Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do thành phố Đà Nẵng ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa Đà Nẵng 2016


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2016/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THU TIỀN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Xét Tờ trình số 6393/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ, với nội dung cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

2. Về mức thu:

Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.

Trong đó:

- Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp.

- Giá của loại đất trồng lúa được tính theo bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do UBND thành phố ban hành.

- Tỷ lệ phần trăm: 100%

3. Thời hạn nộp: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hiệu lực.

Đối với Quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất phát sinh trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến ngày Nghị Quyết này có hiệu lực thi hành thì thời hạn nộp là 30 ngày kể từ ngày Nghị Quyết có hiệu lực thi hành.

4. Tổ chức thực hiện

Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất căn cứ Quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất, diện tích đất được giao, giá đất tại thời điểm giao, thực hiện kê khai và xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, thực hiện nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.

Cơ quan tài chính các cấp căn cứ bản kê khai của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, tổ chức thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và nộp toàn bộ số thu vào ngân sách thành phố theo quy định.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Nghị Quyết này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2016.

2. Việc thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị Quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Điều 3. Tổ chức thi hành

1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu30/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/08/2016
Ngày hiệu lực22/08/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa Đà Nẵng 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa Đà Nẵng 2016
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu30/2016/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýNguyễn Xuân Anh
                Ngày ban hành11/08/2016
                Ngày hiệu lực22/08/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa Đà Nẵng 2016

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa Đà Nẵng 2016

                        • 11/08/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 22/08/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực