Quyết định 1057/QĐ-UBND

Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2015 về cho phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Nội dung toàn văn Quyết định 1057/QĐ-UBND 2015 cho phép xả nước thải vào nguồn nước Quảng Trị


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1057/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 27 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 912/TTr-STNMT ngày 04/5/2015 và Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước của Doanh nghiệp tư nhân Trần Dương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Doanh nghiệp tư nhân Trần Dương, địa chỉ tại xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Linh được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung sau:

1. Nguồn tiếp nhận nước thải: Nước mặt của khe nước tự nhiên trong khu vực thuộc hệ thống sông Sa Lung

2. Vị trí nơi xả nước thải:

- Thôn Quảng Xá, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

- Tọa độ vị trí xả thải (theo hệ tọa độ VN 2000, KTT 106015', múi chiếu 30):

X: 1885982                                Y: 573963

3. Phương thức xả nước thải: Sau khi xử lý đạt Quy chuẩn xả thải, nước thải tại bể khử trùng cuối cùng theo ống dẫn rồi xả vào mương, dẫn ra khe nước tự nhiên trong khu vực thuộc hệ thống sông Sa Lung theo phương thức tự chảy.

4. Chế độ xả nước thải: Liên tục trong ngày

5. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 80m3/ngày.đêm

6. Giới hạn thông số, nồng độ chất ô nhiễm được phép xả thải (QCVN 01:2008/BTNMT (Giá trị C, cột B)):

TT

Thông số

Đơn vị

QCVN 01:2008/BTNMT (cột B)

1

pH

-

5,5 - 9

2

BOD5(200C)

mg/l

50

3

COD

mg/l

250

4

Tổng chất rắn lơ lửng

mg/l

100

5

Tổng Nitơ

mg/l

60

6

NH4+

mg/l

40

7. Thời hạn của giấy phép: 05 năm.

Điều 2. Các yêu cầu đối với Doanh nghiệp tư nhân Trần Dương:

1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của giấy phép này

2. Thực hiện quan trắc nước thải và nước nguồn tiếp nhận như sau:

- Vị trí quan trắc:

+ Đối với nước thải: 01 vị trí tại bể thu gom, gạn mủ; 01 vị trí tại bể khử trùng.

+ Đối với nguồn nước tiếp nhận: 01 vị trí (vị trí thượng lưu đập sông Sa Lung, nơi có khe nước tự nhiên chảy ra).

- Các thông số quan trắc: Như khoản 6 Điều 1.

- Tần suất quan trắc:

+ Đối với nước thải: 02 lần/năm.

+ Đối với nguồn nước tiếp nhận: 02 lần/năm

3. Hàng năm, trước ngày 30/12 tổng hợp báo cáo gửi cơ quan cấp phép (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) về tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải vào nguồn nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý nước thải; các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật Tài nguyên nước;

5. Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái thủy sinh, đảm bảo chất lượng nước của nguồn nước tiếp nhận; Thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và pháp luật khác có liên quan.

6. Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý tài nguyên nước ở Trung ương và địa phương. Báo cáo kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường sự cố bất thường ảnh hưởng xấu tới chất lượng, số lượng nước và môi trường do xả nước thải gây ra để có biện pháp xử lý.

7. Thực hiện nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động xả nước thải vào nguồn nước.

Điều 3. Doanh nghiệp tư nhân Trần Dương được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Linh, Chủ tịch UBND xã Vĩnh Long và Giám đốc Doanh nghiệp tư nhân Trần Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quân Chính

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1057/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1057/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/05/2015
Ngày hiệu lực27/05/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1057/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1057/QĐ-UBND 2015 cho phép xả nước thải vào nguồn nước Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1057/QĐ-UBND 2015 cho phép xả nước thải vào nguồn nước Quảng Trị
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1057/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýNguyễn Quân Chính
                Ngày ban hành27/05/2015
                Ngày hiệu lực27/05/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1057/QĐ-UBND 2015 cho phép xả nước thải vào nguồn nước Quảng Trị

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1057/QĐ-UBND 2015 cho phép xả nước thải vào nguồn nước Quảng Trị

                        • 27/05/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/05/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực