Quyết định 02/2017/QĐ-UBND

Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2017/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Vĩnh Phúc


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2017/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH VĨNH PHÚC.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn c Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư s 16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một s Điều của Nghị định s 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về hình thức t chức quản lý dự án đu tư xây dng;

Theo đề nghị ca Sở Nội vụ tại Tờ trình s 580/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2016 về việc thành lập các Ban Quản lý dự án đu tư xây dng cp tnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng:

Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc y ban nhân dân tỉnh. Ban có chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh được y ban nhân dân tỉnh giao. Làm chủ đầu tư các dự án lớn, dự án trọng điểm của tỉnh sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách khi được y ban nhân dân tnh giao.

Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mtài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư gồm:

a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;

b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chng cháy n có liên quan đến xây dựng công trình; tchức lập dự án, trình thm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;

c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thm định, phê duyệt hoặc tchức thm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phi hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bi thường, giải phóng mặt bng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tchức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng, xây dựng và các công việc cần thiết khác;

d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình đvận hành, sdụng: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đng xây dựng, quyết toán vn đu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình;

đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: tiếp nhận, gii ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo quy định;

e) Các nhiệm vụ hành chính, điu phi và trách nhiệm giải trình: Tchức văn phòng và quản lý nhân sự Ban qun lý dự án; thực hiện chế độ tiền lương chính sách đãi ngộ, khen thưng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thng thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban quản lý dự án theo u cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định của pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án, gồm:

a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng;

b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cu vtiến độ, cht lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;

c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.

3. Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đng ký kết với các ch đu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình.

4. Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do y ban nhân dân tỉnh, Chtịch y ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cu tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí hoạt động

1. Lãnh đạo Ban

a) Ban có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đc;

b) Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư xây dng công trình tỉnh Vĩnh Phúc là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động ca Ban;

c) Phó Giám đc Ban là người giúp Giám đốc Ban chỉ đạo một hoặc một slĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đc Ban và trước pháp luật vcác nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Ban vắng mặt, một Phó Giám đc Ban được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban;

d) Giám đốc và Phó Giám đốc Ban là cán bộ thuộc diện Thường trực Tnh ủy quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, min nhiệm, điều động, luân chuyn, nhận xét đánh giá, đào tạo bồi dưỡng, khen thưng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác theo quy định ca Tỉnh ủy Vĩnh Phúc và pháp luật.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban có Trưng phòng, không quá 02 Phó trưởng phòng, gồm:

a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;

b) Phòng Kinh tế;

c) Phòng Kỹ thuật;

d) Phòng Quản lý dự án.

3. Biên chế: Được y ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ Ban Quản Đu tư xây dng công trình tỉnh Vĩnh Phúc được hợp đồng lao động theo công việc; chế độ, chính sách đối với người lao động hợp đồng được áp dụng, thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Kinh phí hoạt động và chế độ tiền lương: Kinh phí hoạt động theo nguyên tc tự bảo đảm kinh phí thường xuyên từ nguồn kinh phí quản lý dự án và từ nguồn ngân sách của tỉnh cp theo quy định.

Chế độ tiền lương của cán bộ, viên chức và người lao động hợp đồng được áp dụng thực hiện theo các quy định hiện hành ca Nhà nước.

Điều 4. Giao Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh

1. Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban theo quy định. Xây dựng Đán xác định vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Bố trí viên chức, lao động hp đồng theo vị trí việc làm sau khi được cp có thm quyền phê duyệt.

2. Bnhiệm, bnhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn, nhận xét đánh giá, đào tạo bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc biên chế ca Ban thực hiện theo phân cấp của y ban nhân dân tỉnh.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Bãi bỏ Quyết định số 18/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của y ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tchức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Vĩnh Yên.

Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Giám đc Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, Bộ Xây dựng;
- TTTU, TTHĐND t
nh;
- UBMTTQ t
nh, Đoàn ĐBQH tnh; (b/c)
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- CPCT, CPVP UBND t
nh;
- Các s
, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Như
Điều 5 (thực hiện);
- Website CP, Công báo
tỉnh, Báo VP;
- Đài PTTH tỉnh,
Cổng TTGTĐT tỉnh:
-
CV NCTH VP UBND tnh;
-
Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu02/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/02/2017
Ngày hiệu lực18/02/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2017/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Vĩnh Phúc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 02/2017/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Vĩnh Phúc
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu02/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Phúc
                Người kýNguyễn Văn Trì
                Ngày ban hành08/02/2017
                Ngày hiệu lực18/02/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 02/2017/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Vĩnh Phúc

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2017/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Vĩnh Phúc

                        • 08/02/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/02/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực