Quyết định 1408/QĐ-UBND

Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng năm 2016 do tỉnh Bắc Giang ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực Bắc Giang 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1408/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THỐNG KÊ CÁC SẢM PHẨM NÔNG SẢN CHỦ LỰC, ĐẶC TRƯNG NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;

Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Bắc Giang về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 61/TTr - SCT ngày 25/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả thống kê các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng của tỉnh Bắc Giang năm 2016 (Kèm theo Báo cáo số 160/BC-BCĐ ngày 29/7/2016 của Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch số 511/KH-UBND).

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố cập nhật dữ liệu, xây dựng cuốn cẩm nang và công bố thông tin rộng rãi để quảng bá phục vụ công tác xúc tiến thương mại, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm của tỉnh. UBND huyện, thành phố thực hiện các biện pháp để duy trì và phát triển sản xuất các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tnh;
- Lưu: VT, CNN.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Bắc Giang;
- LĐVP, TH, TKCT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Dương Văn Thái

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 511/KH-UBND CỦA UBND TỈNH TRIỂN KHAI ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC SẢN, THỦ CÔNG MỸ NGHỆ CHỦ LỰC CỦA TỈNH

Thực hiện Kế hoạch số 511/KH-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tnh Bắc Giang về việc triển khai điều tra, thống kê sản phẩm hàng hóa đặc sản, chủ lực của tỉnh. Ban Chỉ đạo thực hiện kế hoạch báo cáo kết quả thực hiện việc điều tra, thống kê các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh như sau:

I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

- Sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch số 511/KH - UBND ngày 08/3/2016, Sở Công Thương đã ban hành quyết định số 74/QĐ-SCT ngày 14/3/2016 thành lập Ban Chỉ đạo, trưởng ban là đồng chí Giám đốc Sở, Phó trưởng ban gồm PGĐ Sở Công Thương và đại diện lãnh đạo Sở NN & PTNT, Cục Thống kê tỉnh và các thành viên là Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên ban chỉ đạo.

- Ngày 14/3/2016, Giám đốc Sở Công Thương đã ban hành Quyết định số 75/QĐ-SCT thành lập tổ giúp việc Ban Chỉ đạo, trong đó giao cho đồng chí Phó Giám đốc Sở làm tổ trưởng, các thành viên là trưởng phòng các Sở có liên quan và lãnh đạo phòng Kinh tế hạ tầng các huyện, thành phố.

- Sở Công Thương đã gửi gần 10.000 phiếu xuống tận thôn, bản; các huyện, thành phố đã thống kê và chọn gửi về Ban chỉ đạo 55 sản phẩm.

- Ngày 25/4/2016 Ban Chỉ đạo đã tổ chức họp xin ý kiến và thống nhất chọn 51 sản phẩm và đề nghị các huyện, thành phố tiếp tục rà soát, bổ sung các sản phẩm còn thiếu.

- Ngày 15/5/2016 Ban Chỉ đạo tiếp tục họp và thống nhất chia thành 3 nhóm lớn, gồm 48 sản phẩm, trong đó:

+ Nhóm sản phẩm chủ lực: 8 sản phẩm;

+ Nhóm sản phẩm đặc trưng: 14 sản phẩm;

+ Nhóm sản phẩm tiềm năng: 26 sản phẩm.

II. NHÓM SẢN PHẨM CHỦ LỰC (08 sản phẩm)

Là những sản phẩm có số lượng lớn, có tiềm năng về thị trường, tỷ lệ dân tham gia nhiều, tận dng tốt điều kiện tự nhiên, thân thiện với môi trường, tạo giá trị gia tăng cao; đã được cấp giấy chng nhận về sở hữu công nghiệp dưi hình thức: chỉ dẫn địa , nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập th.... 08 loại nông sản gồm cây trồng, vật nuôi, cụ thể:

1. Lợn: tổng đàn lợn 2,48 triệu con, sản lượng 164,4 nghìn tấn, trong đó lợn sạch Tân Yên hàng tháng cung ứng ra thị trường từ 1.800 - 2.000 tấn.

2. Lúa: giữ ổn định diện tích khoảng 111.558 ha, trong đó có 26.500 ha lúa chất lượng cao, tổng sản lượng khoảng từ 621,3 nghìn tấn/năm.

3. Vải thiều: diện tích lớn nhất toàn quốc, tổng diện tích 30.000 ha, sản lượng đạt từ 130 - 190.000 tấn, trong đó: diện tích vải thiều theo tiêu chuẩn VietGAP trên 12.000 ha, sản lượng 80.000 tấn; diện tích vải GlobalGAP đạt 100 ha, sản lượng 600 tấn đủ tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường Mỹ và các nước Pháp, Anh, Úc, Nhật Bản. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã cấp 15 mã vùng trồng theo tiêu chuẩn GiobalGAP cho trên 250 hộ tại huyện Lục Ngạn. Trong đó, vải thiều Lục Ngạn, diện tích 16.293 ha, sản lượng 70 - 120.000 tấn/năm; vải sớm Phúc Hòa, diện tích 1.023 ha, sản lượng 6.500 tấn/năm.

4. Gà: tổng đàn gà 14,6 triệu con, tổng sản lượng 33.680 nghìn tấn; trong đó gà đồi Yên Thế 13,5 triệu con, sản lượng 27.000 nghìn tấn được chăn nuôi chủ yếu theo hình thức chăn thả vườn đồi, chăn nuôi theo quy trình an toàn sinh học, đảm bảo VSATTP.

5. Cá: diện tích nuôi thâm canh và chuyên canh 6.530 ha, tổng sản lượng thu hoạch cá thương phẩm đạt 30.500 tấn/năm.

6. Rau các loại: Tổng diện tích 23.420 ha, tổng sản lượng trên 397 nghìn tấn/năm. Trong đó diện tích rau chế biến, rau an toàn 4.520 ha (rau chế biến 2.400 ha, rau an toàn 2.120 ha), sản lượng đạt 85.380 tấn. Đã có 35 ha rau đưc cấp giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.

7. Cam: diện tích 1.650 ha, sản lượng 14.056 tấn, trong đó cam Lục Ngạn đã có thương hiệu và tạo ra giá trị kinh tế cao (cam ngọt, cam Vinh và cam V2)...

8. Lạc: giữ ổn định diện tích và sản lượng; tổng diện tích 11.694 ha, tổng sản lượng 28.867 tấn, trong đó diện tích lạc thâm canh cao khoảng 4.500 ha, sản lượng ước đạt 12.150 tấn.

II. NHÓM SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC TRƯNG (14 sản phẩm)

Là những nông sản đã có thương hiệu, thị trường tiêu thụ ổn định, mang lại giá trị kinh tế khá, mang đặc trưng riêng của từng vùng, địa phương trong tỉnh:

1. Mỳ gạo, tổng sản lượng 18.457 tấn, trong đó:

+ Mỳ Chũ, sản lượng 14.657 tấn/năm;

+ Mỳ kế, sản lượng 1.400 tấn/năm;

+ Mỳ gạo Châu Sơn, sản lượng 2.400 tn/năm.

2. Gạo thơm Yên Dũng, diện tích 5.800 ha, sản lượng 18.000 tấn.

3. Rượu làng Vân, sản lượng 4 triệu lít/năm.

4. Bưởi: tổng diện tích 1.208 ha, sản lượng 7.477 tấn, trong đó:

+ Bưởi Lục Ngạn, diện tích 880 ha, sản lượng 5.528 tấn;

+ Bưi Lương Phong - Hiệp Hòa, diện tích 130, sản lượng 840 tấn.

+ Bưởi Tân Yên, diện tích 198 ha, sản lượng 1.109 tấn.

5. Rau cần Hoàng Lương, diện tích 150 ha, sản Iượng 16.000 tấn.

6. Mật ong, sản lượng hơn 1 triệu lít/năm, trong đó:

+ Mật ong Lục Ngạn, sản lượng hơn 1 triệu lít/năm;

+ Mật ong rừng Sơn Động, sản lượng 43.400 lít/năm.

7. Nếp cái hoa vàng Thái Sơn, diện tích 50 ha, sản lượng 253 tấn.

8. Na Lục Nam, diện tích 1.710 ha, sản lượng 12.500 tấn.

9. Rượu 33 Kiên Thành, sản lượng 713,7 nghìn lít.

10. Bún Đa Mai, sản lượng 6.000 tấn bún/năm.

11. Mây tre đan Tăng Tiến, sản lượng 6 triệu sản phẩm các loại/năm.

12. Bánh đa Kế, sản lượng hơn 3,2 triệu chiếc/năm.

13. Chè Yên Thế, sản lượng 3.861 tấn chè búp tươi.

14. Nấm Lạng Giang, sản lượng 1.620 tấn.

III. NHÓM SẢN PHẨM TIỀM NĂNG (26 sản phẩm)

Là những sản phẩm chưa có thương hiệu, quy mô và sản lượng chưa tương xứng với tiềm năng nhưng có khả năng phát triển thành sản phẩm chủ lực hoặc sản phẩm đặc trưng của tỉnh, gồm 26 sản phẩm: khoai tây, ngô, nhãn, sắn, khoai lang, dưa hấu, táo, chuối, gạo bao thai (Lục Ngạn), chanh, nếp Phì Điền, Mộc dân dụng Bãi Ôi, rau an toàn Đa Mai; bánh đa nem, mỳ Thổ Hà; tương Trí Yên, Nhãn, táo Đài Loan, táo xuân 21, quả vú sữa, rượu Giáp Tửu, chổi chít, chổi tre, mây nhựa đan cao cấp (Tân Yên), gốm Khuyến (gốm Làng Ngòi), mộc dân dụng Đông Thượng, Bánh chưng (Hiệp Hòa).

(Chi tiết của I + II + III kèm theo phụ lục)

IV. GIẢI PHÁP

1. Giải pháp quy hoạch, t chc sản xuất

- Tiếp tục tập trung tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng trên các sản phẩm chủ lực của tỉnh. Trong đó chọn khâu đột phá là Tiết giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành, tăng thu nhập cho nông dân”.

- Chọn loại nông sản có lợi thế cạnh tranh, quy hoạch thành các vùng sản xuất hàng hóa lớn tập trung đó là: cây trồng (vải thiều, lúa, chè, cây có múi.,.), vật nuôi (lợn, gà, cá...), đặc sản làng nghề (mỳ, rượu, mật ong, bánh đa, mây tre đan, tương...), rau củ quả chế biến, xut khẩu (rau an toàn, rau cần, khoai tây...) và một số cây trồng vật nuôi khác thtrường có nhu cầu lại thích nghi điều kiện đất đai, thổ nhưỡng ca Bắc Giang.

- Tổng hp các chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn xây dựng đề án cụ thể hóa vào từng địa phương, đặc biệt là cơ chế chính sách thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn Bắc Giang.

- Phát triển cây ăn quả theo hướng xây dựng các vùng sản xuất tập trung chuyên canh (qui mô phải đạt trên 1.000ha), tạo ra khối lượng sản xuất đủ lớn, có chất lượng cao, đồng đều đáp ứng được yêu cầu của thị trường, trên sphát huy lợi thế và tiềm năng của từng loại cây trồng ở từng vùng. Tập trung phát triển các loại cây ăn quả có lợi thế cạnh tranh, trong đó có một số loại cây chủ lực phục vụ xuất khẩu như: cam ngọt Lục Ngạn, bưởi Lương Phong, na, dứa Lục Nam... Mỗi huyện cần chọn từ 1 đến 2 hoặc 3 cây ăn quả có hội đủ các điều kiện phát triển sản xuất thành sản phẩm hàng hóa chủ lực có đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế gii.

- Nghiên cứu phát triển các loại giống mới chất lượng cao và tăng cường công tác quản lý giống, góp phần tạo tiền đề ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật trong, tất cả các khâu sản xuất.

- Tổ chức lại sản xuất, phát huy thế mạnh của kinh tế trang trại, xây dựng mô hình kinh tế hp tác thông qua việc thành lập tổ hợp tác hay hp tác xã sản xuất tại vùng sản xuất cây ăn quả tập trung làm cầu nối giữa nông dân và doanh nghiệp nông nghiệp trong hp tác tiêu thụ sản phẩm thông qua hình thức liên kết giữa nhà vườn và các cơ sở, doanh nghiệp trong từng khâu trong chuỗi giá trị từ công đoạn trồng, đến sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm thông qua các hợp đồng kinh tế.

2. Giải pháp về thị trường

- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ trên các phương tiện thông tin đại chúng về chính sách, pháp luật của nhà nước và một số nước có quan hệ giao dịch thương mại, về thị trường cho các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu, đặc biệt là người nông dân để giúp họ định hướng đầu tư phù hp. Xác định nhu cầu của thị trường yêu cầu từng loại sản phẩm cho từng thị trường tiêu thụ. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, giới thiệu các sản phẩm cây ăn quả, cây đặc sản của địa phương tại các hội chợ, hội thi về sản phẩm nông nghiệp, thường xuyên tổ chức và tham gia các hội thi trái cây ngon gắn liền với các hoạt động văn hóa vùng miền, tạo điều kiện để các sở, doanh nghiệp tiếp xúc vi nhiều đối c nưc ngoài tìm kiếm thị trường tiêu thụ.

- Đối với thị trường tiêu thụ trong nước: tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch hp tác với thành phố Hà Nội và các tỉnh, cung ứng các sản phẩm nông sản thông qua hệ thống siêu thị, chợ đầu mối, chợ truyền thống..., tăng cường khâu lưu thông phân phối giữa các tỉnh, thành phố đồng thi đa dạng hóa các sản phẩm chế biến, sấy khô ... để nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm. Ngoài ra, còn gắn kết với các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu thông qua hp đồng bao tiêu sản phẩm cho nông dân, giúp người trồng cây ăn quả an tâm sản xuất và nhân rộng diện tích.

3. Giải pháp phát trin thương hiệu

- Hỗ trợ xây dựng và phát triển các thương hiệu với từng loại sản phẩm nông sản chủ lực, sản phẩm đặc trưng của tỉnh Bắc Giang đnâng cao giá trị và tính cạnh tranh của sản phm nông sản thông qua việc nâng cao chất lượng và ổn định vùng nguyên liệu và có doanh nghiệp chế biến liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Các loại nông sản có lợi thế cạnh tranh đều được chỉ đạo sản xuất theo chuỗi khép kín; lấy chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm làm mục tiêu phấn đấu mà nền tảng là Vietgap, các tiêu chuẩn khác chỉ thực hiện theo yêu cầu thị trường được xác định.

V. XÂY DỰNG DỮ LIỆU CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA ĐẶC SẢN CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

1. Xây dựng dữ liệu

- Dữ liệu về các sản phẩm hàng hóa đặc sản, chủ lực của tỉnh Bắc Giang được đưa lên website của tỉnh, ngành Công Thương (http://www.bacgiangintrade.gov.vn/Default.aspx); sàn giao dịch thương mại điện tử (www.san24h.vn), các trang mạng xã hội (https://www.facebook.com/trantancongthuong/?fref=ts); xây dựng cẩm nang phục vụ công tác xúc tiến thương mại, công tác xuất khu các sản phm của tỉnh.

2. Nội dung bản dữ liệu

- Danh mục các sản phẩm hàng hóa; phân theo địa bàn, phân theo nhóm sản phm và sản phm;

- Diện tích, sản lượng, thi gian thu hoạch, khả năng cung ứng sản phẩm;

- Giá bán bình quân từng loại sản phm;

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm;

- Số hộ, lao động tham gia sản xuất sản phm;

- Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cung ứng sản phẩm.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. S Công Thương

Chủ trì, phối hp với Sở Nông nghiệp & PTNT nghiên cứu đề xuất các chính sách hỗ trợ tiêu thụ nông sản, phân tích tìm hiểu các thị trưng tiêu thụ, thúc đẩy xuất khẩu nông sản; hỗ trợ quảng bá sản phm hàng hóa thế mạnh của tỉnh; đề xuất danh mục thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đẩy mạnh tiêu thụ nông sản chủ lực đặc trưng của tỉnh.

Kim soát chặt chẽ, xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại hàng hóa nông sản. Định kỳ hàng năm cập nhật thông tin các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc trưng của tỉnh lên Website của tỉnh và của ngành.

2. SNông nghiệp & PTNT

Tiếp tục quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.

Đầu tư thí điểm chương trình rau, hoa và quả sạch bằng việc áp dụng các biện pháp khoa học, kỹ thuật tiên tiến.

3. Skhoa học và công nghệ

Chủ trì, phối hợp với Sở NN & PTNT đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực nông nghiệp.

Hướng dẫn, hỗ trợ đẩy mạnh thực hiện việc xây dựng và phát triển thương hiệu đối với sản phm nông sản hàng hóa chủ lực và đặc trưng trên địa bàn tỉnh.

4. UBND các huyện,thành phố

Bổ sung phát triển các sản phẩm đặc sản, chủ lực, các sản phẩm đặc trưng có lợi thế của địa phương, có khả năng cạnh tranh phù hợp với nhu cầu thtrường.

Thành lập mi các HTX, các hội sản xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tạo mối liên kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp.

Cập nhật thông tin về sản phẩm nông sản hàng hóa báo cáo về thường trực ban chỉ đạo (Sở Công Thương) theo quy định.

Trên đây là báo cáo của Sở Công Thương thực hiện kế hoạch số 511/KH-UBND của UBND tỉnh triển khai điều tra, thống kê sản phẩm nông sản đặc sản, chủ lực của tỉnh.

Trân trọng báo cáo và xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy Bắc Giang./.

 

DANH MỤC

CÁC SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC SẢN, CHỦ LỰC CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 160/BC - SCT ngày 29 tháng 7 năm 2016)

STT

Tên sản phẩm

Diện tích (ha)

Sản lượng (tn)

Giá bán (đồng)

Doanh thu

Thi gian thu hoạch

Khả năng cung ứng

Số hộ tham gia

Số lao động tham gia

Thị trường tiêu thụ

Địa chỉ liên hệ

I

SN PHẨM CHỦ LỰC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ln

2.488 (triệu con)

164,36 (nghìn tấn)

50.000

7.830

cả năm

 

 

 

Nội địa

Hội chăn nuôi lợn sạch Tân Yên, Ngô Xuân Lương, ĐT: 0975.844.988

2

Lúa

111.558

621.378

6.500

4.039

 

 

 

 

 

Phòng KTHT các huyện: Yên Dũng, Hiệp Hòa, Lục Ngạn, Lục Nam

 

Trong đó: lúa cht lượng;

26.500

148.000

8.000

1.184

 

 

 

 

 

 

3

Vải thiều

130.000

130-160.000

16.000

3.120

Tháng 5-7

195.000 tấn

 

 

Nội đa và xuất khẩu

 

 

Trong đó: Vải thiều Lục Ngạn

16.270

91.508

20.000

1.830

tháng 5 -7

4.000 tấn/ngày

45.808

106.493

Trung Quốc, EU, Mỹ, Nht... và các tỉnh, thành phố lớn

- Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274

- Hội sản xuất và tiêu thụ vải thiều Lục Ngạn.

Địa chỉ: thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn, tnh Bc Giang

- HTX nông nghiệp sản xuất và KD dịch vụ tng hợp Hồng Xuân

Địa chỉ: xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

Điện thoại: 0983.988.578

- Công ty TNHH TM Hùng Thảo

Địa chỉ: xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bc Giang

Điện thoại: 0973.936.886

 

- Vải sớm Phúc Hòa

1.650

6.500

25.000

162,5

tháng 5+6

6,5-7 nghìn tấn

 

 

Trung Quốc, TP.HCM, Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên

* Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Tân Yên. ĐT: 02403.878.215

* HTX Dịch vụ nông nghiệp xã Phúc Hòa, Thôn Phúc Đình, Phúc Hòa, Tân Yên. Người đại diện: Lương Khánh Toàn: 02406.605.607/0946.426.114

4

14,6 (triệu con)

33.680 (nghìn tn)

50.000

2.525

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: gà đồi Yên Thế

13,5 (triệu con)

27.000 (nghìn tấn)

50.000

1.350

cả năm

27.000 (nghìn tấn)

15 nghìn hộ

30 nghìn người

Cả nước và nước ngoài

- Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Yên Thế. ĐT: 0240.3534988

- Hội sản xuất và tiêu thụ gà đồi Yên Thế

Địa ch: thị trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang

- Cơ sở giết m: Công ty cổ phần Giang Sơn

Địa chỉ: xã Đồng Tâm, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam

5

Cá

6.530

30.500

40.000

1.220

 

 

 

 

 

- HTX thủy sản Thái Đào, xã Thái Đào - LGiang (ĐT: 0975342620); HTX chăn nuôi, NTTS Trung Tâm, xã Hợp Thịnh - Hiệp Hòa (ĐT: 0974.369.561); HTX NTTS Thắng Lợi, xã Đồng Phúc - Yên Dũng (ĐT: 0123.817.0278)

6

Rau các loại

23.420

397.066

3.000

1.190

Quanh năm

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Rau chế biến, rau an toàn

4.520

85.380

6.000

512

 

 

 

 

 

- HTX DVNN&MT xã Cảnh Thụy, Xã Cảnh Thụy, huyện Yên Dũng, Nguyễn Khả Phương - Giám đốc, ĐT: 0915.025.926

7

Cam

1.650

14.056

 

807,2

 

 

 

 

 

 

-

Cam Lục Ngạn

970

8.970

60.000

682,8

T12+T1

300 tấn/ngày (15 ngày)

6.301

14.961

Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh,...

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274

-

Cam Vinh (Lục Ngạn)

618

4.510

30.000

110,0

T11+T12

200 tấn/ngày (15 ngày)

3.944

8.437

Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,...

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274

-

Cam V2

62

576

25.000

14,4

T11+T12

 

 

 

 

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274

8

Lạc

11.694

28.867

20.000

577,3

T6+7; T11+12

 

 

 

 

 

 

Trong đó: lạc Tân Yên

1.500

4.000

35.000

140

Tháng 11+12

4.500 tn

140.000

 

Các tỉnh phía Bắc

Hội sản xuất Lạc giống Tân Yên. Người đại diện: Phạm Văn Xô

II

SẢN PHẨM ĐẶC TRƯNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỳ gạo

 

18.457

 

435,2

 

 

 

 

 

 

-

Mỳ Chũ

 

14.657

25.000

366,4

Cả năm

100 tấn/ngày

989

2799

Anh, Australia, Thái Nguyên, Hải Phòng,...

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726

- Hội sản xuất và tiêu thụ mỳ Chũ

Địa chỉ: thôn Th Dương, xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.582.254

- Hp tác xã kinh doanh tiêu thụ Mỳ Hiền Phuớc

Địa chỉ: xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. ĐT: 0946531599

-

Mỳ Kế

 

1.400

20.000

28

Cả năm

1400 tấn/năm

150

350

Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Vinh và các tỉnh trong cnước

HTX Mỳ Kế, T dân phố Phú Mỹ, Phường Dĩnh Kế, TP.Bắc Giang, ĐT: 0123.661.9370

-

Mỳ gạo Châu Sơn

 

2.400

17.000

40,8

hàng ngày

3.000

52

110

Các tỉnh: Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Nguyên, Hà Nội...

Hội Làng nghề Mỳ Châu Sơn, Thôn Châu Sơn, xã Ngọc Châu, huyện Tân Yên, ông Nguyễn Văn Quế-chủ tịch hội: 0944.996.523

2

Gạo thơm Yên Dũng

5.800

18.000

15.000

270

T6 và T10

16.000 tấn/năm

15

30

Trong và ngoài tnh

Hội SX&TT Gạo thơm Yên Dũng

Nguyễn Đình Lực - Chủ tịch Hội, ĐT: 0168.637.7026

3

Rượu Làng Vân

 

4 triệu lít

30.000

120

Cả năm

4 triệu lít/năm

300

600

Trong nước

HTX Vân Hương, Xóm 5, Yên Viên, xã Vân Hà, Việt Yên, Bắc Giang, ĐT: 02403.843.076

4

Bưởi

1.208

7.477

16.000

94,2

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bưởi Lục Ngạn

880

5.528

25.000

68,2

Tháng 12 - tháng 2 năm sau

400000 qu/ngày

6.432

14584

Bắc Giang, TP. Hà Nội, Qung Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274

 

- Bưởi Lương Phong

130

840

18.000

15,0

Tháng 11 - tháng 2 năm sau

 

350

962

Bắc Giang, TP. Hà Nội, Quảng Ninh, Hi Phòng, Bắc Ninh

* Phòng Nông nghiệp huyện Hiệp Hòa, ĐT: 0988.127.054- Phạm Duy Trung- Phó trưởng phòng

* Hội trồng Bưi xã Lương Phong, Hội trưởng: Nguyễn Văn Đê, ĐT: 01687.351.978

 

- Bưởi Tân Yên

198

1.109

10.000

11,0

Tháng 11 - tháng 2 năm sau

 

 

 

 

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Tân Yên. ĐT: 02403.878.215

5

Rau cần Hoàng Lương

150

16.000

6.000

96

Từ tháng 10 - đến tháng 3 năm sau

25.000 tấn

806

2.015

Bắc Giang, Cao Bằng, Quảng Ninh, Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Ninh...

Hội sản xuất và tiêu thụ rau cần xã Hoàng Lương, Hội trưởng: Nguyễn Văn Tỉnh, ĐT: 01688.132.477

6

Nấm Lạng Giang

 

1.620

 

72,9

22500

 

 

 

 

Hội Nấm Lạng Giang Xã Tiên Lục, Lạng Giang, Bc Giang, Bà Lê Thị Ánh - Chủ tịch Hội, ĐT: 0984.790.089

 

- Nấm sò (tươi)

 

750

30.000

22,5

Từ tháng 7 năm tớc đến tháng 4 năm sau

2,5 tấn/ngày

206

1

Bắc Giang, TP. Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên

 

- Nấm mỡ (tươi)

 

450

40.000

18,0

1,5 tấn/ngày

206

1

 

 

- Nấm rơm (tươi)

 

300

60.000

18

01 tấn/ngày

206

1

 

 

- Nấm mộc nhĩ (khô)

 

120

120.000

14

Cả năm

0.33 tấn/ngày

115

600

 

7

Mật Ong

 

1.092.954

lít

 

77

 

 

 

 

 

 

-

Mật Ong (Lục Ngạn)

 

1.049.554 lít

70.000

73,5

Cả năm

10.000 lít/ngày

522

758

Hà Hội, Hải Phòng, Bắc Giang,...

HTX nuôi ong xuất khẩu Nghĩa Hồ: (ông Hoàng Văn Sống -Giám đốc, ĐT: 0912.280.628)

-

Mật ong rừng Sơn Động

 

43.400 lít

80.000

3,5

- Từ T3 đến T9

43,4

29

58

Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hi Dương,

- Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Sơn Động. Thị trấn. An Châu, Sơn Động, Bắc Giang. ĐT: 02403.882.274

- HTX Ong mật hữu cơ Sơn Động, thôn Chùa

Đa chỉ: xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang

8

Gạo nếp cái hoa vàng Thái Sơn (Hiệp Hòa)

50

179

25.000

44,75

Trong tháng 11

220 tấn

518

1.012

Bắc Giang, Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Ninh...

Hội sản xuất và tiêu thụ nếp cái hoa vàng Thái Sơn. Hội trưng: ông Nguyễn Văn Mỳ, ĐT: 01697.040.401

9

Na Lục Nam

1.710

12.500

25.000

312,0

tháng 6-9

1.595

1.972

2.332

Quảng Ninh, Hà Nội

- Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Nam; ĐT: 02403.884.215

- HTX sản xuất na dai Lục Nam. Ông: Bùi Văn Quang - Chủ nhiệm HTX

10

u Kiên Thành (Lục Ngạn)

 

713.700 lít

45.000

32,1

Cả năm

3.000 lít/ngày

125

223

Bắc Giang, Hà Nội, Qung Ninh,

- Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726

- Ông: Lưu Văn Vượng. Địa chỉ: xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. ĐT: 0973.262.321

- Ông: Vi Minh Đức. Địa chỉ: xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn, tnh Bắc Giang. ĐT: 0945.735.699

11

Bún Đa mai (TP.Bắc Giang)

 

6.000

9.000

54

Cả năm

6.000 tấn/năm

80

180

Các huyện trong tỉnh

HTX Bún Đa Mai, Đa Mai, TP. Bắc Giang, ĐT: 0168.254.3734

12

Mây tre đan Tăng Tiến (Việt Yên)

 

6 triệu sản phẩm

 

10

Cả năm

6 triệu sản phẩm

1.100

3.500

Trong nước, xuất khẩu Châu Á, Âu, Mỹ

Cty TNHH MTV Mây tre Tăng Tiến, Thôn Chùa, Tăng Tiến, Việt Yên, Bắc Giang, Giám đốc: ông Đinh Văn Tỉnh, ĐT: 0903.286.447

13

Bánh đa Kế

 

800

3,2 (triệu chiếc)

64

Cả năm

3.200.000 chiếc/năm

60

180

Bc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Thái Nguyên và các tnh trong cả nước.

HTX Mỳ sản xuất Bánh đa Kế, Tổ dân phố Giáp Sau, phường Dĩnh Kế, TP.Bắc Giang, ĐT: 0978.002.416

14

Chè (Yên Thế)

429

3.861

6000/kg búp tươi

23,2

Thời vụ

3,819 nghìn tấn

80

200

Cnước

1. Chè xanh Bản Ven, HTX Thân Trường. Thôn Chẽ, xã Phồn Xương, huyện Yên Thế, Đin thoại: 0983.876.389

2. Chè sạch Thảo Xuyên, Bản Làng Dưới, xã Xuân Lương, huyện Yên Thế, bà Hứa Thị Xuyên, ĐT: 0989.036.709

III

SẢN PHẨM TIỀM NĂNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khoai tây

2.625

35.528

6.500

231

 

 

 

 

 

Phòng KTHT các huyện

2

Ngô

10.711

42.265

4.200

177,5

tháng 8+9

42.265

 

 

trong nước

Phòng KTHT các huyện

3

Nhãn

2.618

11.509

15.000

172,6

tháng 7 -t9

 

 

 

 

 

-

Nhãn (Lục Ngạn)

1.011,5

5.160

25.000

129,0

tháng 7-9

15 tấn/ngày

3.383

6.824

trong nước

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274

-

Nhãn (Lục Nam)

6.508,0

3.000

15.000

45,0

tháng 7+8

3.000

164

656

trong nước

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Nam. ĐT: 02403.684.221

4

Sắn

4.955

71.668

1.500

107

Tháng 12+1

71.668

 

 

trong nước

Phòng KTHT các huyện

5

Khoai lang

5.943

62.320

1.500

93,5

tháng 5+6+11+12

62.320

 

 

trong nước

Phòng KTHT các huyện

6

Dưa hấu

1.278

31.015

3.000

93

Tháng 5-9

31.015

 

 

Hà Nội và các tnh lân cận

Phòng KTHT các huyện: Lục Nam, Yên Dũng, Lạng Giang

7

Ln sạch Tân Yên

 

1.800

50.000

90

Hàng tháng

2.000 tấn

52

150

Hà Nội và các tỉnh lân cận

Hội chăn nuôi lợn sạch Tân Yên, ông Ngô Xuân Lương, ĐT: 0975.844.988

8

Táo

436

3.170

25.000

79,2

 

 

 

 

 

 

-

Táo Đài Loan( Lục Ngạn)

104

1.694

18.000

30,5

T12+T1

40 tấn/ngày

950

2.280

Hà Nội và các tnh lân cận

- Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726

Ông Vũ Xuân Lan. Địa chỉ: xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
ĐT: 01682.176.589

-

Táo xuân 21 (Lngan)

26

2.392

20.000

47,8

T1+T2

10 tấn/ngày

306

730

Hà Nội và các tỉnh lân cận

- Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726

Ông Bùi Công Đạt. Địa chỉ: xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
ĐT: 01692.031.868

9

Chuối

1.522

17.840

3.000

53,5

cả năm

17.840

 

 

Bắc Giang

Phòng Nông nghiệp huyện Hiệp Hòa. ĐT: 0988.127.054

10

Gạo Bao Thai (Lục Ngạn)

830

4.837

10.000

48,4

T6,T11

4.837

8.144

19.154

Bắc Giang, Quảng Ninh

- Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726

- Thôn Héo, xã Hộ Đát, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. ĐT: 02403.882.301

- Thôn Móng, xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang- ĐT: 02403.856.310

11

Chanh

467

1.299

30.000

38,9

Từ tháng 9 đến tháng 12

12 tấn/ngày

300

500

Bắc Giang, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

- Chanh đào huyện Lạng Giang: Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lạng Giang. ĐT: 02403.638.600. Ông Hoàng Viết Chương, Xã Tiên Lục, Lạng Giang, Bắc Giang, ĐT: 0984.213.179

- Chanh đào huyện Lục Ngạn: Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726

12

Nếp Phì Điền

49

245

15.000

3,67

T11

10 tn/ngày

318

912

Hà Nội, Bắc Giang, Hi Phòng,

HTX lúa nếp Hoa vàng Phì Điền (ông Phạm Văn Bút- Giám đốc, ĐT: 0988.384.612)

13

Mộc dân dụng - Mộc Bãi i (TP.Bắc Giang)

 

8.400

 

20

Cả năm

8,4

141

246

Các huyện, các tỉnh trong cả nước

HTX Mộc Bãi Ổi, Xã Dĩnh Trì, TP.Bắc Giang, ĐT: 0913.076.856

14

Rau an toàn Đa Mai

 

250

6.000

1,5

Cả năm

250 tấn/năm

210

3.000

Siêu thị BigC, các bếp ăn tập thể các hộ gia đình trên địa bàn thành ph

HTX rau an toàn Đa Mai. P.Đa Mai, TP.Bắc Giang. ĐT: 0169-655.8152

15

Bánh đa nem, mỳ ThHà - Việt Yên

 

1.050 triệu cái

200

200

Cà năm

1.050 triệu cái

500

1.800

Trong nước

HTX sản xuất Bánh đa nem, Mỳ Thổ Hà, Xóm 1, Thổ Hà, Vân Hà, Việt Yên, Bắc Giang, Chủ nhiệm Trịnh Đắc Mạnh: 0965.303.656

16

Tương Trí Yên - Yên Dũng

1600

40.000 lít/ năm

40.000

1,6

Quanh năm

35.000 lít/ năm

100

200

Trong và ngoài huyện

HTX DVNL xã Trí Yên, Trí Yên, Yên Dũng, Nguyễn Anh Tuấn - Giám đốc, ĐT: 0982.071.927

17

Táo Đài Loan (Lục Ngạn)

104

1.694

18.000

30,5

T12+T1

40 tấn/ngày (20 ngày)

950

2,28

Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng,

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn.

18

Táo Xuân 21 (Lục Ngạn)

26

2.392

20.000

47,8

T1+T2

10 tấn/ngày (20 ngày)

306

730

Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng,

Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn.

19

Quả vú sữa (Tân Yên)

15

45

27.000

1,2

tháng 4

50 tấn

25

40

Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng

ông Nguyễn Văn Cường, Thôn Cửa sông, Hp Đức, Tân Yên, ĐT: 0167.2817.875

20

Rượu Giáp Tửu (Tân Yên)

 

10.000 lít

100.000

1

Hằng ngày

12.000 lít

2

15

Tnh Bắc Giang

Giáp Quang Khái, Thôn Cả Am, Xã Phúc Hòa, Tân Yên, ĐT: 0912.558.078

21

Chổi chít (Tân Yên)

 

400.000 chiếc

35.000

14

Hằng ngày

450.000 chiếc

70

150

Các tnh phía Bắc

Ban Quản lý làng nghề, Xã Việt Lập, Tân Yên, ĐT: 0984.236.160

22

Chổi tre (Tân Yên)

 

550.000 chiếc

10.000

5,5

Hằng ngày

600.000 chiếc

65

130

Các tnh phía Bắc

ông Nguyễn Hoài Muôn, Xã Việt Lập, Tân Yên, ĐT: 0169.925.3786

23

Mây nhựa đan cao cấp (Tân Yên)

 

400 chiếc

 

0,6

Hằng ngày

1.000 chiếc

1

20

Trung Quốc, TP Hà Nội, Bắc Ninh

HTX Mây nhựa đan cao cấp Tâm Vụ, Thôn Châu Sơn, Ngọc Châu, Tân Yên, ông Nguyễn Văn Vụ, ĐT: 0165.977.7947

24

Gốm Khuyến (Gốm Làng Ngòi)

 

5.000 sp/ năm

 

2

Quanh năm

5.000sp/ năm

1

15

Trong nước

Cơ sở sản xuất Gốm Làng Ngòi, Xã Tư Mại, Yên Dũng, Bc Giang, ông Lưu Xuân Khuyên - Chủ cơ sở, ĐT: 0912.622.213

25

Mộc dân dụng (Làng nghề Mộc Đông Thượng - xã Lãng Sơn- Yên Dũng)

 

9.240 sp/ năm

 

20

Quanh năm

9.240 sp/ năm

96

271

Trong nước

Hội Làng nghề mộc Đông Thượng, xã Lãng Sơn, Huyện Yên Dung, tỉnh Bắc Giang, ông Hoàng Cao Phong - Hội trưởng, ĐT: 0915.081.673

26

Bánh chưng (Hiệp Hòa)

 

10

35.000

0,35

Cả năm

10 tấn

20

41

Bắc Giang, Hà Nội, Thái Nguyên, Bc Ninh...

Hội bánh chưng xã Hoàng An, Hội trưởng: bà Bùi Thị Lộc, ĐT: 0985.929.675

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1408/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1408/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/09/2016
Ngày hiệu lực06/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1408/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực Bắc Giang 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực Bắc Giang 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1408/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýDương Văn Thái
                Ngày ban hành06/09/2016
                Ngày hiệu lực06/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực Bắc Giang 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực Bắc Giang 2016

                        • 06/09/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/09/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực