Quyết định 104-CP

Quyết định 104-CP năm 1979 điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc các huyện thuộc tỉnh Thuận Hải do Hội đồng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 104-CP điều chỉnh địa giới xã thị trấn huyện thuộc tỉnh Thuận Hải


HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

Số: 104-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 1979

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI MỘT SỐ XÃ VÀ THỊ TRẤN THUỘC CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH THUẬN HẢI

HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ vào điều 74 của Hiến pháp năm 1959 quy định các quyền hạn của Hội đồng Chính phủ;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thuận Hải

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay phê chuẩn việc điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc huyện An Sơn, Ninh Hải, Đức Linh, Hàm Tân, Hàm Thuận, Bắc Bình và thị trấn xã Phan Thiết thuộc tỉnh Thuận Hải như sau:

- Huyện An Sơn:

1. Thành lập ở khu kinh tế mới Nhị Hà (xã Phước Hà) một xã mới lấy tên là xã Nhị Hà;

2. Đổi tên xã Phước Thành (của huyện An Phước cũ) thành xã Phước Thuận.

- Huyện Ninh Hải:

1. Tách thôn Lương Cách, thôn Tân Hội của xã Hội Hải, thôn Công thành, thôn Thành Ý của xã Xuân Hải và thôn Đài Sơn của thị trấn Phan Rang lập thành một xã mới lấy tên là xã Thành Hải;

2. Tách các thôn Bà Tháp, Gò Cạn, Gò Đền của xã Hội Hải, thôn Mỹ Nhơn của xã Xuân Hải, lập thành một xã mới lấy tên là xã Tân Hải;

3. Tách các thôn Tấn Tài A, Tấn Tài B của thị trấn Phan Rang, thôn Tấn Lộc của xã Mỹ Hải lập thành một xã mới lấy tên là xã Tấn Hải;

4. Tách các thôn Phước Lập, Văn Lâm của xã Phước Nam, thôn Chung Mỹ của xã Phước Dân lập thành một xã mới lấy tên là xã Lâm Hải;

5. Xã Phước Công đổi tên thành xã Công Hải;

6. Xã Phước Lội đổi tên thành xã Lội Hải

7. Xã Phước Tân đổi tên thành xã An Hải

8. Xã Phước Dinh đổi tên thành xã Dinh Hải

9. Xã Phước Diêm đổi tên thành xã Diêm Hải

10. Xã Phượng Hải đổi tên thành xã Tri Hải

11. Xã Cát Hải đổi tên thành xã Phương Hải

- Huyện Đức Linh:

1. Thành lập ở khu kinh tế mới Đồng Giang (xã Lạc Tánh) một xã mới lấy tên là xã Đức Thuận;

2. Thành lập ở khu kinh tế mới Đồi Giang (xã Đoàn kết) một xã mới lấy tên là xã Đức Bình;

3. Thành lập ở khu kinh tế mới thuộc xã Bắc Ruộng một xã mới lấy tên là xã Đức Tân;

4. Thành lập ở khu kinh tế mới thuộc xã Nghị Đức một xã mới lấy tên là xã Đức Phú;

5. Tách các thôn Gia Huynh, Suối Kiết, Bà Tá và sông Dinh của xã Lạc Tánh, lập thành một xã mới lấy tên là xã Suối Kiết;

6. Chia xã Võ Đắc thành hai xã lấy tên là xã Đức tài và xã Đức Hạnh:

- Xã Đức Tài gồm có thôn Đặc Đạo và thôn Đặc Tài,

- Xã Đức Hạnh gồm có thôn Đắc Lộc, thôn Đắc Hạnh và thôn Tư Tề;

7. Xã Sùng Nhơn đổi tên thành xã Đức Minh;

8. Xã Nghi Đức đổi tên thành xã Đức Thắng;

9. Xã Đoàn Kết đổi tên thành xã Đồng Kho;

10. Xã Nam Chính đổi tên thành xã Đức Chính.

- Huyện Hàm Tân:

1. Hợp nhất xã Tân Sơn và xã Tân Mỹ thành một xã lấy tên là xã Sơn Mỹ;

2. Chuyển xã Tân Hòa thành thị trấn lấy tên là thị trấn La Gi.

- Huyện Hàm Thuận:

1. Tách thôn 4, thôn 5, thôn Dân Cường và thôn Bình An của xã Hàm Tri lập thành một xã mới lấy tên là xã Hồng Liêm;

2. Tách thôn Dân Tiến, các thôn kinh tế mới 23 và 25 của xã hàm Kiệm và thôn 2 của xã Tân Lập để lập thành một xã mới lấy tên là xã Hàm Ninh;

3. Chuyển xã Hàm Dũng thành thị trấn lấy tên là thị trấn Mũi Né.

 - Huyện Bắc Bình:

1. Tách thôn Nghĩa Thuận, thôn Bàu Ốc của xã Lương Sơn và khu kinh tế mới Lương Nhơn của xã Hồng Thái lập thành một xã mới lấy tên là xã Bình Tân;

2. Hợp nhất xã Phú Tuy và xã Lạc Tri thành một xã lấy tên là xã Phú Lạc;

3. Sáp nhập thôn Tiến Thắng và thôn Tiến Lộc của xã Phan Tiến vào xã Sông Lũy;

4. Chuyển xã Phan Rí Cửa thành thị trấn lấy tên là thị trấn Phan Rí Cửa

- Thị xã Phan Thiết:

1. Tách tiểu khu E, tiểu khu 10 của phường Đức Long và các thôn Phú Mỹ, Phú Khánh và Bình Tú của xã Hàm Mỹ lập thành một xã lấy tên là xã Tiến Lợi;

2. Tách các tiểu khu 48, 49, 50, 52, 53, 54, 55, 63 và các thôn Đại Tài, Đại Hòa của phường Phú Trinh lập thành một xã mới lấy tên là xã Phong Nẫm;

3. Xã Hàm Hải đổi tên thành xã Phú Hải.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thuận Hải chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T.M. VÀ THỪA ỦY NHIỆM CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG PHỦ THỦ TƯỚNG




Vũ Tuân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 104-CP

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu104-CP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/03/1979
Ngày hiệu lực28/03/1979
Ngày công báo15/03/1979
Số công báoSố 4
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 104-CP điều chỉnh địa giới xã thị trấn huyện thuộc tỉnh Thuận Hải


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 104-CP điều chỉnh địa giới xã thị trấn huyện thuộc tỉnh Thuận Hải
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu104-CP
                Cơ quan ban hànhHội đồng Chính phủ
                Người kýVũ Tuân
                Ngày ban hành13/03/1979
                Ngày hiệu lực28/03/1979
                Ngày công báo15/03/1979
                Số công báoSố 4
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 104-CP điều chỉnh địa giới xã thị trấn huyện thuộc tỉnh Thuận Hải

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 104-CP điều chỉnh địa giới xã thị trấn huyện thuộc tỉnh Thuận Hải

                          • 13/03/1979

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 15/03/1979

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 28/03/1979

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực