Quyết định 1355/QĐ-BKHCN

Quyết định 1355/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1355/QĐ-BKHCN 2017 nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng Chương trình thị trường


BKHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1355/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐẶT HÀNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2020 ĐỂ XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2017

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 và Thông tư số 08/2016/TT-BKHCN ngày 24 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN;

Căn cứ Quyết định số 1581/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công trách nhiệm và quy trình phối hợp quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020;

Trên cơ sở kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo các Quyết định số 574/QĐ-BKHCN 575/QĐ-BKHCN và 577/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 3 năm 2017 và quyết định số 611/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 bắt đầu thực hiện từ năm 2017;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục sáu (06) nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2017 (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Phát trin thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tổ chức Hội đồng tư vấn xét giao trực tiếp các nhiệm vụ nêu tại Điều 1 của quyết định này theo quy định hiện hành và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả thực hiện.

Điều 3. Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KHTH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tùng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐẶT HÀNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2020 ĐỂ XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1355/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

TT

Tên nhiệm vụ KH&CN

Mục tiêu

Sản phẩm dự kiến đạt được

Phương thức tổ chức thực hiện

Thời gian thực hin

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Dự án: “Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ Lò đốt rác thi Y tế”

- Cải tiến, hoàn thiện và chuyển giao công nghệ Lò đốt rác thải Y tế Made in Vietnam có sức cạnh tranh trên thị trường;

- Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ Lò đốt rác thải Y tế Made in Vietnam;

- Xây dựng phương án chuyển giao công nghệ Lò đốt rác thải y tế Made in Vietnam đối với các cơ sở y tế cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

1. Công nghệ Lò đốt rác thải Y tế Made in Vietnam với ưu thế vượt trội về độ bền, đốt đa nhiên liệu, chi phí vận hành tiết kiệm 70 - 80% nhiên liệu so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường được hoàn thiện và chuyn giao; Khí thải, xỉ và nước đập lò đáp ứng theo quy chuẩn Việt Nam; Chi phí đốt là 5.000 đồng/kg rác thải y tế độc hại.

2. Báo cáo phân tích thị trường Lò đốt rác thải Y tế tại Việt Nam.

3. Ít nht năm (05) hợp đồng chuyển giao đối với 03 lò đốt rác thải y tế công suất liên tục 80kg/h (cấp tỉnh), 50 kg/h (cấp huyện) và 20 kg/h (cấp xã).

4. Bộ tài liệu kỹ thuật triển khai mô hình phục vụ các khóa tập huấn chuyển giao Lò đốt rác thải Y tế độc hại.

5. Ít nhất một (01) đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích/nhãn hiệu hàng hóa được Cục Sở hữu trí tuệ chấp thuận.

6. 01 chuyên đề truyền thông giới thiệu quy trình công nghệ Lò đốt rác thải Y tế độc hại Made in Vietnam.

Xét giao trực tiếp Công ty TNHH Nhiệt Công Nghiệp Hỏa Tự Long

24 tháng

2

Dự án: “Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ sản xuất vật liệu gỗ nhựa thân thiện với môi trường”

- Thương mại hóa thành công công nghệ sản xuất gỗ nhựa Việt Nam cho thị trường trong nước và định hướng xuất khẩu.

- Nâng cấp, hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu gỗ nha thân thiện với môi trường và ci tiến dây truyền sản xuất vật liệu gnhựa hiện có nhm đạt các chtiêu chất lượng trên thị trường và hạ giá thành sản phẩm.

1. Báo cáo điều tra, phân tích về thị trường sản phẩm vật liệu gỗ nhựa và đề xuất phương án điều chỉnh, nâng cấp sản phẩm.

2. Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xut vật liệu gỗ nhựa đạt tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đối với những sản phẩm gỗ tương ứng trên thị trường.

3. Đăng ký bo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm vật liệu gỗ nhựa.

4. Xây dựng chiến lược kinh doanh, phương án thương mại hóa và phương án gọi vốn cho sản phẩm vật liệu gỗ nhựa.

5. Xây dựng một (01) chuyên đề truyền thông quảng cáo sản phẩm vật liệu gỗ nhựa thân thiện với môi trường.

6. Htrợ sản phẩm vật liệu gỗ nhựa tham gia các hội chợ triển lãm, các hoạt động kết nối nhằm xúc tiến phát triển thị trường trong nước và quốc tế năm 2017 và năm 2018.

7. Ít nhất mười (10) hợp đồng kinh tế với số lượng từ 3.000 - 5.000 m2.

Tuyn chọn

24 tháng

3

Dự án: “Thương mại hóa công nghệ và thiết bị tự động lên men tỏi đen chất lượng cao”

- Hoàn thiện và nâng cấp công nghệ và thiết bị lên men tự động.

- Thương mại hóa công nghệ lên men tỏi đen chất lượng cao.

1. 20 thiết bị quy mô công nghiệp, 2.000 thiết bị quy mô hộ gia đình.

2. Sản phẩm ti đen chất lượng tương đương với sản phẩm tỏi đen của Hàn Quốc, giá thành nhỏ hơn hoặc bằng 70%.

3. Từ 03 đến 05 hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Xét giao trực tiếp cho Viện Công nghệ cao HUTECH, Trường Đại học kỹ thuật công ngh TP. H Chí Minh

24 tháng

4

Dự án: Tư vn, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hộ, quản trị tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước”

- Tư vn, đào tạo cho các doanh nghiệp về khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, pháp lý liên quan ti việc xác lập quyền, khai thác, thương mại hóa quyền SHTT trong và ngoài nước, quản trị tài sản trí tuệ.

- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc khai thác thông tin SHTT, tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ, gia hạn/duy trì hiệu lực, khai thác, thương mại hóa TSTT và tổ chức quản tr TSTT...

1. Tổ chức 10 lớp đào tạo về quản trị tài sản trí tuệ.

2. 3000 lượt doanh nghiệp có TSTT được tư vấn dưới các hình thức: trực tiếp; qua tổng đài điện tử; qua đường dây nóng; chuyên gia... liên quan đến xác lập quyền, gia hạn/duy trì hiệu lực, chuyn giao, chuyn nhượng quyn SHTT, khai thác, thương mại hóa TSTT và quản trị TSTT.

3. 300 lượt doanh nghiệp TSTT được hỗ trợ việc tạo dựng và bảo hộ quyền SHTT.

4. Báo cáo đánh giá kết quả các hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp về bảo hộ và quản trị tài sản trí tuệ.

Xét giao trực tiếp cho Viện Khoa học sở hữu trí tuệ

30 tháng

5

Dự án: “H trcác hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong trường cao đẳng khối ngành kỹ thuật - công nghệ”

- Xây dựng mô hình thúc đy các hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong trường cao đẳng khối ngành kỹ thuật - công nghệ.

- Đào tạo, tập huấn về thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ.

- Xây dựng, duy trì cập nhập và phát triển Cơ sở dữ liệu về kết quả nghiên cứu, sản phẩm khoa học công nghệ của nhà trường có thể truy cập trc tuyến trên Internet.

1. Mô hình thúc đẩy các hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong trường cao đẳng khối ngành kỹ thuật - công nghệ đã được thiết kế đi vào hoạt động.

2. Khung Chương trình đào tạo, tập huấn về thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong trường cao đng khối ngành kỹ thuật - công nghệ được Hội đồng chuyên môn thông qua.

3. Đào tạo, tập huấn thí điểm cho 50 cán bộ, giảng viên của các trường cao đẳng khối ngành kỹ thuật-công nghệ về hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong trường cao đẳng khối ngành kỹ thuật - công nghệ.

4. “Nhập môn về thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong trường cao đẳng khối ngành kỹ thuật-công nghệ” được thí điểm giảng dạy cho học viên năm cuối.

5. 01 chuyên đề truyền thông về mô hình thúc đẩy hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong trường cao đng khối ngành kỹ thuật - công nghệ.

6. Cơ sở dữ liệu về kết quả nghiên cứu, sản phẩm khoa học công nghệ của nhà trường, có thể truy cập trực tuyến trên Internet

7. Báo cáo tổng hợp của nhiệm vụ.

Xét giao trực tiếp cho trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

24 tháng

6

Đtài: “Nghiên cứu đề xuất phương pháp xác định giá trị giao dịch công nghệ trên thị trường khoa học và công nghệ Việt Nam”

Đxuất được phương pháp xác định giá trị giao dịch công nghệ trên thị trường KH&CN

1. Báo cáo đề xuất phương pháp và cách tiếp cận xác định giá trị giao dịch công nghệ trên thị trường KH&CN

2. Báo cáo đề xuất hệ thng chi tiêu/tiêu chí để xác định giá trị giao dịch công nghệ phù hợp với các đối tượng công nghệ được giao dịch, các hình thức giao dịch trên thị trường KH&CN

3. Báo cáo xây dựng quy trình xác định giá trị giao dịch công nghệ trên thị trường KH&CN

4. Kết quả đánh giá thử nghiệm giá trị giao dịch công nghệ trên thị trường KH&CN Việt Nam trong giai đoạn 2013 - 2016

5. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài

6. 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành, trong đó có 01 bài báo đăng trên tạp chí trong nước, 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế.

Xét giao trực tiếp Trường Đại học Kinh tế quốc dân

24 tháng

(Danh mục gồm 06 nhiệm vụ)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1355/QĐ-BKHCN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1355/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/05/2017
Ngày hiệu lực31/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1355/QĐ-BKHCN

Lược đồ Quyết định 1355/QĐ-BKHCN 2017 nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng Chương trình thị trường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1355/QĐ-BKHCN 2017 nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng Chương trình thị trường
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1355/QĐ-BKHCN
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người kýTrần Văn Tùng
                Ngày ban hành31/05/2017
                Ngày hiệu lực31/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1355/QĐ-BKHCN 2017 nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng Chương trình thị trường

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1355/QĐ-BKHCN 2017 nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng Chương trình thị trường

                        • 31/05/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/05/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực