Nội dung toàn văn Quyết định 1191/QĐ-UBND kế hoạch hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ Khánh Hòa 2016 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1191/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 09 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2016-2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số: 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 “V/v Quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa “về việc tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số: 817/SNN-NVTH ngày 27/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các kế hoạch hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa gồm:
1. Kế hoạch hỗ trợ phối giống nhân tạo bò giai đoạn 2016-2020 do Chi cục Chăn nuôi và Thú y xây dựng, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình phê duyệt tại Công văn số 2299/SNN-NVTH ngày 20/11/2015; thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn bản số 136/STC-HCSN ngày 11/01/2016.
a) Nội dung:
- Hỗ trợ kinh phí mua vật tư phối giống nhân tạo gồm: Tinh đông lạnh; Nitơ lỏng; bộ dụng cụ thụ tinh gồm: găng tay, dẫn tinh quản, ống gel;
- Hỗ trợ trang bị kỹ thuật (bình chứa Nitơ lỏng từ 1,0 đến 3,7 lít) cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc;
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc cho dẫn tinh viên.
b) Kinh phí:
Kinh phí hỗ trợ giai đoạn 2016-2020: 3.560.942.000 đồng.
- Mua vật tư phối giống nhân tạo: 3.262.225.000 đồng;
- Trang bị kỹ thuật thụ tinh (bình Nitơ): 141.000.000 đồng;
- Đào tạo dẫn tinh viên: 54.000.000 đồng;
- Quản lý phí: 103.717.000 đồng.
Năm: 2016: 711.730.000 đồng; năm 2017: 679.440.000 đồng; năm 2018: 713.651.000 đồng; năm 2019: 710.257.000 đồng; năm 2020: 745.864.000 đồng.
2. Kế hoạch hỗ trợ chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2016-2020 do Trung tâm Khuyến nông xây dựng, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình phê duyệt tại Công văn số 2491/SNN-NVTH ngày 10/12/2015; thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 1014/STC-NS ngày 24/3/2016.
a) Nội dung:
- Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi (biogas): Mỗi năm hỗ trợ hộ chăn nuôi xây dựng 105 công trình biogas;
- Hỗ trợ mua bò đực giống: Mỗi năm hỗ trợ hộ chăn nuôi mua 25 con bò đực giống để phối giống trực tiếp cho bò sinh sản ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn trong tỉnh chưa có điều kiện thực hiện thụ tinh nhân tạo.
- Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ: Hỗ trợ một lần không quá 5 triệu đồng cho 01 công trình biogas, 20 triệu đồng cho 01 con bò đực giống.
b) Kinh phí:
Kinh phí hỗ trợ giai đoạn 2016 - 2020: 5.278.750.000 đồng.
- Hỗ trợ xây dựng công trình biogas: 2.625.000.000 đồng;
- Hỗ trợ mua bò đực giống: 2.500.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý 3% = 153.750.000 đồng.
Mỗi năm 1.055.750.000 đồng.
3. Tổng kinh phí hỗ trợ cả giai đoạn (1 + 2): 8.839.692.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Cân đối kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện hỗ trợ năm 2016: Sở Tài chính cân đối nguồn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Kinh phí hỗ trợ chăn nuôi nông hộ từ năm 2017 - 2020: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm toàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2016 -2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1191/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
TT | Hạng mục | Năm | Tổng cộng | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
I | Phối giống nhân tạo bò | 711.730 | 679.440 | 713.651 | 710.257 | 745.864 | 3.560.942 |
1 | Mua tinh và dụng cụ thụ tinh | 582.000 | 616.650 | 649.865 | 689.570 | 724.140 | 3.262.225 |
2 | Trang bị kỹ thuật thụ tinh | 91.000 | 25.000 | 25.000 | - | - | 141.000 |
3 | Đào tạo dẫn tinh viên | 18.000 | 18.000 | 18.000 | - | - | 54.000 |
4 | Chi phí quản lý | 20.730 | 19.790 | 20.786 | 20.687 | 21.724 | 103.717 |
II | Mua bò đực giống và xử lý chất thải chăn nuôi | 1.055.750 | 1.055.750 | 1.055.750 | 1.055.750 | 1.055.750 | 5.278.750 |
1 | Hỗ trợ bò đực giống | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 2.500.000 |
2 | Xây hầm biogas | 525.000 | 525.000 | 525.000 | 525.000 | 525.000 | 2.625.000 |
3 | Chi phí quản lý | 30.750 | 30.750 | 30.750 | 30.750 | 30.750 | 153.000 |
Tổng cộng (I +II) | 1.767.480 | 1.735.190 | 1.769.401 | 1.766.007 | 1.801.614 | 8.839.692 |