Quyết định 1013/QĐ-TTg

Quyết định 1013/QĐ-TTg năm 2016 về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1013/QĐ-TTg lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP 2016


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ LÃI SUẤT CHO VAY ƯU ĐÃI NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính ph về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tại văn bản số 19/TTr-NHCS ngày 14 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các đối tượng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội là 4,8%/năm (0,4%/tháng). Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, áp dụng cho tất cả các khoản vay còn dư nợ trong năm 2016.

Định kỳ hàng năm, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện sơ kết, đánh giá; đề xuất, kiến nghị điều chỉnh lãi suất cho phù hợp.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ
lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: HC, TH, TKBT, KGVX, V.III;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1013/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1013/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/06/2016
Ngày hiệu lực06/06/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1013/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 1013/QĐ-TTg lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1013/QĐ-TTg lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1013/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýNguyễn Xuân Phúc
                Ngày ban hành06/06/2016
                Ngày hiệu lực06/06/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1013/QĐ-TTg lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1013/QĐ-TTg lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP 2016

                        • 06/06/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/06/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực