Quyết định 119/QĐ-CTN

Quyết định 119/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 119/QĐ-CTN 2019 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân cư trú tại Nhật Bản


CHỦ TỊCH NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/QĐ-CTN

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 589/TTr-CP ngày 07/12/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Thị Ngọc Thịnh

 

DANH SÁCH

CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI NHẬT BẢN ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 119/QĐ-CTN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch nước)

1.

Trần Thanh Nhân, sinh ngày 01/11/1983 tại Bến Tre

Hiện trú tại: T731-0135 Hiroshima Ken Hiroshima Shi Asamimami Ku Nagastuka 3-42-11-208

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Ấp Giồng Giềng,

xã Nhuận Phú Tân, Mỏ Cày Bắc, Bến tre.

Giới tính: Nam

2.

Cao Hồng Ngọc, sinh ngày 10/9/1983 tại Bến Tre

Hiện trú tại: T731-0135 Hiroshima Ken Hiroshima Shi Asamimami Ku Nagastuka 3-42-11-208

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Ấp 1 Bình Trung, xã Định Trung, huyện Bình Đạt, Bến Tre

Giới tính: Nữ

3.

Trần Hiền, sinh ngày 25/11/2013 tại Nhật Bản

Hiện trú tại: T731-0135 Hiroshima Ken Hiroshima Shi Asamimami Ku Nagastuka 3-42-11-208.

Giới tính: Nữ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 119/QĐ-CTN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu119/QĐ-CTN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/01/2019
Ngày hiệu lực21/01/2019
Ngày công báo05/02/2019
Số công báoTừ số 143 đến số 144
Lĩnh vựcQuyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 119/QĐ-CTN

Lược đồ Quyết định 119/QĐ-CTN 2019 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân cư trú tại Nhật Bản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 119/QĐ-CTN 2019 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân cư trú tại Nhật Bản
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu119/QĐ-CTN
                Cơ quan ban hànhChủ tịch nước
                Người kýĐặng Thị Ngọc Thịnh
                Ngày ban hành21/01/2019
                Ngày hiệu lực21/01/2019
                Ngày công báo05/02/2019
                Số công báoTừ số 143 đến số 144
                Lĩnh vựcQuyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 119/QĐ-CTN 2019 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân cư trú tại Nhật Bản

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 119/QĐ-CTN 2019 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân cư trú tại Nhật Bản

                          • 21/01/2019

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 05/02/2019

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 21/01/2019

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực