Quyết định 1182/QĐ-UBND

Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bắc Kạn

Nội dung toàn văn Quyết định 1182/QĐ-UBND 2017 Củng cố phát triển Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn 2016 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1182/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 14 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số: 1640/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số: 1719/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú (giai đoạn 2016 - 2020);

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 1235/TTr-SGD&ĐT ngày 04/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên rà soát, tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn; Ban Điều hành Đề án cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1182/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Thực hiện Kế hoạch “Tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2016 - 2020” ban hành kèm theo Quyết định số: 1719/QĐ-BGDĐT ngày 23/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Mục đích, yêu cầu

- Tiếp tục thực hiện để hoàn thành Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 1628/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm củng cố và phát triển hệ thống trường PTDTNT theo Kế hoạch, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, đảm bảo các điều kiện giáo dục đặc thù, phấn đấu trường PTDTNT trở thành trường hàng đầu về chất lượng giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số.

- Chủ động lồng ghép, bố trí các nguồn lực tài chính để thực hiện Kế hoạch. Đảm bảo các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch được thực hiện nghiêm túc, chất lượng và hiệu quả.

2. Nhiệm vụ và giải pháp

2.1. Tiếp tục xây dựng, cải tạo, nâng cấp các hạng mục công trình cho các trường PTDTNT theo hướng trường trung học đạt chuẩn quốc gia

Tiếp tục đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình còn thiếu của giai đoạn 2011 - 2015 cho các trường PTDTNT hiện có, đảm bảo các hạng mục công trình sau khi hoàn thành được trang bị đủ thiết bị theo danh mục tối thiểu. Cụ thể:

- Trường PTDTNT Ba Bể:

+ Hiện nay đang thực hiện các hạng mục công trình xây mới nhà lớp học ba tầng, cải tạo nhà lớp học cũ thành nhà ở ký túc xá, san nền, kè đá.

+ Các hạng mục cần bổ sung: Nhà hành chính quản trị, nhà thư viện, nhà đa năng, nhà công vụ giáo viên, sân, đường, cổng, hàng rào, cấp nước, cấp điện ngoài nhà.

- Trường PTDTNT Chợ Đồn: Cải tạo nâng cấp nhà hiệu bộ, cải tạo nhà xưởng thành nhà văn hóa dân tộc; xây mới nhà công vụ giáo viên, cổng, hàng rào, nhà để xe giáo viên.

- Trường PTDTNT Ngân Sơn: Bổ sung nhà đa năng; sửa chữa nâng cấp nhà hành chính quản trị, nhà học bộ môn, nhà thư viện, nhà thường trực, cổng, hàng rào.

- Trường PTDTNT Na Rì: Bổ sung, cải tạo mở rộng nhà học bộ môn, thư viện; xây mới nhà đa năng, nhà hành chính quản trị, nhà công vụ giáo viên, nhà vệ sinh học sinh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

- Trường PTDTNT Chợ Mới: Bổ sung nhà học bộ môn 03 tầng, nhà thư viện và truyền thống, nhà đa năng, nhà công vụ giáo viên, các hạng mục phụ trợ còn lại.

- Trường PTDTNT Bắc Kạn: Xây bổ sung 02 phòng học, 15 phòng nội trú học sinh.

2.2. Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường PTDTNT đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

- Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT về đổi mới công tác quản lý giáo dục, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục học sinh dân tộc, năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù.

- Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông mới, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên trường PTDTNT nhằm đáp ứng việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2018.

- Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT về tiếng dân tộc thiểu số (tiếng Tày và tiếng Mông) phục vụ cho giao tiếp và quản lý giáo dục.

2.3. Tiếp tục tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT

- Xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống thông tin quản lý trường PTDTNT (01 hệ thống/trường).

- Trang cấp phòng học đa chức năng (phòng máy tính kết nối internet, có hệ thống thiết bị hỗ trợ nghe, nhìn) phục vụ dạy học các bộ môn, tạo lập thư viện điện tử để học sinh tra cứu thông tin, phục vụ học tập, số lượng: 07 phòng (mỗi trường 01 phòng).

- Phối hợp với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện và Trường Dạy nghề dân tộc nội trú tỉnh tăng cường hoạt động giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông cho học sinh, tạo môi trường lao động cho học sinh nội trú.

- Rà soát việc thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh các trường PTDTNT.

2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Đề án và mục tiêu, tính chất chuyên biệt của trường PTDTNT

- Tăng cường công tác tuyên truyền ở các cấp nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và cộng đồng về việc đầu tư củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục của hệ thống trường PTDTNT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.

- Đẩy mạnh công tác truyền thông bằng các hình thức khác nhau, đặc biệt là ở các địa phương, nhà trường để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh hiểu rõ về mục tiêu, tính chất chuyên biệt của trường PTDTNT và trách nhiệm của mỗi đối tượng trong quá trình công tác và học tập tại trường.

2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tiếp tục thực hiện Đề án

- Kiểm tra, giám sát tiến độ, chất lượng việc tiếp tục thực hiện các công trình và sử dụng nguồn vốn đầu tư hiệu quả, đúng mục tiêu của Đề án.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động giáo dục, việc sử dụng, phát huy công năng và công tác duy trì, bảo dưỡng các công trình đã đầu tư của các trường PTDTNT.

3. Lộ trình thực hiện (theo biểu đính kèm)

4. Kinh phí thực hiện

- Kinh phí xây dựng, cải tạo, nâng cấp các hạng mục công trình cho các trường PTDTNT: 91.300.000.000 đồng.

- Kinh phí bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường PTDTNT đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: 103.957.000 đồng.

- Kinh phí tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT: 7.040.000.000 đồng.

- Kinh phí đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Đề án và mục tiêu, tính chất chuyên biệt của trường PTDTNT: 40.000.000 đồng.

- Kinh phí kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án: 40.000.000 đồng.

* Tổng kinh phí: 98.523.957.000 (Chín mươi tám tỷ năm trăm hai mươi ba triệu chín trăm năm mươi bảy nghìn đồng).

* Việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp các hạng mục công trình cho các trường PTDTNT được thực hiện khi Trung ương cấp kinh phí; các nội dung còn lại, kinh phí do Ngành Giáo dục và Đào tạo cân đối trên cơ sở nguồn kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp hằng năm cho Ngành.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực, đầu mối, chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; xác định nhu cầu sử dụng đất theo từng năm để đăng ký với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đưa vào Kế hoạch sử dụng đất hng năm cấp huyện.

- Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.

5.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính bố trí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch hằng năm.

5.3. Sở Tài chính

Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để hỗ trợ Sở Giáo dục và Đào tạo cùng các đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch.

5.4. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng quy hoạch nguồn nhân lực cho các trường PTDTNT giai đoạn 2016 - 2020.

5.5. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn và các cơ quan liên quan xác định nhu cầu sử dụng đất, quỹ đất dành cho các trường PTDTNT để đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở thu hồi, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện xây dựng, cải tạo, nâng cấp các trường PTDTNT.

- Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu hồi, giao đất; cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phối hợp với chủ đầu tư và các địa phương giải quyết các vướng mắc liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

5.6. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn công tác quy hoạch bố trí địa điểm xây dựng, mở rộng diện tích xây dựng các trường PTDTNT; giải quyết công tác chuẩn bị đầu tư, công tác đầu tư xây dựng các dự án xây dựng mới và cải tạo nâng cấp các trường PTDTNT.

- Trực tiếp chỉ đạo các công tác liên quan trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.

5.7. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư,... triển khai thực hiện xây dựng, cải tạo, sửa chữa các khối công trình thuộc các trường PTDTNT.

5.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, Ban, Ngành liên quan thực hiện việc giải phóng mặt bằng, giao đất,... để thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Bắc Kạn, yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp, triển khai thực hiện.

 

LỘ TRÌNH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRƯỜNG PTDTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1182/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

NĂM

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

DỰ TRÙ KINH PHÍ (đồng)

GHI CHÚ

Tổng

Trong đó

Trung ương cấp

NSĐP

1

2017

 

 

 

- Tiếp tục tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT: Xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống thông tin quản lý trường PTDTNT

10.000.000

 

10.000.000

Do Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối ngân sách hằng năm giao cho Ngành

- Kiểm tra giám sát việc thực hiện

10.000.000

 

10.000.000

- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các chủ trương của Đảng, chế độ chính sách, việc đầu tư trang thiết bị, việc thực hiện nhiệm vụ năm học, nhiệm vụ dân tộc… của hệ thống trường PTDTNT

10.000.000

 

10.000.000

Cộng năm 2017

30.000.000

0

30.000.000

2

Từ năm 2018 đến năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các chủ trương của Đảng, chế độ chính sách, việc đầu tư trang thiết bị, việc thực hiện nhiệm vụ năm học, nhiệm vụ dân tộc… của hệ thống trường PTDTNT

30.000.000

 

30.000.000

- Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT về đổi mới công tác quản lý giáo dục, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục học sinh dân tộc; nội dung giáo dục đặc thù cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT

16.885.000

 

16.885.000

- Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên trường PTDTNT về chương trình giáo dục phổ thông mới

40.772.000

 

40.772.000

- Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT về tiếng dân tộc thiểu số

46.300.000

 

46.300.000

- Tiếp tục tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT

7.030.000.000

 

7.030.000.000

+ Xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống thông tin quản lý trường PTDTNT.

30.000.000

 

30.000.000

+ Trang cấp phòng học đa chức năng (phòng máy tính kết nối internet, có hệ thống thiết bị hỗ trợ nghe, nhìn) phục vụ dạy học các bộ môn, tạo lập thư viện điện tử để học sinh tra cứu thông tin, phục vụ học tập, số lượng: 01phòng/trường (07 trường)

7.000.000.000

 

7.000.000.000

- Kiểm tra giám sát việc thực hiện

30.000.000

 

30.000.000

- Tiếp tục xây dựng bổ sung, nâng cấp các hạng mục công trình cho các trường PTDTNT hiện có theo hướng trường trung học đạt chuẩn quốc gia

91.300.000.000

91.300.000.000

 

Đề nghị Trung ương cấp

+ PTDTNT Na Rì

20.000.000.000

20.000.000.000

 

+ PTDTNT Ngân Sơn

12.000.000.000

12.000.000.000

 

+ PTDTNT Bắc Kạn

8.000.000.000

8.000.000.000

 

+ PTDTNT THCS Chợ Mới

21.300.000.000

21.300.000.000

 

+ PTDTNT Chợ Đồn

10.000.000.000

10.000.000.000

 

+ PTDTNT Ba Bể

20.000.000.000

20.000.000.000

 

Cộng giai đoạn 2018 - 2020

98.493.957.000

91.300.000.000

7.193.957.000

Tổng cộng

98.523.957.000

91.300.000.000

7.223.957.000

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1182/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1182/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/08/2017
Ngày hiệu lực14/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1182/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1182/QĐ-UBND 2017 Củng cố phát triển Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1182/QĐ-UBND 2017 Củng cố phát triển Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn 2016 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1182/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýLý Thái Hải
                Ngày ban hành14/08/2017
                Ngày hiệu lực14/08/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1182/QĐ-UBND 2017 Củng cố phát triển Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn 2016 2020

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1182/QĐ-UBND 2017 Củng cố phát triển Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn 2016 2020

                        • 14/08/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/08/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực