Nội dung toàn văn Quyết định 13976/QĐ-BCT 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Bắc Giang
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13976/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang tại Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp Phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề án số 4039/EVNNPT-KH ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, số 3816/EVNNPC-QLXD ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 10 năm 2015;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV (Hợp Phần I) thuộc Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo Điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện trung áp sang cấp điện áp 22 kV và điện khí hóa nông thôn.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô trên hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 25, 40, 63 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75 % công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22 kV, 35 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện:
+ Cấp điện áp 22 kV, 35 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn Tỉnh. Lưới 22 kV được phát triển tại các khu vực mật độ phụ tải cao và vùng đồng bằng. Lưới 35 kV được duy trì và phát triển tại khu vực trung du và miền núi nơi có mật độ phụ tải thấp, bán kính cấp điện lớn.
+ Thực hiện cải tạo, nâng cấp toàn bộ lưới 6 kV và 10 kV lên 22 kV. Xây dựng hệ thống cáp ngầm cho khu vực trung tâm đô thị và các khu đô thị mới để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
● Đường trục: sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện tiết diện ≥ 150 mm2;
● Các nhánh rẽ: sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
● Đường trục: sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120 mm2;
● Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250 kVA÷750 kVA;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 100 kVA÷630 kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2016-2020 là 10÷10,5 %/năm, giai đoạn 2021- 2025 là 10 %/năm, giai đoạn 2026-2035 là 9,5÷10 %/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 670 MW, điện thương phẩm 3.545 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 13,2 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 14,8 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 17,3 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 10,9 %/năm; Hoạt động khác tăng 13,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.100 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 1.120 MW, điện thương phẩm 6.313 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021- 2025 là 12,2 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 13,6 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 6,7 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 18,1 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 14,9 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.684 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 1.700 MW, điện thương phẩm 10.092 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026- 2030 là 9,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 8,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,5 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 18,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 17 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.569 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 2.300 MW, điện thương phẩm 14.930 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026- 2035 là 9 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 8,8 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 5,8 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 19 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,5 %/năm; Hoạt động khác tăng 18,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 8.066 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành Phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng Mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 1 đường dây 220 kV mạch kép, chiều dài 0,94 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 96,5 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 1 đường dây 220 kV bốn mạch, chiều dài 20 km, 1 đường dây 220 kV mạch kép, chiều dài 9 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 2x250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 500 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 55 km.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 11 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 418 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 168 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 16 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 163,6 km; cải tạo, nâng khả năng tải 3 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 65,6 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 5 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 193 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 315 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 9 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 81,1 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 191 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 7 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 311 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 7 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 44,8 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 6 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 468 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 8 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 376 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 8 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 40,2 km.
Danh Mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối tại bản vẽ số D706-BG-02 trong Hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 2.794 trạm biến áp phân phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV, 10(22;35)/0,4 kV với tổng dung lượng 999.200 kVA;
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 425 trạm biến áp 22/0,4 kV, 35/0,4 kV với tổng dung lượng 122.125 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 458,2 km đường trục trung áp 22 kV, 35 kV;
+ Xây dựng mới 1.053,4 km đường nhánh trung áp 22 kV, 35 kV;
+ Cải tạo hạ ngầm lưới trung áp, nâng tiết diện và chuyển đổi lưới 1 pha thành 3 pha là 398,3 km đường dây trung áp 22 kV, 35 kV.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025:
- Xây dựng mới 1.869,35 km, cải tạo 926,51 km đường dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế 37.000 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp Phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Trong giai đoạn 2016-2020, dự kiến lắp đặt hệ thống điện mặt trời cấp điện cho 10 hộ dân ở xã Sa Lý với quy mô 550 Wp/hộ.
- Xem xét ứng dụng năng lượng sinh khối, năng lượng khí sinh học, năng lượng rác thải để phát điện tại các khu vực có tiềm năng.
- Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời để cung cấp điện cho các vùng chưa có khả năng cấp điện lưới.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp ước tính là 6.883 tỷ đồng.
Trong đó: | + Lưới 220 kV: | 1.364 tỷ đồng; |
| + Lưới 110 kV: | 2.231 tỷ đồng; |
| + Lưới trung áp: | 2.714 tỷ đồng; |
| + Năng lượng tái tạo: | 0,5 tỷ đồng; |
| + Lưới hạ áp: | 574 tỷ đồng. |
Vốn đã có trong kế hoạch là 951 tỷ đồng và vốn cần bổ sung là 5.932 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Bắc Giang tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp Phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Bắc Giang tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Bắc Giang chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, Sở Công Thương Bắc Giang, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Bắc Giang để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Bắc Giang có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực Bắc Giang và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 13976/QĐ-BCT ngày 18 tháng 12-năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Hạng Mục | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 | Tăng trưởng bình quân/năm (%) | ||||||||||||
P (MW) | A (GWh) | % A | P (MW) | A (GWh) | % A | P (MW) | A (GWh) | % A | P (MW) | A (GWh) | % A | P (MW) | A (GWh) | % A | 2016-2020 | 2021-2025 | 2026-2035 | ||
1 | Công nghiệp, xây dựng | 212,0 | 1.068 | 56,1 | 394,0 | 2.128 | 60,0 | 699,0 | 4.019 | 63,7 | 1.105 | 6.454 | 64,0 | 1.406 | 9.350 | 62,6 | 14,77 | 13,57 | 8,81 |
2 | Nông- lâm- thủy sản | 13,4 | 22,7 | 1,2 | 18,0 | 33,3 | 0,9 | 22,8 | 46,0 | 0,7 | 31,7 | 66 | 0,7 | 38,6 | 81 | 0,5 | 7,99 | 6,66 | 5,82 |
3 | Thương mại, dịch vụ | 9,1 | 23,9 | 1,3 | 18,5 | 53,2 | 1,5 | 40,5 | 122,2 | 1,9 | 86,6 | 290 | 2,9 | 210,9 | 696 | 4,7 | 17,37 | 18,10 | 19,02 |
4 | Quản lý và TDDC | 262,4 | 756,6 | 39,7 | 407,7 | 1.269 | 35,8 | 571,8 | 2.002 | 31,7 | 822,2 | 3.001 | 29,7 | 1151 | 4,143 | 27,7 | 10,89 | 9,55 | 7,54 |
5 | Các nhu cầu khác | 12,7 | 32,3 | 1,7 | 22,5 | 61,7 | 1,7 | 42,2 | 123,3 | 2,0 | 83,1 | 270 | 2,7 | 212,9 | 660 | 4,4 | 13,84 | 14,86 | 18,29 |
6 | Tổng điện thương phẩm |
| 1.904 | 100 |
| 3.545 | 100 |
| 6.313 | 100 |
| 10.092 | 100 |
| 14.930 | 100 | 13,24 | 12,23 | 8,99 |
7 | Tổn thất |
|
| 8,6 |
|
| 5,0 |
|
| 4,5 |
| 4,3 |
|
|
| 4,0 |
|
|
|
8 | Tổng điện nhận | 1.734 | 3.396 | 6.276 | 10.212 | 15.220 |
| ||||||||||||
9 | Pmax toàn tỉnh (MW) | 370 | 670 | 1.120 | 1.700 | 15.220 |
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 13976/QĐ-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1 Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Bắc Giang
TT | Danh Mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
I | Giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
| 0,94 |
|
|
1 | Nhánh rẽ Quang Châu |
| 500 | 2 | 0,94 | 2017 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường đây 220 kV Hiệp Hòa - Phả Lại |
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
| 163,6 |
|
|
1 | Xuất tuyến 110 kV trạm 220 kV Quang Châu |
| 300 | 2 | 1,0 | 2017 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đình Trám - Đáp Cầu |
2 | Quang Châu - Song Khê |
| 300 | 2 | 4,9 | 2017 | Xây dựng mới 4,9 km đường dây 110 kV đấu nối vào tuyến 110 kV Bắc Giang - Song Khê (cũ) và Bắc Giang - Đình Trám (cũ) tạo thành tuyến 110 kV Quang Châu - Song Khê - Bắc Giang |
3 | Quang Châu - Đại Kim - Bắc Ninh |
| 400 | 2 | 20 | 2017 | Phần trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chiều dài 3 km |
4 | Nhánh rẽ trạm Đa Mai |
| 300 | 2 | 2,8 | 2019 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Quang Châu - Song Khê - Bắc Giang |
5 | Nhánh rẽ trạm Nam Thành Phố |
| 300 | 2 | 1,1 | 2016 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV Bắc Giang - Song Khê |
6 | Nhánh rẽ trạm Vân Trung |
| 300 | 2 | 1 | 2018 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Quang Châu - Song Khê - Bắc Giang |
7 | Nhánh rẽ trạm Yên Dũng |
| 240 | 2 | 5,1 | 2017 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Bắc Giang - Phả Lại |
8 | Nhánh rẽ trạm Xuân Phú |
| 240 | 2 | 1,2 | 2020 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Bắc Giang - Phả Lại |
9 | Nhánh rẽ trạm Sông Cầu |
| 400 | 2 | 5,4 | 2016 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV Hiệp Hòa - Yên Phong |
10 | Cầu Gồ - Tân Yên |
| 240 | 1 | 10,3 | 2016 | Đồng bộ với trạm 110 kV Tân Yên |
11 | Hiệp Hòa - Tân Yên |
| 240 | 1 | 18,6 | 2016 | Đồng bộ với trạm 110 kV Tân Yên |
12 | Nhánh rẽ trạm Bố Hạ |
| 240 | 2 | 1 | 2019 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Lạng Giang - Cầu Gồ |
13 | Nhánh rẽ trạm Lạng Giang |
| 300 | 2 | 3 | 2016 | Đấu chuyển tiếp trên đường đây 110 kV Bắc Giang - XM Đồng Bành |
14 | Nhánh rẽ trạm Lục Ngạn 2 |
| 240 | 2 | 4,1 | 2020 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV Lục Nam - Lục Ngạn |
15 | Lục Ngạn - Sơn Động |
| 240 | 1 | 24,1 | 2019 |
|
16 | Sơn Động - Lộc Bình |
| 240 | 1 | 60 | 2019 | Phần trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chiều dài 25 km |
| Cải tạo nâng tiết diện dây |
|
|
| 65,6 |
|
|
1 | Bắc Giang - Đồi Cốc - Lạng Giang - XM Đồng Bành | 185 | 300 | 2 | 20,7 | 2016 | Cải tạo nâng cấp tiết diện |
2 | Bắc Giang - Lục Nam | 185 | 240 | 2 | 16,3 | 2017 | Cải tạo, treo dây mạch 2 |
3 | Bắc Giang - Phả Lại | 185 | 240 | 1 | 28,6 | 2017 | Cải tạo nâng cấp tiết diện |
II | Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
| 96,5 |
|
|
1 | Bắc Giang - Lạng Sơn |
| 400 | 2 | 95 | 2022 | Phần trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chiều dài 17 km |
2 | Nhánh rẽ Lạng Giang |
| 400 | 2 | 1,5 | 2025 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường dây 220 kV Bắc Giang - Thái Nguyên |
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
| 81,1 |
|
|
1 | Xuất tuyến 110 kV trạm 220 kV Lạng Giang |
| 240 | 2 | 1,8 | 2025 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Lạng Giang - Cầu Gồ |
2 | Xuất tuyến 110 kV trạm 220 kV Lạng Giang |
| 240 | 2 | 7,6 | 2025 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Tân Yên - Cầu Gồ |
3 | Trạm 220 kV Đồng Mỏ - Lục Ngạn |
| 240 | 2 | 35 | 2025 | Phần trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chiều dài 15 km |
4 | Quang Châu - Yên Lư |
| 240 | 2 | 5,7 | 2024 | Phần trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chiều dài 3,7 km |
5 | Nhánh rẽ trạm Quang Thịnh |
| 240 | 2 | 2,9 | 2023 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Lạng Giang - Cầu Gồ |
6 | Nhánh rẽ trạm Nhã Nam |
| 240 | 2 | 6,3 | 2025 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Cầu Gồ - Tân Yên |
7 | Nhánh rẽ trạm Bắc Lũng |
| 240 | 2 | 7 | 2023 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Trạm 220 kV Bắc Giang - Phả Lại |
8 | Nhánh rẽ trạm Lục Nam 2 |
| 240 | 2 | 12 | 2025 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Lục Nam - Lục Ngạn 2 |
9 | Nhánh rẽ trạm NMNĐ Lục Nam |
| 240 | 2 | 2,8 | 2025 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Trạm 220 kV Bắc Giang - Phả Lại |
* Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư
Bảng 2.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
TT | Danh Mục trạm | Máy | Hiện trạng | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ghi chú | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||
I | Trạm 220 kV |
| |||||||||||||
| Xây dựng mới |
| |||||||||||||
1 | Quang Châu | AT1 |
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Mở rộng, nâng quy mô công suất |
| |||||||||||||
2 | Hiệp Hòa | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
| |||
II | Trạm 110 kV |
| |||||||||||||
| Xây dựng mới |
| |||||||||||||
1 | Đa Mai | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Nam Thành Phố | T1 |
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3 | Yên Dũng | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | Xuân Phú | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
5 | Quang Châu | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
6 | Sông Cầu | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
7 | Vân Trung | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
8 | Tân Yên | T1 |
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
9 | Bố Hạ | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/35/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
10 | Sơn Động | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/35 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
11 | Lục Ngạn 2 | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/35/22 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Mở rộng, nâng quy mô công suất |
| |||||||||||||
1 | Song Khê | T1 | 63 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 63 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
| |||
2 | Lạng Giang | T1 | 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
| |||
3 | Cầu Gồ | T1 | 25 | 110/35/10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 25 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | Lục Nam | T1 | 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.3. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
TT | Danh Mục trạm | Máy | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||
I | Trạm 220kV |
| |||||||||||||
| Xây dựng mới |
| |||||||||||||
1 | Lạng Giang | AT1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Mở rộng, nâng quy mô công suất |
| |||||||||||||
1 | Quang Châu | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
| ||
II | Trạm 110kV |
| |||||||||||||
| Xây dựng mới |
| |||||||||||||
1 | Yên Lư | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Nhã Nam | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/35/22 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3 | Quang Thịnh | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | Lục Nam 2. | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/35 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
5 | Bắc Lũng | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Cải tạo, mở rộng, nâng quy mô công suất |
| |||||||||||||
1 | Nam Thành Phố | T1 | 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Yên Dũng | T1 | 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
| |||
3 | Quang Châu | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | Sông Cầu | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
| |||
5 | Tân Yên | T1 | 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
| |||
6 | Bố Hạ | T1 | 25 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/35/22 | |||
7 | Sơn Động | T1 | 25 | 110/35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/35 | |||
8 | Lục Ngạn | T1 | 25 | 110/35/22 |
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
| Thay máy T1 |
T2 | 25 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
9 | Lục Ngạn 2 | T1 | 25 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
Bảng 2.3. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025
TT | Hạng Mục | Đơn vị | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | TBA phân phối |
|
|
|
a | Xây dựng mới | trạm/kVA | 1.419 / 448.980 | 1.375 / 550.220 |
+ | Trạm Điện lực | trạm/kVA | 1.239 / 371.970 | 1.043 / 318.490 |
+ | Trạm Khách hàng | trạm/kVA | 180 / 77.010 | 332 / 231.730 |
b | Cải tạo | trạm/kVA | 378 / 108.405 | 47 / 13.720 |
+ | Trạm Điện lực | trạm/kVA | 350 / 96.545 | 47 / 13.720 |
+ | Trạm Khách hàng | trạm/kVA | 28 / 11.860 | 0 / 0 |
2 | Đường dây trung áp |
|
|
|
a | Xây dựng mới | km | 856,9 | 654,7 |
| Đường trục (AC-120,150) | km | 288,9 | 169,4 |
| Đường nhánh (AC-95,70) | km | 568,0 | 485,4 |
b | Cải tạo | km | 379,7 | 18,6 |
3 | Lưới hạ áp |
|
|
|
a | Đường trục hạ áp |
|
|
|
+ | Xây dựng mới | km | 943,7 | 925,7 |
- | Đường trục (ABC-120) | km | 406,2 | 416,0 |
- | Đường nhánh (ABC-95;70) | km | 537,5 | 509,7 |
+ | Cải tạo | km | 459,60 | 466,91 |
b | Công tơ | cái | 20.000 | 17.000 |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 13976/QĐ-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110 kV tỉnh Bắc Giang
TT | Danh Mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Địa điểm/Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | |||
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
I | Xây dựng mới |
|
|
| 84 |
|
a | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
1 | Xuất tuyến (XT) trạm 220 kV Bắc Giang nối cấp (NC) đến đường dây 220 kV Bắc Giang - Đồng Mỏ |
| 500 | 4 | 20 | Đấu chuyển tiếp trên hai mạch đường dây 220 kV Bắc Giang - Đồng Mỏ |
2 | XT trạm 220kV Bắc Giang NC đến đường dây 220 kV Bắc Giang - Phả Lại |
| 500 | 2 | 9 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Bắc Giang - Phả Lại |
b | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
| 55 |
|
1 | 220 kV Đồng Mỏ - Chũ |
| 500 | 2 | 25 | Phần trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chiều dài 25 km |
2 | 220 kV NĐ Sơn Động - Chũ |
| 500 | 2 | 30 |
|
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
I | Xây dựng mới |
|
|
| 73,0 |
|
a | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
| 44,8 |
|
1 | Trạm 220 kV Bắc Giang NC - Bắc Lũng |
| 240 | 2 | 4 |
|
2 | XT trạm 220 kV Bắc Giang NC đến đường dây 110 kV Lục Nam - Lục Ngạn |
| 240 | 4 | 11 | Đấu chuyển tiếp trên hai mạch đường dây 110 kV Lục Nam - Lục Ngạn |
3 | Nhánh rẽ Việt Yên |
| 240 | 2 | 0,5 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đức Thắng - Đình Trám |
4 | Hiệp Hòa - Hợp Thịnh |
| 240 | 2 | 1,5 |
|
5 | Trạm 220 kV Lạng Giang - trạm 110 kV Lạng Giang |
| 300 | 1 | 8,9 |
|
6 | XT trạm 220 kV Lạng Giang đi đường đây 110 kV Đức Thắng - Đình Trám |
| 300 | 2 | 17,7 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đức Thắng - Đình Trám |
7 | Nhánh rẽ Lạng Giang 2 |
| 300 | 2 | 1,2 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đồi Cốc - Lạng Giang |
b | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
| 40,2 |
|
1 | XT trạm 220 kV Chũ đến đường dây 110 kV Lục Nam - Lục Ngạn |
| 240 | 4 | 1 | Đấu chuyển tiếp trên hai mạch đường dây 110 kV Lục Nam - Lục Ngạn |
2 | Nhánh rẽ Yên Dũng 2 |
| 240 | 2 | 3,9 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Quang Châu - Yên Lư |
3 | Nhánh rẽ Việt Yên 2 |
| 300 | 4 | 0,5 | Đấu chuyển tiếp trên hai mạch đường dây 110 kV XT trạm 220 kV Lạng Giang đi đường dây 110 kV Đức Thắng - Đình Trám |
4 | Nhánh rẽ Việt Yên 3 |
| 300 | 2 | 0,5 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đức Thắng - Đình Trám |
5 | Nhánh rẽ Tân Yên 2 |
| 240 | 2 | 0,5 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 220 kV Hiệp Hòa - Tân Yên |
6 | Nhánh rẽ Yên Thế 2 |
| 240 | 2 | 7,9 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Lạng Giang - Cầu Gồ |
7 | Nhánh rẽ Lục Ngạn 3 |
| 240 | 2 | 12 | Đấu chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV Đồng Mỏ - Lục Ngạn |
8 | Nhánh rẽ Sơn Động 2 |
| 240 | 2 | 13,9 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Lục Ngạn - Sơn Động |
* Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Bắc Giang
TT | Danh Mục trạm | Máy | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2031-2035 | ||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | |||
A | Trạm 220 kV | |||||
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Bắc Giang NC | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
2 | Chũ | AT1 |
|
| 2x250 | 220/110 |
II | Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
1 | Lạng Giang | AT2 | 250 | 220/110 |
|
|
2 | Bắc Giang NC | AT2 |
|
| 250 | 220/110 |
3 | Quang Châu | AT3 |
|
| 250 | 220/110 |
B | Trạm 110 kV | |||||
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Hợp Thịnh | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
2 | Việt Yên | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
3 | Lạng Giang 2 | T1 | 40 | 110/35/22 |
|
|
4 | Lục Ngạn 3 | T1 | 25 | 110/35/22 |
|
|
5 | Yên Dũng 2 | T1, T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
6 | Việt Yên 2 | T1, T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
7 | Việt Yên 3 | T1, T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
8 | Tân Yên 2 | T1 |
|
| 40 | 110/35/22 |
9 | Yên Thế 2 | T1 |
|
| 25 | 110/22 |
10 | Sơn Động 2 | T1 |
|
| 25 | 110/35 |
II | Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
1 | Đa Mai | T2 | 40 | 110/22 |
|
|
2 | Xuân Phú | T2 | 40 | 110/22 |
|
|
3 | Vân Trung | T2 | 63 | 110/22 |
|
|
4 | Yên Lư | T2 | 63 | 110/22 |
|
|
5 | Nhã Nam | T2 | 25 | 110/35/22 |
|
|
6 | Quang Thịnh | T2 | 40 | 110/22 |
|
|
7 | Bắc Lũng | T2 | 40 | 110/35/22 |
|
|
8 | Hợp Thịnh | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
9 | Việt Yên | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
10 | Lạng Giang 2 | T2 |
|
| 40 | 110/35/22 |
11 | Cầu Gồ | T1, T2 |
|
| 2x40 | 110/35/22 |
12 | Lục Ngạn | T2 |
|
| 40 | 110/35/22 |
13 | Lục Ngạn 2 | T1 |
|
| 40 | 110/35/22 |
14 | Lục Ngạn 3 | T2 |
|
| 25 | 110/35/22 |
15 | Lục Nam 2 | T2 |
|
| 25 | 110/35 |
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẮC GIANG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 13976/QĐ-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | TÊN BẢN VẼ | KÍ HIỆU |
1 | Bản đồ lưới điện 220-110kV tỉnh Bắc Giang đến năm 2025 | D706-BG-01 |
2 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110kV tỉnh Bắc Giang đến năm 2025 | D706-BG-02 |
3 | Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Bắc Giang đến năm 2025 | D706-BG-03A và D706-BG-03B |