Quyết định 1402/QĐ-UBND

Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án “Hỗ trợ và nhân rộng mô hình nuôi ghép một số đối tượng thuỷ sản có hiệu quả kinh tế theo hướng an toàn thực phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2017”

Nội dung toàn văn Quyết định 1402/QĐ-UBND hỗ trợ nhân rộng nuôi ghép thuỷ sản có hiệu quả kinh tế Vĩnh Long 2016 2017


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1402/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 28 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “HỖ TRỢ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH NUÔI GHÉP MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỶ SẢN CÓ HIỆU QUẢ KINH TẾ THEO HƯỚNG AN TOÀN THỰC PHẨM TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2017”

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 giữa Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;

Thực hiện Kế hoạch số 928/KH-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014-2020”;

Xét Tờ trình số 86/TTr-SNN&PTNT ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án “Hỗ trợ và nhân rộng mô hình nuôi ghép một số đối tượng thuỷ sản có hiệu quả kinh tế theo hướng an toàn thực phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2017”, với nội dung như sau:

1. Tên dự án: “Hỗ trợ và nhân rộng mô hình nuôi ghép một số đối tượng thuỷ sản có hiệu quả kinh tế theo hướng an toàn thực phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2017”

2. Cơ quan chủ quản dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Cơ quan chủ đầu tư dự án: Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long.

4. Cơ quan phối hợp triển khai dự án:

- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện: Long Hồ, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm và Phòng Kinh tế thành phố Vĩnh Long;

- Chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành, đoàn thể liên quan;

5. Mục tiêu của dự án:

Góp phần phát triển nghề nuôi thuỷ sản của tỉnh theo hướng sản xuất có hiệu quả ở quy mô nông hộ. Đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về nguồn thực phẩm thuỷ sản có giá trị, đạt chất lượng cao trên thị trường. Từng bước xây dựng và phát triển vùng nuôi chuyên canh các đối tượng thuỷ sản có thế mạnh để nâng cao giá trị trong sản xuất; tạo thêm việc làm, nâng cao mức sống cho lao động nông thôn và góp phần triển khai thực hiện thành công Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014 - 2020” của Tỉnh uỷ Vĩnh Long.

6. Nội dung dự án:

6.1. Hình thức đầu tư: Theo phương thức “xã hội hoá” nhà nước và nhân dân cùng thực hiện. Nhà nước hỗ trợ theo chính sách. Trong đó:

* Nhà nước hỗ trợ : Hỗ trợ 100% con giống, 30% thức ăn cho mỗi mô hình; 100% chi phí tập huấn hướng dẫn nông dân vùng dự án áp dụng các tiến bộ kỹ thuật thực hiện các mô hình; 100% chi phí tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình.

* Người dân đối ứng: 70% thức ăn, vật tư, thuốc thuỷ sản, công chăm sóc,...

6.2. Quy mô đầu tư dự án:

Bảng 1: Quy mô, phân kỳ đầu tư điểm mô hình, con giống, thức ăn, tập huấn, hội thảo giai đoạn 2016 – 2017

STT

Nội dung

Năm 2016

Năm 2017

Tổng cộng

I

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MÔ HÌNH

 

 

 

1.1

MH nuôi ếch kết hợp cá trê vàng

 

 

 

 

- Điểm MH trình diễn

10

13

23

 

- Ếch giống (con)

25.000

32.500

57.500

 

- Cá trê giống (con)

40.000

52.000

92.000

 

- Thức ăn (kg)

3.387

4.403

7.790

1.2

MH nuôi cá tai tượng kết hợp cá sặc rằn

 

 

 

 

- Điểm MH trình diễn

9

9

18

 

- Cá tai tượng giống (con)

12.600

12.600

25.200

 

- Cá sặc rằn giống (con)

5.400

5.400

10.800

 

- Thức ăn (kg)

2.043

2.043

4.086

1.3

Mô hình nuôi cá lăng nha thương phẩm trong lồng bè

 

 

 

 

- Điểm MH trình diễn

2

2

4

 

- Cá lăng nha (giống)

4.000

4.000

8.000

 

- Thức ăn (kg)

1.560

1.560

3.120

II

TẬP HUẤN CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT

 

 

 

 

- Số lớp

07

07

14

 

- Số người dự

140

140

280

III

HỘI THẢO NHÂN RỘNG MÔ HÌNH

 

 

 

 

- Số cuộc

05

05

10

 

- Số người dự

150

150

300

6.3. Thời gian và địa điểm thực hiện dự án

- Thời gian thực hiện: 02 năm (2016 - 2017)

- Địa điểm thực hiện dự án tại các huyện: Long Hồ, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm và thành phố Vĩnh Long.

Bảng 2: Địa điểm xây dựng mô hình trình diễn

STT

Tên Mô hình

Địa điểm - số điểm đầu tư

2016

2017

1

Nuôi Ếch kết hợp cá Trê vàng

- Thành phố Vĩnh Long (các xã: Tân Hoà, Tân Hội, Tân Ngãi)

- Huyện Tam Bình (xã Phú Thịnh và xã Long Phú)

- Thành phố Vĩnh Long (các xã: Tân Hoà, Tân Hội, Tân Ngãi)

- Huyện Tam Bình (xã Phú Thịnh và xã Long Phú)

- Huyện Trà Ôn (xã Trà Côn và xã Thuận Thới)

2

Nuôi cá Tai tượng kết hợp với cá Sặc rằn an toàn sinh học

- Huyện Vũng Liêm

(các xã: Trung Chánh, Trung Thành Đông và Quới An)

- Huyện Bình Tân (xã Thành Trung và xã Tân Lược)

- Huyện Vũng Liêm (các xã: Trung Chánh, Trung Thành Đông và xã Quới An)

- Huyện Bình Tân (xã Thành Trung và xã Tân Lược)

3

Nuôi cá Lăng nha thương phẩm trong lồng bè

- Huyện Long Hồ (xã An Bình và xã Đồng Phú)

- Huyện Long Hồ (xã An Bình và xã Đồng Phú)

7. Kinh phí thực hiện dự án:

7.1. Tổng kinh phí đầu tư: 1.283.402.000 đồng

Trong đó:

- Nhà nước: 698.114.000 đồng

- Nhân dân: 585.288.000 đồng

7.2. Phân kỳ kinh phí của nhà nước đầu tư hàng năm

- Năm 2016: 329.285.000 đồng;

- Năm 2017: 368.829.000 đồng

7.3. Nguồn kinh phí đầu tư: Từ nguồn chương trình giống và khuyến nông được bố trí từng năm.

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện: Long Hồ, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm và thành phố Vĩnh Long triển khai thực hiện các nội dung tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Long Hồ, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm và thành phố Vĩnh Long; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1402/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1402/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/06/2016
Ngày hiệu lực28/06/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1402/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1402/QĐ-UBND hỗ trợ nhân rộng nuôi ghép thuỷ sản có hiệu quả kinh tế Vĩnh Long 2016 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1402/QĐ-UBND hỗ trợ nhân rộng nuôi ghép thuỷ sản có hiệu quả kinh tế Vĩnh Long 2016 2017
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1402/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
                Người kýLữ Quang Ngời
                Ngày ban hành28/06/2016
                Ngày hiệu lực28/06/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1402/QĐ-UBND hỗ trợ nhân rộng nuôi ghép thuỷ sản có hiệu quả kinh tế Vĩnh Long 2016 2017

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1402/QĐ-UBND hỗ trợ nhân rộng nuôi ghép thuỷ sản có hiệu quả kinh tế Vĩnh Long 2016 2017

                        • 28/06/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/06/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực