Nội dung toàn văn Quyết định 1221/QĐ-UBND 2017 đề cương dự toán kinh phí dự án phát triển Giao thông Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1221/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 23 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể; phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt danh mục dự án quy hoạch năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 878/TTr-SGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2017, ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1262/SKHĐT-TH ngày 11 tháng 5 năm 2017 và Sở Tài chính tại Công văn số 1296/STC-TCHCSN ngày 23 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận;
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
- Phát triển hợp lý mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng và bến thủy nội địa;
- Đề xuất các nhóm giải pháp thực hiện quản lý quy hoạch giao thông vận tải;
- Đảm bảo an toàn giao thông, giảm ùn tắc, giảm ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
- Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Thời kỳ lập quy hoạch: Đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và các phương tiện giao thông khác (nếu có);
- Điều tra về cơ cấu các loại phương tiện vận tải hành khách công cộng, tỷ trọng đáp ứng nhu cầu trong hiện tại;
- Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh;
- Nghiên cứu các điều kiện, định hướng phát triển và dự báo nhu cầu vận tải hành khách công cộng;
- Nghiên cứu đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và bến thủy nội địa vào Quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến 2020, định hướng đến năm 2030;
- Đề xuất các cơ chế, giải pháp để triển khai thực hiện quy hoạch phù với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Sản phẩm của dự án quy hoạch:
- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Hệ thống bản đồ hiện trạng và quy hoạch 1/100.000 và hệ thống biểu, bảng, phụ lục.
7. Dự toán kinh phí thực hiện: 31.101.840 đồng (Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu, một trăm lẻ một ngàn, tám trăm bốn mươi đồng).
8. Tiến độ thực hiện: 4 tháng, kể từ ngày hợp đồng tư vấn lập điều chỉnh quy hoạch có hiệu lực.
(Tập đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập dự án điều chỉnh quy hoạch kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, trình thẩm định quy hoạch theo đúng nội dung tại Điều 1 của Quyết định này đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |