

3.489

1.000

 

2

Nhà ở thương binh Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An (gói 2)

Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An

7.731

2.500

 

3

Cải tạo nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An

Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An

3.950

1.000

 

4

Nhà thờ và nhà văn bia nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào

Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An

10.000

7.800

 

5

Nâng cấp và mở rộng lô mộ nghĩa trang liệt sỹ huyện Nghi Lộc

Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An

3.966

1.492

Kết thúc 2018

6

Hệ thống xử lý nước thải tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội 2

Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An

3.100

700

 

XIV

LĨNH VỰC Y TẾ

 

165.293

47.391

 

a

Công trình trả nợ

 

4.399

2.000

 

3

Nhà làm việc và khoa chuyên môn, thiết bị của các trung tâm y tế huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn và Quỳ Châu thuộc dự án Hỗ trợ y tế Bắc Trung Bộ tỉnh Nghệ An

Sở Y tế

4.399

2.000

Đối ứng ODA

b

Công trình chuyển tiếp

 

160.894

45.391

 

1

Nâng cấp cơ sở vật chất Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An

7.600

3.300

Kết thúc 2018

2

Nhà kỹ thuật nghiệp vụ 2 tầng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

3.741

1.741

Kết thúc 2018

3

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2)

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An

8.374

1.500

 

4

Nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu

Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu

7.000

3.500

 

5

Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An (trong đó: gói thầu số 8: 3.000trđ, gói thầu 6 và 11: 7.000trđ)

Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An

29.929

10.000

 

6

Nhà kỹ thuật Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai

Sở Y tế

4.750

1.250

Kết thúc 2018

7

Bệnh viện Nội tiết (giai đoạn 2)

Bệnh viện Nội tiết Nghệ An

15.000

6.000

 

8

Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

70.000

12.000

 

9

Cải tạo và xây dựng mở rộng phòng khám Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

3.750

1.750

Kết thúc 2018

10

Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải các Bệnh viện: BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An; BV Đa khoa huyện Diễn Châu; BV Đa khoa huyện Đô Lương; BV Lao và bệnh phổi Nghệ An; BV Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An; BV Đa khoa huyện Quỳnh Lưu; BV Đa khoa huyện Thanh Chương; BV Đa khoa huyện Yên Thành (Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện vay vốn WB - Nghệ An)

Sở Y tế

6.400

1.500

Đối ứng ODA

11

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phòng chống Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng Nghệ An

Sở Y tế

4.350

2.850

Kết thúc 2018

XV

LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

245.743

75.513

 

a

Công trình trả nợ

 

5.100

600

 

1

Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc sở Công thương

Sở Công thương

5.100

600

Kết thúc 2018

b

Công trình chuyển tiếp

 

201.543

50.761

 

1

Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn

Huyện ủy Kỳ Sơn

7.600

3.000

 

2

Nhà công vụ huyện ủy Quỳ Hợp

Huyện ủy Quỳ Hợp

4.000

2.500

Kết thúc 2018

3

Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng trụ sở HĐND-UBND huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

10.800

4.000

 

4

Trụ sở UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

135.000

20.000

 

5

Nhà làm việc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An

Sở Thông tin và Truyền thông

9.000

2.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ sở làm việc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)

6.000

1.865

Kết thúc 2018

7

Nhà làm việc Ban Nội chính và Ban Tuyên giáo tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

3.000

1.553

Kết thúc 2018

8

Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc sở Tư pháp

Sở Tư pháp

8.000

2.000

Kết thúc 2018

9

Trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

18.143

13.843

Kết thúc 2018

c

Công trình khởi công mới

 

39.100

24.152

 

1

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Huyện ủy Quế Phong

Huyện ủy Quế Phong

5.400

2.500

 

2

Cải tạo mở rộng nâng cấp trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An

Sở Tư pháp

2.900

1.500

 

3

Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghệ An

Sở Nông nghiệp và PTNT

4.900

2.000

 

4

Hội trường hợp gắn với nhà để hàng cứu trợ tại cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh Nghệ An

Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh

3.400

2.485

Kết thúc 2018

5

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc của Thanh tra tỉnh Nghệ An.

Thanh Tra tỉnh

4.500

2.285

Kết thúc 2018

6

Mua sắm thiết bị và làm vách ngăn trụ sở HĐND tỉnh

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

2.000

1.782

Kết thúc 2018

7

Cải tạo nhà làm việc, khuôn viên sân vườn, cổng hàng rào và gara xe ô tô Sở Nội vụ Nghệ An

Sở Nội vụ

4.000

2.100

Kết thúc 2018

8

Cải tạo, nâng cấp và xây mới trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND Thị xã Thái Hòa

UBND Thị xã Thái Hòa

12.000

9.500

 

XVI

LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG AN NINH

 

71.924

26.579

 

a

Công trình trả nợ

 

14.061

4.716

 

1

Trạm kiểm soát biên phòng Xiềng Trên, đồn Biên phòng Mỹ Lý

BCH Biên phòng tỉnh

1.500

255

Kết thúc 2018

2

Đường hầm CH2-02

BCH Quân sự tỉnh

6.400

2.000

Kết thúc 2018

3

Nhà làm việc, phòng học giao ban, nhà ăn, nhà xe và tường rào Ban chỉ huy quân sự huyện Quế Phong

Ban chỉ huy Quân sự huyện Quế Phong

171

171

Kết thúc 2018

4

Nhà ở cán bộ chiến sỹ BCHQS huyện Kỳ Sơn

BCHQS huyện Kỳ Sơn

2.100

600

Kết thúc 2018

5

Nhà ở bộ đội và công trình phụ trợ BCH QS huyện Quỳ Hợp

BCH QS huyện Quỳ Hợp

3.890

1.690

Kết thúc 2018

b

Công trình chuyển tiếp

 

57.863

21.863

 

1

Doanh trại công an huyện Diễn châu

Công an tỉnh Nghệ An

6.000

3.000

Kết thúc 2018

2

Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

14.500

3.000

 

3

Doanh trại BCH QS huyện Đô Lương

Bộ chỉ huy QS tỉnh

3.400

3.400

Kết thúc 2018

4

Nâng cấp cơ sở doanh trại Công an huyện Con Cuông

Công an tỉnh Nghệ An

8.500

4.000

 

5

Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà ăn, cổng và hàng rào mặt trước trụ sở công an huyện Quỳnh Lưu

Công an tỉnh Nghệ An

5.863

3.863

Kết thúc 2018

6

Trụ nước và bến lấy nước phục vụ PCCC trên địa bàn TP Vinh

Công an tỉnh Nghệ An

4.600

1.600

Kết thúc 2018

7

Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát PC&CC số 6 tỉnh Nghệ An

Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy

15.000

3.000

 

XVII

TRỤ SỞ XÃ

 

40.350

17.283

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

26.850

9.283

 

1

Trụ sở UBND xã Bài Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

3.000

2.000

Kết thúc 2018

2

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Bảo Nam, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

4.800

1.500

 

3

Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

4.400

400

Kết thúc 2018

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HDND- UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Tân

3.150

1.383

Kết thúc 2018

5

Trụ sở UBND xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

3.000

1.000

Kết thúc 2018

6

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HDNDUBND và Hội trường kiêm nhà văn hóa xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Long

3.500

1.500

 

7

Nhà làm việc 3 tầng Đảng ủy - HDND- UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Ngọc Sơn

4.000

1.000

Kết thúc 2018

8

Trụ sở làm việc UBND xã Tân Xuân

UBND xã Tân Xuân

1.000

500

Kết thúc 2018

b

Công trình khởi công mới

 

13.500

8.000

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn

UBND xã Thạch Sơn

3.000

1.500

 

2

Trụ sở UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

3.000

2.000

 

3

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2.500

1.500

 

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2.500

1.500

 

5

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2.500

1.500

 

XVIII

HẠ TẦNG CÁC XÃ BIÊN GIỚI

 

94.500

18.900

 

1

Huyện Anh Sơn - 1 xã

 

3.500

700

 

2

Huyện Con Cuông- 2 xã

 

7.000

1.400

 

3

Huyện Kỳ Sơn- 11 xã

 

38.500

7.700

 

4

Huyện Quế Phong- 4 xã

 

14.000

2.800

 

5

Huyện Thanh Chương- 5 xã

 

17.500

3.500

 

6

Huyện Tương Dương- 4 xã

 

14.000

2.800

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu15/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/12/2017
Ngày hiệu lực20/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2017 kế hoạch đầu tư công Nghệ An 2018


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2017 kế hoạch đầu tư công Nghệ An 2018
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu15/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýNguyễn Xuân Sơn
                Ngày ban hành20/12/2017
                Ngày hiệu lực20/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2017 kế hoạch đầu tư công Nghệ An 2018

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2017 kế hoạch đầu tư công Nghệ An 2018

                  • 20/12/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 20/12/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực