Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Nội dung toàn văn Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND quyết toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Trà Vinh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2017/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số 2200/TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nghị quyết này quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật gồm Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp, Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp do các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện.

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

2. Nguyên tắc quản lý sử dụng kinh phí

a) Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị.

b) Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải đúng mục đích, chế độ theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị quyết này.

3. Đnh mức phân bổ kinh phí cho cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cụ thể như sau:

Cấp ban hành

Văn bản ban hành mới hoặc thay thế

Văn bản sửa đi, bổ sung

Tỉnh

10.000.000

8.000.000

Huyện

8.000.000

6.400.000

6.000.000

4.800.000

4. Nội dung chi và định mức chi cụ thể

a) Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo văn bản, áp dụng đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh trong trường hợp đề nghị xây dựng nghị quyết có nội dung quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 27 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Mức chi 950.000 đồng/đề cương.

b) Chi soạn thảo văn bản

- Văn bản mới hoặc thay thế: Mức chi 3.200.000 đồng/dự thảo văn bản.

- Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức chi 2.700.000 đồng/dự thảo văn bản.

c) Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản

- Báo cáo tổng hợp ý kiến:

+ Văn bản mới hoặc thay thế: Mức chi 250.000 đồng/báo cáo.

+ Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức chi 150.000 đồng/báo cáo.

- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý:

+ Văn bản mới hoặc thay thế: Mức chi 350.000 đồng/báo cáo.

+ Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức chi 250.000 đồng/báo cáo.

- Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo áp dụng đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Văn bản mới hoặc thay thế: Mức chi 350.000 đồng/báo cáo.

+ Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức chi 200.000 đồng/báo cáo.

d) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách áp dụng đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Mức chi 1.000.000 đồng/báo cáo.

đ) Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật

- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp: Mức chi 3.400.000 đồng/báo cáo.

- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp: Mức chi 1.700.000 đồng/báo cáo.

- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp: Mức chi 900.000 đồng/báo cáo.

e) Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản

- Văn bản góp ý: Mức chi 250.000 đồng/văn bản.

- Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra: Mức chi 500.000 đồng/báo cáo (không áp dụng đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã).

g) Chỉnh lý hoàn thiện các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản: Mức chi 200.000 đồng/lần chỉnh lý.

h) Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị

- Chủ trì: Mức chi 150.000 đồng/người/cuộc họp.

- Các thành viên tham dự: Mức chi 100.000 đồng/người/cuộc họp.

i) Chi lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập

Trong trường hợp lập đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh có nội dung quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 27 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, hoặc dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập thì mức chi 1.000.000 đồng/báo cáo.

k) Ngoài việc thực hiện nội dung chi và định mức chi có tính chất đặc thù quy định từ Điểm a đến Điểm i Khoản này, mức chi cho những nội dung khác được thực hiện và áp dụng theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, gm:

- Đối với các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

- Đối với việc tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước.

- Đối với các khoản chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu.

- Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

- Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao.

l) Các nội dung chi và định mức chi không quy định trong Điều này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Điều 2. Lập dự toán, quản , sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

1. Việc lập dự toán, phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc thanh toán và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng tiếp; cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về nội dung chi và định mức chi cụ thể tại nghị quyết này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định của pháp luật.

3. Đối với kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bố trí, sắp xếp trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước được giao năm 2017 để thực hiện.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017 và có hiệu lực kể từ ngày 24/7/2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Cục Thống kê;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu38/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2017
Ngày hiệu lực24/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND quyết toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Trà Vinh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND quyết toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Trà Vinh
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu38/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
                Người kýTrần Trí Dũng
                Ngày ban hành13/07/2017
                Ngày hiệu lực24/07/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND quyết toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Trà Vinh

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND quyết toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Trà Vinh

                      • 13/07/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/07/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực