Quyết định 1171/QĐ-UBND

Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km2118+600 - Km2127+320,75 và xây dựng tuyến tránh thành phố Sóc Trăng của Quốc lộ 1, tỉnh Sóc Trăng theo hình thức Hợp đồng BOT

Nội dung toàn văn Quyết định 1171/QĐ-UBND 2015 hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1171/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 26 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1 ĐOẠN KM2118+600 - KM2127+320,75 VÀ XÂY DỰNG TUYẾN TRÁNH THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG CỦA QUỐC LỘ 1, TỈNH SÓC TRĂNG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 588/TTr-STNMT-GĐ&GPMB ngày 21/5/2015)

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số) và giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km2118+600 - Km2127+320,75 và xây dựng tuyến tránh thành phố Sóc Trăng của Quốc lộ 1, tỉnh Sóc Trăng theo hình thức Hợp đồng BOT; cụ thể như sau:

1. Đất ở trên địa bàn thành phố Sóc Trăng và huyện Châu Thành

a) Đối với các thửa đất có cạnh tiếp giáp Quốc lộ 1 trên địa bàn Phường 7 thành phố Sóc Trăng và xã An Hiệp, huyện Châu Thành (đoạn từ kênh ranh Khóm 1 và Khóm 2, Phường 7 đến ranh giới huyện Châu Thành và từ ranh giới huyện Châu Thành về phía xã An Hiệp 500m)

- Vị trí 1 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới): Hệ số là 1,38 (trên địa bàn Phường 7) và 1,43 (trên địa bàn xã An Hiệp), tương ứng với giá đất cụ thể là 3.448.400 đồng/m2.

- Vị trí 2 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,38, tương ứng với giá đất cụ thể là 1.725.000 đồng/m2.

- Vị trí 3 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,38, tương ứng với giá đất cụ thể là 862.500 đồng/m2.

b) Đối với các thửa đất có cạnh tiếp giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đoạn từ giáp ranh Phường 7 đến đường vào bãi rác trên địa bàn thành phố Sóc Trăng)

- Vị trí 1 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới): Hệ số là 1,3, tương ứng với giá đất cụ thể là 1.931.500 đồng/m2.

- Vị trí 2 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,3, tương ứng với giá đất cụ thể là 975.000 đồng/m2.

- Vị trí 3 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,3, tương ứng với giá đất cụ thể là 487.500 đồng/m2.

c) Đối với các thửa đất có cạnh tiếp giáp đường Lê Hoàng Chu, đường Kênh xáng Xà Lan, đường Sóc Vồ và lộ nhựa cặp Kênh 8 m (trên địa bàn thành phố Sóc Trăng)

- Vị trí 1 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới): Hệ số là 1,42, tương ứng với giá đất cụ thể là 569.900 đồng/m2.

- Vị trí 2 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,42, tương ứng với giá đất cụ thể là 284.000 đồng/m2.

- Vị trí 3 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,42, tương ứng với giá đất cụ thể là giá 213.000 đồng/m2.

d) Đối với các thửa đất có cạnh tiếp giáp đường Phú Tức (trên địa bàn thành phố Sóc Trăng)

- Vị trí 1 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới): Hệ số là 1,64, tương ứng với giá đất cụ thể là 656.400 đồng/m2.

- Vị trí 2 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,64, tương ứng với giá đất cụ thể là 328.000 đồng/m2.

- Vị trí 3 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,64, tương ứng với giá đất cụ thể là 246.000 đồng/m2.

đ) Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường đal, lộ đất, đường bê tông (trong phạm vi chiều sâu thâm hậu 30 m) và trong khu dân cư thuộc địa phận thành phố Sóc Trăng (trừ trường hợp tại các Điểm a, b, c và d Khoản này): Hệ số là 1,5, tương ứng giá đất cụ thể là 301.000 đồng/m2.

e) Đối với đất ở tại các khu vực còn lại trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (trừ trường hợp tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này): Hệ số 1,52, tương ứng với giá đất cụ thể là 227.800 đồng/m2.

2. Đất ở trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên

a) Đối với các thửa đất có cạnh tiếp giáp Quốc lộ 1 (đoạn từ Ngã 3 Trà Tim đến Chùa Chén Kiểu)

- Vị trí 1 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới): Hệ số là 1,18, tương ứng với giá đất cụ thể là 2.942.100 đồng/m2.

- Vị trí 2 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,18, tương ứng với giá đất cụ thể là 1.475.000 đồng/m2.

- Vị trí 3 (diện tích đất trong phạm vi có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ trên 70 trong cùng thửa đất): Hệ số là 1,18, tương ứng với giá đất cụ thể là 737.500 đồng/m2.

b) Đối với các thửa đất tại các khu vực còn lại trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên (trừ trường hợp tại Điểm a Khoản này): Hệ số là 1,5, tương ứng với giá đất cụ thể là 210.000 đồng/m2.

3. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng và huyện Châu Thành

a) Đối với các thửa đất có cạnh tiếp giáp Quốc lộ 1 trên địa bàn Phường 7, thành phố Sóc Trăng và xã An Hiệp, huyện Châu Thành (đoạn từ kênh ranh Khóm 1 và Khóm 2, Phường 7 đến ranh giới huyện Châu Thành và từ ranh giới huyện Châu Thành về phía xã An Hiệp 500m)

- Vị trí 2 (các thửa đất có cạnh tiếp giáp Quốc lộ 1 trong phạm vi thâm hậu 50m, tính từ mép lộ giới): Hệ số 2,59, tương ứng với giá đất cụ thể là 544.000 đồng/m2.

- Vị trí 3 (các thửa đất có cạnh tiếp giáp ranh vị trí 2 trong phạm vi thâm hậu 50 m tiếp theo): Hệ số là 1,12, tương ứng với giá đất cụ thể là 168.000 đồng/m2.

- Vị trí 4 (các thửa đất có cạnh tiếp giáp ranh vị trí 3 trong phạm vi thâm hậu 50 m tiếp theo): Hệ số là 1,12, tương ứng với giá đất cụ thể là 112.000 đồng/m2.

- Vị trí 5 (các thửa đất có cạnh tiếp giáp ranh vị trí 4 trong phạm vi thâm hậu 50 m tiếp theo): Hệ số là 1,12, tương ứng với giá đất cụ thể là 78.400 đồng/m2.

b) Đối với các thửa đất có cạnh tiếp giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đoạn từ giáp ranh Phường 7 đến đường vào bãi rác thuộc địa phận thành phố Sóc Trăng):

- Vị trí 3 (các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa trong phạm vi thâm hậu 50m, tính từ mép lộ giới): Hệ số là 1,8, tương ứng với giá đất cụ thể là 378.000 đồng/m2.

- Vị trí 4 (các thửa đất có cạnh tiếp giáp ranh vị trí 3 trong phạm vi thâm hậu 50 m tiếp theo): Hệ số là 1,12, tương ứng với giá đất là 112.000 đồng/m3.

- Vị trí 5 (các thửa đất có cạnh tiếp giáp ranh vị trí 4 trong phạm vi 50 m tiếp theo): Hệ số 1,12, tương ứng với giá đất là 78.400 đồng/m2.

c) Đối với các thửa, đất có cạnh tiếp giáp đường Lê Hoàng Chu, đường Kênh xáng Xà Lan, đường Sóc Vồ và lộ nhựa cặp Kênh 8 m (trên địa bàn thành phố Sóc Trăng) trong phạm vi thâm hậu 50 m, tính từ mép lộ giới: Hệ số 1,12, tương đương với giá đất cụ thể là 78.400 đồng/m2.

d) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, các thửa đất có cạnh tiếp giáp lộ đal, lộ bê tông (trừ trường hợp tại các Điểm a, b và c Khoản này): Hệ số 1,12, tương ứng với giá đất cụ thể là 78.400 đồng/m2.

đ) Đối với đất tại các khu vực còn lại trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (trừ trường hợp tại các Điểm a, b, c và d Khoản này); Hệ số 1,12, tương ứng với giá đất cụ thể là 56.000 đồng/m2.

4. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên

a) Đối với các thửa đất có cạnh tiếp giáp Quốc lộ 1 (đoạn từ Ngã 3 Trà Tim đến chùa Chén Kiểu) trong phạm vi thâm hậu 50 m tính từ mép lộ giới: Hệ số là 3,83, tương ứng với giá đất cụ thể là 268.000 đồng/m2.

b) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư: Hệ số là 1,12, tương ứng với giá đất cụ thể là 78.400 đồng/m2.

c) Đối với đất nông nghiệp tại các khu vực còn lại (trừ trường hợp tại Điểm a và Điểm b Khoản này)

- Đất trồng cây lâu năm: Hệ số là 1,5, tương ứng với giá đất cụ thể là 52.500 đồng/m2.

- Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: Hệ số là 1,5, tương ứng với giá đất cụ thể là 45.000 đồng/m2.

Điều 2. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất cụ thể được phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng, Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Xuyên, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành có trách nhiệm phối hợp Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, Công ty Trách nhiệm hữu hạn B.O.T Quốc lộ 1 Sóc Trăng (chủ đầu tư) và các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn chỉnh, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư và lập hồ sơ, thủ tục thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km2118+600 - Km2127+320,75 và xây dựng tuyến tránh thành phố Sóc Trăng của Quốc lộ 1, tỉnh Sóc Trăng theo hình thức Hợp đồng BOT đúng theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng, Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Xuyên, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng, Công ty Trách nhiệm hữu hạn B.O.T Quốc lộ 1 Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng TĐGĐ tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: HC, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1171/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1171/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/05/2015
Ngày hiệu lực26/05/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1171/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1171/QĐ-UBND 2015 hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1171/QĐ-UBND 2015 hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường Sóc Trăng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1171/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
              Người kýLê Thành Trí
              Ngày ban hành26/05/2015
              Ngày hiệu lực26/05/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1171/QĐ-UBND 2015 hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường Sóc Trăng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1171/QĐ-UBND 2015 hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường Sóc Trăng