Quyết định 06/2017/QĐ-UBND

Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Nội dung toàn văn Quyết định 06/2017/QĐ-UBND thời gian tiếp cận điện năng Hưng Yên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2017/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 19 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ RÚT NGẮN THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;

Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;

Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 635/TTr-SCT ngày 26 tháng 4 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

QUY ĐỊNH

VỀ RÚT NGẮN THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về thỏa thuận đấu nối và thời gian thỏa thuận tuyến đường dây, vị trí đặt trạm biến áp, vị trí cột điện, hành lang lưới điện trung áp đến 35kV; cấp phép xây dựng; cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công tác đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các khách hàng sử dụng điện có nhu cầu đấu nối vào lưới điện trung áp.

2. Đơn vị phân phối điện, bán lẻ điện.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quản lý, thực hiện quy hoạch phát triển điện lực

Trình tự, thủ tục điều chỉnh, quản lý Quy hoạch phát triển điện lực được thực hiện theo Điều 2, Điều 3 Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương.

Việc đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp phải theo đúng quy hoạch. Đối với các công trình đường dây trung áp do các tổ chức, cá nhân tự bỏ kinh phí đầu tư xây dựng; các tổ chức, cá nhân xây dựng đường dây trung áp trước phải chấp thuận cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sau đấu nối, khi đường dây đó đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các tổ chức, cá nhân đấu nối sau có trách nhiệm đóng góp kinh phí xây dựng đường dây với tổ chức, cá nhân trước. Trường hợp các bên không thống nhất được kinh phí đóng góp, giao Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các bên liên quan thống nhất, quyết định.

Điều 4. Thỏa thuận tuyến đường dây, vị trí đặt trạm biến áp, vị trí cột điện và hành lang lưới điện trung áp đến 35 kV

1. Đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trên địa bàn 01 huyện, thành phố; UBND huyện, thành phố thực hiện thỏa thuận trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trên địa bàn 02 huyện trở lên, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện thỏa thuận, trình UBND tỉnh chấp thuận trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải thực hiện thỏa thuận trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

4. Đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thỏa thuận trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 5. Cấp phép xây dựng, cấp phép đào đường, vỉa hè

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ các công trình được miễn giấy phép xây dựng theo Khoản 2, Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

Đối với công trình đường dây và trạm biến áp phải thực hiện cấp phép thi công, chủ đầu tư công trình điện phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục cấp phép quy định tại Điều 95, Điều 96, Điều 97 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các quy định của UBND tỉnh.

1. Đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và thuộc quyền cấp phép của Sở Xây dựng, Sở Xây dựng thực hiện cấp phép trong thời gian không quá 03 ngày làm việc (đối với công trình đường dây trên không) và 05 ngày làm việc (đối với công trình đường cáp ngầm) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và thuộc quyền cấp phép của UBND các huyện, thành phố; UBND các huyện, thành phố thực hiện cấp phép trong thời gian không quá 03 ngày làm việc (đối với công trình đường dây trên không) và 05 ngày làm việc (đối với công trình đường cáp ngầm) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 6. Thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu và đóng điện công trình

1. Thỏa thuận đấu nối

a) Thực hiện theo đúng Quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Trường hợp phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thực hiện theo Điều 2, Điều 3 Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương.

b) Khi nhận được đề nghị đấu nối lưới điện trung áp của các tổ chức, cá nhân, đơn vị phân phối điện (Công ty Điện lực Hưng Yên) hướng dẫn cụ thể về hồ sơ đề nghị đấu nối, thỏa thuận đấu nối...theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối và Thông tư số 24/2016/TT-BCT Công ty Điện lực Hưng Yên có trách nhiệm thực hiện giải quyết theo thời gian mà ngành điện quy định.

c) Trường hợp các tổ chức, cá nhân đề nghị đấu nối lưới điện trung áp, nhưng đường dây trung áp mà Công ty Điện lực Hưng Yên dự kiến cho đấu nối không phải là tài sản của ngành điện (tài sản do các tổ chức, cá nhân khác tự bỏ vốn đầu tư), Công ty Điện lực Hưng Yên có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân đề nghị đấu nối làm việc, thống nhất với chủ tài sản, chủ sở hữu đường dây trung áp dự kiến cho đấu nối. Sau khi hai bên thống nhất, Công ty Điện lực Hưng Yên ban hành văn bản thỏa thuận đấu nối. Nếu hai bên không tự thương lượng được, Công ty Điện lực Hưng Yên hướng dẫn tổ chức, cá nhân có văn bản báo cáo Sở Công Thương xem xét, giải quyết. Sở Công Thương thực hiện giải quyết trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

2. Nghiệm thu và đóng điện công trình

Công ty Điện lực Hưng Yên có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân về hồ sơ điều kiện đóng điện điểm đấu nối quy định tại Điều 48 Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối. Công ty Điện lực Hưng Yên có trách nhiệm thực hiện nghiệm thu, đóng điện công trình theo thời gian mà ngành điện quy định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu06/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/05/2017
Ngày hiệu lực30/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 06/2017/QĐ-UBND thời gian tiếp cận điện năng Hưng Yên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 06/2017/QĐ-UBND thời gian tiếp cận điện năng Hưng Yên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu06/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hưng Yên
                Người kýNguyễn Văn Phóng
                Ngày ban hành19/05/2017
                Ngày hiệu lực30/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 06/2017/QĐ-UBND thời gian tiếp cận điện năng Hưng Yên

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 06/2017/QĐ-UBND thời gian tiếp cận điện năng Hưng Yên

                      • 19/05/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/05/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực