Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND vốn đầu tư công thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2018/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN KHAI CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2019; Báo cáo số 270/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công nguồn NSNN năm 2018 và xây dựng kế hoạch năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng vốn đầu tư công năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:

Tổng vốn đầu tư công năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh là 543 tỷ đồng (có Phụ lục tổng hợp đính kèm); trong đó:

1. Vốn ngân sách tỉnh là 260 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức được quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg là 250 tỷ đồng;

b) Vốn XSKT của tỉnh là 10 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách Trung ương là 283 tỷ đồng.

Điều 2. Phương án phân bổ vốn ngân sách tỉnh

1. Hoàn trả khoản đã ứng trước kế hoạch vốn ngân sách tỉnh năm 2019 để thực hiện kế hoạch năm 2018 là 50 tỷ đồng (chi tiết theo Phụ lục số 1).

2. Hỗ trợ mục tiêu huyện Tư Nghĩa đạt chuẩn huyện nông thôn mới là 20 tỷ đồng.

3. Hỗ trợ mục tiêu huyện Sơn Tịnh để đầu tư Cầu qua kênh chính Bắc xã Tịnh Đông là 5 tỷ đồng.

4. Bố trí thực hiện công trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn là 15 tỷ đồng (chi tiết theo Phụ lục số 2).

5. Bố trí thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 170 tỷ đồng; trong đó:

a) Bố trí hỗ trợ xi măng là 30 tỷ đồng;

b) Bố trí đủ vốn các dự án chuyển tiếp từ năm 2018 còn thiếu vốn là 138,646 tỷ đồng;

c) Vốn còn lại phân bổ các dự án khởi công mới năm 2019 là 1,354 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 3 đính kèm)

Điều 3. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương

Giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án như Phụ lục số 3 đính kèm. Riêng đối với phần kế hoạch vốn bố trí thực hiện các đề án, nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc chỉ đạo là 42,7 tỷ đồng, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phân bổ chi tiết.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công. Trong quá trình thực hiện Nghị quyết, nếu có trường hợp thật cần thiết phát sinh cần xử lý thì Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định. Định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết cho Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS (01).L180.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2018/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu30/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/12/2018
Ngày hiệu lực24/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2018/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND vốn đầu tư công thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND vốn đầu tư công thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu30/2018/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýBùi Thị Quỳnh Vân
                Ngày ban hành14/12/2018
                Ngày hiệu lực24/12/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND vốn đầu tư công thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND vốn đầu tư công thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi

                      • 14/12/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/12/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực