Quyết định 1055/QĐ-UBND

Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung toàn văn Quyết định 1055/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính Quản lý công sản Khu kinh tế Huế


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1055/-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 05 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 102/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng qun lý nhà nước của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản (03 thủ tục hành chính) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính; báo cáo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ) cho phép mcông khai các thủ tục hành chính mới ban hành trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính; hỗ trợ, hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc cập nhật kịp thời các thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh.

Điều 3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy trình cụ thể giải quyết các thủ tục hành chính này theo Tiêu chun TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các s, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4; (gửi qua mạng)
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ); (gửi qua mạng)
- CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi qua mạng)
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; (gửi qua mạng)
- UBND các huyện, thị xã, TP. Huế; (gửi qua mạng)
- Trung tâm Hành chính công tỉnh; (gửi qua mạng)
- Cổng TTĐT tnh; (gửi qua mạng)
- BQL KKT, KCN tnh (bản chính);
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, KSTH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (đồng)

Tên VBQPPL quy định TTHC

 

LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN

1

Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế

15 ngày làm việc

Trung tâm hành chính công tỉnh

Không

- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

- Quyết định số 102/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của BTài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

2

Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phục vụ đời sống cho người lao động

15 ngày làm việc

Không

3

Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế

15 ngày làm việc

Không

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH T, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HU

1. Thủ tục: Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)

Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xác định số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ cùng với việc xác định và thông báo số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải nộp.

Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh đtrả cho tổ chức, cá nhân.

+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế

+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Qua đường bưu điện;

- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ, gồm:

- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).

- Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thm quyền (bản sao).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong Khu Kinh tế.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:

- Ủy ban nhân dân các cấp.

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước.

- Cơ quan Thuế.

- Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất có liên quan.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp có ý kiến bằng văn bản gửi người sử dụng đất về việc được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

i) Phí, lệ phí: Không

k) Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

- Quyết định số 102/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

2. Thủ tục: Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phục vụ đời sống cho người lao đng

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, Chủ đầu tư được Nhà nước giao đất nộp hồ sơ miễn tiền sử dụng đất nộp đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế).

Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn tiền sử dụng đất, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh xác định và ban hành quyết định miễn tiền sử dụng đất theo quy định.

Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp chuyn kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.

+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế

+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiu từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tun.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Qua đường bưu điện;

- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ, gồm:

- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản sao;

- Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở có xác nhận của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư được Nhà nước giao đất.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:

- Ủy ban nhân dân các cấp.

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước.

- Cơ quan Thuế.

- Các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất có liên quan.

- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp ban hành quyết định miễn tiền sử dụng đất theo quy định cho chủ đầu tư được Nhà nước giao đất.

i) Phí, lệ phí: Không

k) Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

Quyết định số 102/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

3. Thủ tục: Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế).

Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuế đất, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp xác định và ban hành quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định.

Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.

+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế

+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Qua đường bưu điện;

- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ, gồm:

+ Đối với Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất (bản chính).

- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) (bản sao).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư làm cơ sở để được Nhà nước cho thuê đất (bản sao).

+ Đối với Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư:

- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính).

- Giấy chng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyn sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyn sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

- Chứng từ chứng minh đã giải ngân được tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong 03 năm đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).

- Giấy tờ chứng minh sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 500 người trlên có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền trên địa bàn thực hiện dự án với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).

+ Đối với Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động:

- Đơn đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản chính).

- Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án (bản chính).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:

- Ủy ban nhân dân các cấp.

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước.

- Cơ quan Thuế.

- Tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư.

- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định cho tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư.

i) Phí, lệ phí: Không

k) Tên, mẫu đơn, mẫu t khai: Không

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

- Quyết định số 102/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1055/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1055/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/05/2018
Ngày hiệu lực17/05/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1055/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1055/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính Quản lý công sản Khu kinh tế Huế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1055/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính Quản lý công sản Khu kinh tế Huế
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1055/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
                Người kýPhan Ngọc Thọ
                Ngày ban hành17/05/2018
                Ngày hiệu lực17/05/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1055/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính Quản lý công sản Khu kinh tế Huế

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1055/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính Quản lý công sản Khu kinh tế Huế

                        • 17/05/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 17/05/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực