Quyết định 05/2017/QĐ-UBND

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 05/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô khách Hòa Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2017/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 25 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;Nghịđịnh số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ,sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CPngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách;Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 233/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe và các đơn vị có liên quan đến hoạt động khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định, đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, cụ thể như sau:

1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với xe ôtô khách tuyến cố định cho từng loại bến xe:

- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 1: 1.840đồng/ghế/chuyến.

- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 2: 1.760đồng/ghế/chuyến.

- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 3: 1.680đồng/ghế/chuyến.

- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 4: 1.600đồng/ghế/chuyến.

- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 5: 1.520đồng/ghế/chuyến.

- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 6 và bến xe thấp hơn bến loại 6: 1.440đồng/ghế/chuyến.

2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với xe buýt: Mức thu bằng 50% giá dịch vụ xe ô tô khách tuyến cố định tương ứng cho từng loại bến theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối với xe ghé bến đón trả khách (bao gồm cả xe buýt): Mức thu bằng 20% giá dịch vụ xe ô tô khách tuyến cố định tương ứng cho từng loại bến theo quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và thu theo số ghế, số giường, số chỗ đứng, ngồi được ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.

5. Loại bến xe được ghi trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về công bố đưa bến xe vào khai thác.

Điều 2.Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Quyết định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính;Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý khai thác bến xe và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu05/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/01/2017
Ngày hiệu lực07/02/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 05/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô khách Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 05/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô khách Hòa Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu05/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
                Người kýNguyễn Văn Quang
                Ngày ban hành25/01/2017
                Ngày hiệu lực07/02/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 05/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô khách Hòa Bình

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 05/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô khách Hòa Bình

                        • 25/01/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 07/02/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực