Quyết định 07/2019/QĐ-UBND

Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông

Nội dung toàn văn Quyết định 07/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn trưởng Phó phòng Ban Quản lý khu công nghiệp Đắk Nông


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2019/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 03 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 869/TTr-BQLKCN ngày 27 tháng 11 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;

- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; Sở Nội vụ;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh,
Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.CNX
D(H)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hải

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019, của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện; thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển (nếu có) chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông.

a) Chức danh Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ban, Chánh văn phòng Ban và Giám đốc các đơn vị thuộc Ban.

b) Chức danh Phó trưởng phòng và chức danh tương đương tại các đơn vị thuộc Ban Quản lý, gồm: Phó Trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ban, Phó Chánh Văn phòng Ban và Phó giám đốc các đơn vị thuộc Ban.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu tại Quy định này là căn cứ để Trưởng Ban Quản lý xem xét đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chuyển, điều động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo từng vị trí chức danh lãnh đạo, quản lý.

2. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương tại các đơn vị thuộc Ban Quản lý phải đảm bảo các tiêu chuẩn của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Bảo đảm nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, quy trình và thủ tục quy định.

Điều 3. Điều kin bổ nhiệm

1. Là công chức, viên chức trong biên chế đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; đảm bảo các tiêu chuẩn tại Quy định này.

Phải đạt kết quả theo yêu cầu của các kỳ thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý (đối với trường hợp có tổ chức thi tuyển).

Có lý lịch chính trị rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về tiêu chuẩn chính trị (lịch sử chính trị và chính trị hiện nay của bản thân, gia đình).

2. Là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam.

3. Có đủ sức khỏe để tham gia công tác theo quy định của pháp luật.

4. Bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định chung của Đảng, Nhà nước.

5. Được đánh giá 3 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ trước khi được đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.

6. Không thuộc các trường hợp bị cấm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật.

7. Nguồn nhân sự:

a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ: Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm. Trường hợp có nhu cầu chính đáng đối với công chức, viên chức chưa kịp bổ sung vào quy hoạch, nhưng thực sự có năng lực thực tiễn, có phẩm đạo đức tốt, có uy tín cao, có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ, thì có thể bổ nhiệm.

b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác: Được quy hoạch vào chức danh tương đương với chức danh đề nghị xem xét, bổ nhiệm.

Điều 4. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị

a) Trung thành với Đảng, với Nhà nước, với nhân dân; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định lập trường, không dao động trước khó khăn, thử thách.

b) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân; luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

c) Trung thực, không cơ hội, vụ lợi, thực hiện “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; không có biểu hiện suy thoái về chính trị như: “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; xây dựng đoàn kết nội bộ; không cục bộ, bè phái. Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, công chức, viên chức, quần chúng dân.

d) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện nghiêm quy chế dân chủ; luôn nêu cao tinh thần học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tích cực nghiên cứu, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào hoạt động công vụ.

e) Có tinh thần trách nhiệm; có ý thức tổ chức kỷ luật; năng động, sáng tạo, tận tụy trong công tác; chấp hành nghiêm sự phân công điều động, luân chuyển của các cấp có thẩm quyền.

g) Bản thân và gia đình (vợ hoặc chồng, con) gương mẫu thực hiện (chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn hoặc để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để mưu lợi riêng.

h) Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật hành.

2. Kiến thức và năng lực

a) Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

b) Có kiến thức chuyên ngành, có kiến thức thực tiễn, nắm chắc và hiểu tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả công việc thuộc vực được phân đảm nhận.

c) Có kỹ năng nghiệp vụ và khả năng tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành việc thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tổng kết, phát hiện vấn đề mới nảy sinh, tham mưu, đề xuất Lãnh đạo cơ quan phương hướng, giải pháp quyết kịp thời.

d) Có kỹ năng xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh được phân công phụ trách.

e) Có tinh thần trách nhiệm, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì lợi ích chung của cơ quan, đơn vị; đoàn kết, có khả năng phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp để thực nhiệm vụ được giao.

3. Trình độ (phải đảm bảo các điều kiện sau đây):

a) Tốt nghiệp Trung học phổ thông.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và lĩnh vực công tác được phân công. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý về ngành, lĩnh vực (nếu có) theo quy định.

c) Trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

d) Nghiệp vụ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

g) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.

h) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng.

Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương tại các đơn vị thuộc Ban Quản lý

1. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Chánh Văn phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý.

a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 và tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này.

b) Có thâm niên công tác ít nhất 05 năm (không tính thời gian tập sự) và đã có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương. Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc được cấp có thẩm quyền công nhận có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không quá 12 tháng so với thời gian quy định.

c) Có chương trình hành động thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý.

a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 và tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này.

b) Có thâm niên công tác ít nhất 03 năm (không tính thời gian tập sự) trong ngành, lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách. Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc được cấp có thẩm quyền công nhận có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không quá 12 tháng so với thời gian quy định.

c) Có chương trình hành động thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp chưa đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn tại Quy định này, Ban Quản lý căn cứ các quy định hiện hành để giải quyết.

2. Không bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cần xem xét sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của tỉnh./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu07/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/03/2019
Ngày hiệu lực22/03/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 07/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn trưởng Phó phòng Ban Quản lý khu công nghiệp Đắk Nông


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 07/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn trưởng Phó phòng Ban Quản lý khu công nghiệp Đắk Nông
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu07/2019/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Nông
                Người kýTrần Xuân Hải
                Ngày ban hành11/03/2019
                Ngày hiệu lực22/03/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 07/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn trưởng Phó phòng Ban Quản lý khu công nghiệp Đắk Nông

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 07/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn trưởng Phó phòng Ban Quản lý khu công nghiệp Đắk Nông

                  • 11/03/2019

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 22/03/2019

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực