Nội dung toàn văn Quyết định 1263/QĐ-UBND 2018 hệ số điều chỉnh giá đất Dự án tuyến kè Bình Mỹ Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1263/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP, TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN KÈ KIÊN CỐ BẢO VỆ KHU DÂN CƯ ẤP BÌNH MỸ, XÃ BÌNH KHÁNH, HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019; Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng Ủy ban nhân dân thành phố về danh sách các dự án cần thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 7066/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2017 (đợt 1) nguồn vốn ngân sách thành phố, nguồn vốn xổ số kiến thiết và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Xét Công văn số 5056/UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về việc đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất trong Dự án Xây dựng tuyến kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Bình Mỹ, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ;
Xét ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố tại Thông báo số 286/TB-HĐTĐGĐ-BVG ngày 11 tháng 9 năm 2017; đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 404/TTr-TNMT-KTĐ ngày 11 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng tuyến kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Bình Mỹ, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ như sau:
1. Đối với đất ở:
STT | Vị trí - Tên đường | Hệ số điều chỉnh (K) |
1 | Vị trí 1, đường Trần Quang Đạo | 5,176 |
2 | Vị trí 4, đường Trần Quang Đạo, độ sâu dưới 100m | 5,573 |
3 | Vị trí 4, đường Trần Quang Đạo, độ sâu từ 100m trở lên | 5,686 |
2. Đối với đất nông nghiệp:
STT | Loại đất - Vị trí | Hệ số điều chỉnh (K) |
1 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1, mặt tiền đường Trần Quang Đạo | 9,57 |
2 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1, mặt tiền đường Trần Quang Đạo | 9,54 |
3 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1, không mặt tiền đường Trần Quang Đạo | 8,35 |
4 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1, không mặt tiền đường Trần Quang Đạo | 7,63 |
5 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 2, đường Trần Quang Đạo | 9,52 |
6 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 2, đường Trần Quang Đạo | 9,49 |
3. Đối với mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là K'= 3,5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất quy định.
4. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ đất áp dụng đối với nhà đất có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ, đủ điều kiện để tính bồi thường về đất.
5. Đơn giá đất để tính trừ nghĩa vụ tài chính đối với hộ gia đình, cá nhân chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính áp dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |