Nội dung toàn văn Quyết định 1126/QĐ-UBND 2014 Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động Thái Nguyên 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1126/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 9 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ÐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 363/TTr-STTTT ngày 28/5/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 với nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 theo Nghị quyết số 13-NQ/TW, ngày 16/01/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 và Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012, của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-TW; phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch hạ tầng của các ngành khác như: giao thông, xây dựng, điện, nước, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Kết hợp phát triển hạ tầng mạng viễn thông với bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững.
Phát triển hạ tầng viễn thông với công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai; phải đảm bảo định hướng phát triển hạ tầng mạng viễn thông thụ động theo hướng hiện đại và mỹ quan đô thị.
Đổi mới cơ chế quản lý đối với hoạt động xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
Đến năm 2020, tỉnh Thái Nguyên nằm trong nhóm các tỉnh, thành có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại của cả nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
100% các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ được kết nối Internet băng rộng.
Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi đến năm 2020:
+ Đối với khu vực đô thị đã triển khai mạng cáp ngoại vi: Cơ bản hoàn thiện ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi tại các tuyến đường, tuyến phố chính trong khu vực trung tâm thành phố Thái Nguyên và thị trấn các huyện thị.
+ Đối với khu vực mới phát sinh: Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp ngoại vi tại các khu công nghiệp mới, tuyến đường mới, khu đô thị mới.
Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp mới phát sinh đạt 70%.
Tỷ lệ dùng chung hạ tầng cống bể, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đạt 70 - 75%.
Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động mới phát sinh đạt 40 - 45%.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
a. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Duy trì và nâng cao chất lượng các điểm giao dịch khách hàng hiện tại; phát triển mới điểm giao dịch tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thị, thành phố nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sử dụng.
Đa dạng hóa dịch vụ tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng. Đảm bảo 100% các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ được kết nối Internet băng rộng.
b. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Lắp đặt hệ thống máy tính kết nối Internet, các điểm phát sóng wifi công cộng tại khu vực Tỉnh ủy; UBND tỉnh, các Khu du lịch (Hồ Núi Cốc…); khu vực các trường đại học; khu vực bệnh viện, bến tàu, bến xe để phục vụ tra cứu thông tin du lịch, thông tin văn hóa, xã hội...
Lắp đặt các máy thanh toán cước viễn thông tự động (thanh toán cước điện thoại, mua thẻ điện thoại tự động...) tại các khu vực công cộng, khu du lịch.
3.2. Hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động
a. Quy hoạch hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động tại các khu vực đô thị
Giai đoạn đến 2020 quy hoạch phát triển hạ tầng mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh chủ yếu theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị. Mỗi vị trí xây dựng mới ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp khi xây dựng hạ tầng đảm bảo không gian sử dụng chung cho 2 doanh nghiệp trở lên.
Các khu vực đô thị bao gồm:
+ Các phường thuộc thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công.
+ Các thị trấn thuộc các huyện Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Phổ Yên, Phú Bình, Đồng Hỷ và Võ Nhai.
+ Các khu du lịch như khu vực Hồ Núi Cốc, khu ATK và các khu di tích lịch sử, văn hóa.
+ Các khu công nghiệp Sông Công, Điềm Thụy, Yên Bình.
+ Dọc tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, Quốc lộ 3, Quốc lộ 37, Quốc lộ 1B (cách lề đường 50m); các khu vực yêu cầu mỹ quan khác.
Quy hoạch hạn chế chiều cao cột ăng ten ở mức thấp nhất, nâng cao mức độ sử dụng chung các cột ăng ten để hạn chế việc xây mới các cột ăng ten, xây dựng các cột ăng ten ngụy trang. Quy hoạch xây dựng, lắp đặt cột ăng ten loại A1 tại khu vực này.
Để duy trì ổn định mạng lưới viễn thông hiện có và sự phát triển mạng lưới viễn thông đối với một số địa điểm trong các khu vực đô thị không thể xây cột ăng ten loại A1, thì cho phép xây dựng cột ăng ten khác loại A1 có chiều cao ở mức hạn chế.
Đến 2020: Quy hoạch phát triển mới 245 vị trí cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động tại khu vực đô thị (Tp.Thái Nguyên, Tx. Sông Công, thị trấn các huyện, khu vực khu du lịch, khu đô thị …).
Lộ trình giai đoạn 2016 - 2020: Cải tạo 70 vị trí cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a tại khu vực thành phố Thái Nguyên; chuyển sang cột ăng ten loại A1, đảm bảo mỹ quan đô thị.
b. Quy hoạch hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động không nằm tại khu vực đô thị
Quy hoạch khu vực này được phép xây dựng các trạm BTS loại cồng kềnh A2.
Vị trí xây dựng, lắp đặt mới cột ăng ten tối thiểu cách 350m đối với cột ăng ten khác mạng; cách 700m đối với cột ăng ten cùng mạng hiện có hoặc đang chuẩn bị đầu tư.
Giai đoạn đến 2020: Quy hoạch phát triển mới 255 vị trí cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động tại khu vực ngoài đô thị (khu vực các xã trên địa bàn các huyện, khu vực miền núi…).
3.3. Trạm thu phát sóng phát thanh truyền hình
Nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình hiện tại để đảm bảo hạ tầng sẵn sàng cho việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng số.
Phối hợp sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten với các doanh nghiệp viễn thông tại các vùng lõm sóng; khu vực chưa có điều kiện xây dựng mới cột ăng ten phát sóng phát thanh truyền hình.
Xây dựng, phát triển mới cột ăng ten phát sóng phát thanh truyền hình tại các khu vực lõm sóng, sóng yếu (một số khu vực trên địa bàn huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Đồng Hỷ, Phú Lương).
3.4. Quy hoạch hạ tầng cột treo, cống, bể, ống cáp
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ tầng hệ thống cột treo cáp:
+ Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông thôn, khu vực vùng sâu, vùng xa.
+ Khu vực, tuyến hướng tại khu vực các huyện miền núi: Định Hóa, Võ Nhai...
+ Khu vực hệ thống cột điện lực không đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực không có hệ thống cột điện lực.
+ Khu vực, tuyến, hướng có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
Kế hoạch triển khai giai đoạn đến 2020: Quy hoạch xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn thông tại khu vực các xã miền núi, xã vùng cao; khu vực các tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn, liên xã.
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ tầng hệ thống cống bể cáp:
+ Khu vực các phường và các tuyến đường chính tại thành phố Thái Nguyên, khu vực trung tâm các huyện, thị xã.
+ Các khu du lịch, khu di tích: Hồ Núi Cốc, ATK…
+ Khu vực các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.
+ Khu vực các tuyến đường trục, quốc lộ chạy qua trung tâm các huyện, thành phố.
Đối với khu vực một số tuyến đường, phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng cáp viễn thông và vẫn còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông (Hoàng Văn Thụ, Bắc Kạn, Phan Đình Phùng…); khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể.
Kế hoạch triển khai khu vực đô thị:
+ Giai đoạn đến 2015: Triển khai thí điểm ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp treo trên các tuyến đường Hoàng Văn Thụ, Đội Cấn, Nha Trang (thành phố Thái Nguyên).
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục triển khai ngầm hóa mạng cáp ngoại vi tại khu vực các tuyến đường chính tại thành phố Thái Nguyên và khu vực thị xã, thị trấn các huyện.
Kế hoạch triển khai khu vực ngoài đô thị:
+ Giai đoạn đến 2020: Xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp ngoại vi tại các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu vực các khu du lịch, di tích…) và khu vực các trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ).
- Cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi trên cột điện, cột treo cáp:
Tại khu vực đô thị, đối với những khu vực chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa mạng cáp ngoại vi, triển khai cải tạo theo phương án:
+ Buộc gọn hệ thống dây cáp.
+ Loại bỏ các sợi cáp, cáp không còn sử dụng.
+ Xóa bỏ tình trạng cáp treo tại các ngã tư, tại các nút giao thông.
+ Xóa bỏ tình trạng cáp treo cắt ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.
Giai đoạn 2015 - 2016: Triển khai cải tạo, chỉnh trang thí điểm trên một số tuyến đường, tuyến phố chính tại khu vực thành phố Thái Nguyên.
Giai đoạn 2017 - 2020: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, phát thanh truyền hình tại khu vực thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và trung tâm các huyện.
4. Kinh phí thực hiện quy hoạch:
- Tổng kinh phí: 578.600.000.000 đồng (Năm trăm bẩy mươi tám tỷ, sáu trăm triệu đồng)
- Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách nhà nước: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng)
+ Doanh nghiệp: 576.600.000.000 đồng (Năm trăm bẩy mươi sáu tỷ, sáu trăm triệu đồng)
(Chi tiết danh mục, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư các dự án trọng điểm tại Phụ lục kèm theo)
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Giải pháp về quản lý nhà nước: Tăng cường thanh tra, kiểm tra; tuyên truyền phổ biển pháp luật; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý...
5.2. Giải pháp về xây dựng và phát triển hạ tầng: Doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng hạ tầng và hình thành doanh nghiệp độc lập đầu tư xây dựng hạ tầng, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại.
5.3. Giải pháp về cơ chế chính sách: Ban hành các quy định, quy chế về dùng chung hạ tầng viễn thông thụ động, ngầm hóa mạng ngoại vi, treo cáp, giá thuê hạ tầng, ưu đãi đầu tư.
5.4. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch: Phối hợp với các ngành, các đơn vị có liên quan; triển khai thực hiện đồng bộ quy hoạch.
5.5. Giải pháp huy động vốn đầu tư: Huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh, nguồn vốn của doanh nghiệp là chủ yếu.
5.6. Giải pháp về nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
5.7. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ: Ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và giám sát thực hiện quy hoạch của các doanh nghiệp. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, công nghệ…trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
Quản lý và cập nhật quá trình thực hiện quy hoạch.
Đầu mối phối hợp, giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động trong đó có danh mục các tuyến hạ tầng kỹ thuật dùng chung, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo việc ngầm hóa mạng cáp ngoại vi và sử dụng chung các công trình hạ tầng viễn thông, điện lực, giao thông theo quy định...
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối, huy động các nguồn lực, kinh phí để xây dựng các kế hoạch ngắn và dài hạn để thực hiện các dự án, đề án, chương trình sử dụng ngân sách tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối và bố trí nguồn vốn, đảm bảo cấp kinh phí đầy đủ, kịp thời thực hiện các dự án phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá, phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông.
Chủ trì thẩm định phương án giá thuê hạ tầng kỹ thuật công cộng (Xây dựng, Giao thông, Điện lực, Cấp nước, thoát nước, Viễn thông, Truyền hình) do các cơ quan chuyên ngành hoặc các đơn vị quản lý hạ tầng xây dựng.
Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật công cộng trên cơ sở thúc đẩy dùng chung hạ tầng giữa các ngành, tiết kiệm, hiệu quả trong đầu tư và bảo đảm cảnh quan môi trường.
4. Sở Giao thông vận tải
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải đưa nội dung quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động vào quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các chủ đầu tư dự án khi đầu tư xây dựng công trình giao thông bắt buộc phải có nội dung đầu tư hạ tầng viễn thông thụ động theo đúng quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn; làm cơ sở cho các doanh nghiệp viễn thông xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ.
Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo bằng văn bản về việc cải tạo, nâng cấp các tuyến đường do Sở quản lý hoặc làm chủ đầu tư, để các doanh nghiệp viễn thông phối hợp thực hiện di dời, cải tạo hạ tầng đồng bộ.
5. Sở Xây dựng
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo và hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp và khu dân cư phải có nội dung quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động, đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước…).
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn và thẩm định các thủ tục có liên quan về xây dựng để các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng mạng cáp ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động phù hợp với quy hoạch, kiến trúc và cảnh quan đô thị của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông chi tiết tỷ lệ 1/2000, 1/500 của địa phương.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
7. Các sở ban ngành khác
Các sở ngành khác phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
8. Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên và Ủy ban nhân dân các huyện, thị.
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ và tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan giám sát và quản lý việc phát triển hạ tầng, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo mỹ quan đô thị và cảnh quan kiến trúc.
9. Các doanh nghiệp
Căn cứ quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và hiện trạng, kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vị, xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC, NGUỒN VỐN, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Dự án | Đến 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | Tổng nhu cầu vốn đầu tư | ||
Nguồn vốn | Nguồn vốn | |||||
Doanh nghiệp | Ngân sách | Doanh nghiệp | Ngân sách | |||
1 | Điểm giao dịch khách hàng | 0 | 0 | 35.000 | 0 | 35.000 |
2 | Lắp đặt điểm phát sóng wifi công cộng | 450 | 0 | 450 | 0 | 900 |
3 | Xây dựng hạ tầng cống bể cáp | 2.000 | 0 | 80.000 | 0 | 82.000 |
4 | Xây dựng hạ tầng cột treo cáp | 1.500 | 0 | 6.000 | 0 | 7.500 |
5 | Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng loại A2b | 38.500 | 0 | 138.600 | 0 | 177.100 |
6 | Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng loại A1 | 13.500 | 0 | 60.600 | 0 | 74.100 |
7 | Hạ tầng truyền dẫn phát sóng số | 50.000 | 0 | 150.000 | 0 | 200.000 |
8 | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, quản lý, thực hiện quy hoạch | 0 | 500 | 0 | 1.500 | 2.000 |
Tổng | 105.950 | 500 | 470.650 | 1.500 | 578.600 |