Quyết định 1434/QĐ-UBND

Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Nội dung toàn văn Quyết định 1434/QĐ-UBND 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1434/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 02 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số Điểu của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điểu của Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 413/TTr-SXD-QLN ngày 28/3/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.

Điều 2.  Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: XD; LĐTB-XH; KH&ĐT; Tài chính;
- TT.T
U, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB
QH tỉnh Lâm Đng;
- Trung tâm C
ông báo tin học tỉnh;
- Cổng thông tin Điện t
tnh;
- Như Đi
ều 3;
- Lưu: VT, XD
1

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

ĐỀ ÁN

HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh Lâm Đng)

Thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, UBND tỉnh ban hành Đề án hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (tại Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 14/6/2013), kết quả triển khai hoàn thành việc hỗ trợ trong năm 2014 với 288 căn nhà (182 căn xây dựng mới, 106 căn sửa chữa).

Qua điều tra, khảo sát, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng còn 704 gia đình người có công với cách mạng có nhà ở cần được hỗ trợ để cải thiện, sửa chữa nâng cấp hoặc xây dựng lại nhà ở.

Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ. UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là Đề án) để triển khai thực hiện.

I. Mục đích yêu cầu:

Hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng là một trong những chính sách đền ơn, đáp nghĩa quan trọng của Đảng, Nhà nước và của nhân dân đối với những người có công trong sự nghiệp đấu tranh, giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ đất nước.

Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội; ngoài ngân sách của Nhà nước, kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có chỗ ở ổn định, đảm bảo cuộc sống.

Việc triển khai hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng phải được thực hiện kịp thời, chu đáo, công khai, minh bạch.

Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội. Vì vậy, ngoài kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp sức hỗ trợ nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có đủ điều kiện để xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang trang ổn định, đảm bảo cuộc sống.

II. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ:

1. Đối tượng hỗ trợ:

Người có công với cách mạng được quy định tại Điều 1, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 17/6/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao gồm:

a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

c) Thân nhân Liệt sĩ;

d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

f) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

g) Bệnh binh;

h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;

l) Người có công giúp đỡ cách mạng.

2. Điều kin hỗ tr:

Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng với mức độ như sau:

a) Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;

b) Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.

III. Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ:

1. Nguyên tắc hỗ trợ:

a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở;

b) Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện; Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp và tự tổ chức xây dựng nhà ở;

c) Nhà xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có, đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30 m2, đối với hộ độc thân có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 24 m2; đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung - tường cứng, mai cứng).

2. Mức hỗ tr:

- Hỗ trợ 50 triệu đồng/căn đối với trường hợp xây dựng nhà mới;

- Hỗ trợ 25 triệu đồng/căn đối với trường hợp sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.

3. Số lượng hỗ trợ nhà ở: Tổng số căn nhà được hỗ trợ theo Đề án là 704 căn, trong đó xây mới là 306 căn và sửa chữa là 398 căn (Phụ lục I và II: danh sách cụ thể từng địa phương kèm theo Đề án).

IV. Nguồn vốn thực hiện Đề án: (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh và nguồn ngân sách cp huyện)

1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: Tổng kinh phí thực hiện Đề án là: 25.376.250.000 đồng, trong đó:

a) Kinh phí thực hiện: 25.250.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng), gồm:

- Xây dựng mới: 306 căn x 50 triệu đồng/căn = 15.300.000.000 đồng;

- Sửa chữa nhà: 398 hộ x 25 triệu đồng/ căn = 9.950.000.000 đồng.

b) Kinh phí quản lý thực hiện Đề án (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh, theo khoản 1 Điều 4 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) bằng 0,5% của tổng nguồn vốn: 25.250.000.000 đồng x 0,5% = 126.250.000 đồng.

2. Nguồn vốn hỗ trthực hiện:

a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà sử dụng 100% ngân sách cấp huyện để thực hiện hỗ trợ;

b) Đối với các địa phương còn lại: sử dụng 100% ngân sách tỉnh (từ nguồn tăng thu x skiến thiết) đế thực hiện hỗ trợ;

c) Ngoài ra, trong quá trình triển khai thực hiện các địa phương có thể huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp sức để hỗ trợ thêm cho hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể huy động dòng họ, bỏ thêm kinh phí để xây dựng, sửa chữa nhà nhằm tạo điều kiện để xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang trang ổn định, đảm bảo cuộc sống.

3. Cấp vốn làm nhà ở: Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ áp dụng theo hướng dẫn của Sở Tài chính.

a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện.

b) Đối với các địa phương còn lại, UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm cho các địa phương để triển khai, thực hiện theo số lượng đã được phê duyệt.

V. Thời gian và tiến độ thực hiện: Thời gian triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cho 704 căn nhà trong 02 năm, bắt đầu từ ngày ban hành Đề án này đến ngày 30/8/2020 hoàn thành việc hỗ trợ, cụ thể như sau:

- Từ ngày ban hành Đề án đến cuối tháng 12/2019: 379 căn (xây dựng mới 164 căn nhà, sửa chữa 215 căn nhà);

- Từ tháng 01/2020 đến cuối tháng 8/2020: 325 căn (xây dựng mới 142 căn nhà, sửa chữa 183 căn nhà);

(Phụ lục III: danh sách phân bổ cho từng địa phương kèm theo Đề án)

VI. Thực hiện xây dựng nhà ở:

1. Hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở là chủ đầu tư, xây dựng nhà ở theo hướng dẫn, chỉ đạo của UBND cấp xã; phương thức hỗ trợ kinh phí như sau:

- Tạm ứng 50% khi khởi công xây dựng, sửa chữa;

- Thanh toán 50% còn lại sau khi hoàn thiện việc xây dựng, sửa chữa.

2. UBND cấp xã giao Ban phụ trách về xóa nhà tạm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng nhà ở theo quy định của Đề án này; vận động hộ dân tự xây dựng nhà ở. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ này.

VII. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dựng:

- Là cơ quan thường trực của tỉnh để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có công với cách mạng về nhà ở theo Đề án này; thiết kế một số mẫu nhà ở phù hợp để công bố, cho các hộ gia đình tham khảo, lựa chọn;

- Hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng theo đúng quy định; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động- TBXH kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;

- Hàng tháng có báo cáo nhanh gửi UBND tỉnh; định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.

2. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:

- Hướng dẫn việc xác nhận đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật; thường xuyên cập nhật, tổng hợp danh sách các hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn;

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã rà soát, kiểm tra, đảm bảo đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ.

3. Sở Tài chính:

- Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh (cho các địa phương được ngân sách tỉnh htrợ) đthực hiện theo Đề án;

- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước phân bổ kịp thời nguồn vốn hỗ trợ đến các địa phương, đảm bảo giải ngân đúng tiến độ;

- Hướng dẫn UBND thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng và Lâm Hà phân bổ, bố trí kinh phí từ ngân sách của địa phương để thực hiện;

- Hướng dẫn các địa phương lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bố trí vốn ngân sách cho các địa phương trong kế hoạch 2019 và 2020.

5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:

- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và xã hội và các phòng, ban liên quan đối chiếu danh sách các hộ được hỗ trợ, báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt; niêm yết, công khai danh sách hỗ trợ nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Trên cơ sở danh sách hỗ trợ nhà ở được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí, phân bổ số hộ hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, tổ chức thực hiện theo Đề án đã được phê duyệt. Chỉ đạo UBND cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở theo quy định. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì UBND cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ này.

- Chỉ đạo các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục về đất đai, giấy phép xây dựng (đối với các khu vực phải cấp phép xây dựng) để các hộ được hỗ trợ và sửa chữa nhà ở; không để xảy ra tình trạng các hộ được hỗ trợ nhưng không đầy đủ các thủ tục về đất đai, xây dựng.

- Chỉ đạo các cơ quan liên quan, UBND cấp xã phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn vận động cộng đồng giúp đỡ ủng hộ người có công với cách mạng trong quá trình xây dựng và sửa chữa nhà ở.

- Hàng tháng báo cáo nhanh, định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi về các sở: Xây dựng, Tài chính và Lao động- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan./.

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)

STT

Huyện, thành phố

Xây mới

Sửa chữa

Tổng cộng

1

Đà Lạt

0

18

18

2

Lạc Dương

01

10

11

3

Đơn Dương

11

27

38

4

Đức Trọng

02

0

02

5

Di Linh

79

49

128

6

Bảo Lộc

12

57

69

7

Đạ Huoai

04

05

09

8

Đạ Tẻh

100

98

198

9

Cát Tiên

64

118

182

10

Lâm Hà

02

01

03

11

Bảo Lâm

24

14

38

12

Đam Rông

07

01

08

Tổng cộng

306

398

704

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)

STT

Họ và tên

Đối tượng

Đa chỉ

Ghi chú

Thành phố Đà Lạt:

Danh sách sửa chữa: 18 căn

1

Trần Văn Thi

CCCM

14A Đoàn Thị Điểm

 

2

Nguyễn Thị Kiểu

CCCM

42 Trần Phú, Phường 4

 

3

Nguyễn Thị Lào

HĐKC

23/1 Hoàng Diệu

 

4

Bùi Thị Thanh Xuân

Tù đày

5C Hoàng Hoa Thám

 

5

Nguyễn Ấn

TB, Tù đày

1/3 Yersin, Phường 10

 

6

Bùi Thị Hạnh

CCCM

Xuân Sơn, Xuân Trường

 

7

Trn Thông

Bố liệt sĩ

Xuân Sơn, Xuân Trường

 

8

Trần Văn Nhỹ

Bệnh binh

Xuân Sơn, Xuân Trường

 

9

Trần Đình Sơn

Thương binh

Tổ 6, thôn 5, Tà Nung

 

10

Lê Thị Liên

Chất độc hóa học

Trần Nhân Tông, Phường 8

 

11

Tán Thị Mực

Tù đày

4/1 Dã Tượng, Phường 5

 

12

Phạm Thị Mai

Con liệt sĩ

10 Hai Bà Trưng, Phường 6

 

13

Huỳnh Thị Tiếp

Có công CM

107 Phước Thành, Phường 7

 

14

Hoàng Quốc Hưởng

Thương binh

60/1 Nguyễn Công Trứ, Phường 8

 

15

Phan Thị Tám

Vợ liệt sĩ

Tổ Thái Phiên, Phường 12

 

16

Huỳnh Trịnh

Thương binh

Tổ Thái Hòa, Phường 12

 

17

Nguyễn Thị Cúc

Có công CM

Thôn Xuân Sơn, Xuân Trường

 

18

Nguyễn Thị Chung

Mẹ liệt sĩ

18/9 Ngô Quyền, Phường 9

 

Huyện Lạc Dương

Danh sách xây mới: 01 căn

1

Cao Xuân Khẩn

Thương binh

Đa Cháy, Đa Nhim

 

Danh sách sửa chữa: 10 căn

1

Đưng Gur Ha Krang

Có công CM

Thôn 6, Đạ Sar

 

2

Kơ Să Ha Mast

Có công CM

Thôn 5, Đạ Sar

 

3

Kon Sơ Ha Kar

Hoạt động KC

Thôn 6, Đạ Sar

 

4

Liêng Hót Ha Tông

Hoạt động KC

Thôn 6, Đạ Sar

 

5

Bon Tô Lu A

Hoạt động KC

Long Lanh, Đạ Chais

 

6

Cil Ha Kết

Hoạt động KC

Long Lanh, Đạ Chais

 

7

Bon Tô K Phin

Hoạt động KC

Long Lanh, Đạ Chais

 

8

Đa Du Ha Tớt

Hoạt động KC

Đạ Chais, Đa Nhim

 

9

Kon Sa K’Kah

Có công CM

Đa Cháy, Đa Nhim

 

10

Đưng Gur K’Hương

Hoạt động KC

Đa Cháy, Đạ Nhim

 

Huyện Đơn Dương

Danh sách xây mới: 11 căn

1

Phạm Thị Huyền

Thương binh

Thị trấn Dran

 

2

Võ Thị Trâm

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran

 

3

Phạm Thị Hường

Có công CM

Lạc Xuân

 

4

Nguyễn Văn Pha

Thân nhân liệt sĩ

Lạc Xuân

 

5

Ngô Thị Sự

Chất độc hóa học

Lạc Xuân

 

6

Vũ Văn Sĩ

Thân nhân liệt sĩ

Xã P

 

7

Nguyễn Thị Liên

Bệnh binh

Ka Đô

 

8

Võ Thị Lư

Có công cách mạng

Ka Đô

 

9

Nguyễn Thị Minh Khương

Thân nhân liệt sĩ

Quảng Lập

 

10

Nguyễn Đức Thanh

Thương binh

Thạnh Mỹ

 

11

Nguyễn Thị Thanh

Thân nhân liệt sĩ

Thạnh Mtx

 

Danh sách sửa chữa: 27 căn

1

Nguyễn Văn Phi

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran

 

2

Lê Thị Xý

Thương binh

Thị trấn Dran

 

3

Đào Thị Dần

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran

 

4

Trần Thị Húy

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran

 

5

Trương Thị Bửu

Tù đày

Thị trấn Dran

 

6

Bùi Thị Bích Phượng

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran

 

7

Lâm Văn Sĩ

Thương binh

Thị trấn Dran

 

8

Phạm Đình Thành

Thương binh

xã Pró

 

9

Hoàng Thị Phúng

Thân nhân liệt sĩ

xã Pró

 

10

Thái Minh Hạnh

Thân nhân liệt sĩ

Quảng Lập

 

11

Trần Thị Chư

Thân nhân liệt sĩ

Đạ Ròn

 

12

Phạm Đình Bảng

Thương binh

Đạ Ròn

 

13

Phạm Thị Tề

Thân nhân liệt sĩ

Đạ Ròn

 

14

Trần Thị Lựu

Hoạt động KC

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

15

Cao Thị Thu

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

16

Đặng Thị Nga

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

17

Đỗ Thị Minh

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

18

Nguyễn Thị Lan

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

19

Huỳnh Tấn Công

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thanh Mỹ

 

20

Hà Thị Liên

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

21

Phạm Xược

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

22

Đặng Thị Liên

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

23

Ka Nghêu

Hoạt động KC

Lạc Lâm

 

24

Lê Thị Số

Có công cách mạng

Lạc Xuân

 

25

Phan Thị Mạc

Thân nhân liệt sĩ

Ka Đơn

 

26

Đặng Thị Số

Có công cách mạng

Ka Đơn

 

27

Lê Thị Hường

Tù đày

Ka Đơn

 

Huyện Đức Trọng

Danh sách xây mới: 02 căn

1

Trương Hoàng Thanh

Con liệt sĩ

Tân Phú, Tân Hội

 

2

Trần Văn Để

Thương binh

Tân Phú, Tân Hội

 

Huyện Di Linh

Danh sách xây mới: 79 căn

1

K’ Tế

Bệnh binh 2/3

Thôn 4, Đinh Trang Thượng

 

2

Ka Jờr

Bệnh binh 2/3

Thôn 5, Đinh Trang Thượng

 

3

K’ Ngai (Ngay)

Bệnh binh 2/3

Thôn 3, Đinh Trang Thượng

 

4

Huỳnh Thị Tỉnh

Tù đày

Thôn 5B, Đinh Trang Hòa

 

5

Doãn Văn Bính

HĐKC

Tổ 11, Thị trấn Di Linh

 

6

Vũ Thị Xín

Vợ liệt sĩ

Thôn 10, Hòa Bắc

 

7

Đoàn Thị Hng

Thương binh

Thôn 10, Hòa Bắc

 

8

Ka Briệu

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 

9

Nguyễn Thị Âu

HĐKC

Thôn 6, Hòa Ninh

 

10

Nguyễn Văn Tuất

HĐKC

Thôn 11, Hòa Ninh

 

11

Vũ Văn Hàn

HĐKC

Thôn 6, Hòa Ninh

 

12

Nguyễn Văn Thái

HĐKC

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

13

Lê Xuân Dỹ

HĐKC

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

14

Trần Văn Phấn

Chất độc hóa học

Hàng Hải, Gung Ré

 

15

Trần Văn Khải

Thương binh 4/4

Thôn 3, Hòa Trung

 

16

Nguyễn Đình Uyển

Bệnh binh

Đông Lạc 2, Đinh Lạc

 

17

Phan Văn Hùng

Chất độc hóa học

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

18

Đỗ Hùng Mạnh

Con liệt sĩ

Đng Đò, Tân Nghĩa

 

19

Lê Thị Tứ

Hoạt động KC

Lộc Châu 2, Tân Nghĩa

 

20

Trần Thị Liên

Thương binh

Tổ 2, Thị trấn Di Linh

 

21

Cao Đức Trọng

Thương binh

Tổ 4, Thị trấn Di Linh

 

22

Trần Ngọc Danh

Tiền khởi nghĩa

Tổ 4, Thị trấn Di Linh

 

23

Phạm Thị Đáng

Tù đày

Tổ 7, Thị trấn Di Linh

 

24

Phạm Văn Đối

Thương binh

Thôn 5, Hòa Nam

 

25

Nguyễn Hữu Tăng

Thương binh

Tổ 9, Thị trấn Di Linh

 

26

Nguyễn Phước Phú

Con liệt sĩ

Tổ 17, Thị trấn Di Linh

 

27

Nguyễn Thị Hứa

Chất độc hóa học

Tổ 11, Thị trấn Di Linh

 

28

Lê Minh Thoan

BB, CĐHH

Tổ 14, Thị trấn Di Linh

 

29

Trịnh Thị Chanh

Tuất liệt sĩ

Thôn 6, Tân Lâm

 

30

Hàng Thị Liên

Tuất liệt sĩ

Thôn 5, Tân Lâm

 

31

Đỗ Văn Quân

Chất độc hóa học

Thôn 10, Tân Lâm

 

32

Phạm Thị Đào

Chất độc hóa học

Thôn 4, Tân Thượng

 

33

Hồ Thị Hoa

Con liệt sĩ

Thôn 7, Tân Châu

 

34

K' Đội

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

35

M Jrềng

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

36

K' Bình

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

37

Ka Nhar

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

38

Ka Nhé

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

39

K' Méo

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

40

K' Măng

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

41

M Dụ

BB, CCCM

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

42

Ka Hiều (Hiêu)

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

43

M Đèl

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

44

M' Lèo

BB, Tuất liệt sĩ

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

45

Ka Thị Liêu

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận

 

46

Nguyễn Thị Rậu

Tuất liệt sĩ

Hàng Hải, Gung Ré

 

47

Ka Ung

Bệnh binh

Con Sỏh, Sơn Điền

 

48

Phan Trình

Con liệt sĩ

Nông Trường, Liên Đầm

 

49

Trương Nghị

Con liệt sĩ

Nông Trường, Liên Đầm

 

50

Ka Hiêu

Mẹ liệt sĩ

Thôn 4, Liên Đầm

 

51

Hồ Thị Nô

Con liệt sĩ

Thôn 7, Liên Đầm

 

52

Cao Thái Ninh

Có công CM

Thôn 7, Liên Đầm

 

53

Nguyễn Hào Quang

Chất độc hóa học

Thôn 9, Liên Đầm

 

54

Nguyễn Thị Khuyên

Thương binh

Thôn 5b, Đinh Trang Hòa

 

55

Bùi Văn Hùng

Chất độc hóa học

Thôn 4, Đinh Trang Hòa

 

56

Vũ Thị Hạnh

Thương binh

Thôn 1, Hòa Trung

 

57

Triệu Thị Bích

TB, CĐHH

Thôn 1, Hòa Trung

 

58

Đinh Văn Tuế

TB, CĐHH

Thôn 5, Hòa Bắc

 

59

Mai Xuân Dung

Chất độc hóa học

Thôn 5, Hòa Bắc

 

60

Nguyễn Thị Tấm

Thương binh

Thôn 8, Hòa Bắc

 

61

Lại Hữu Quài

Chất độc hóa học

Thôn 5, Hòa Nam

 

62

Vũ Công Thành

Thương binh

Thôn 18, Hòa Bắc

 

63

Lương Thế Sinh

Chất độc hóa học

Thôn 6, Hòa Bắc

 

64

K' Gút

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 

65

K' Yếu

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 

66

K' Gổi

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 

67

K' Briệu

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 

68

Phạm Thế Cường

Thương binh

Thôn 1, Hòa Trung

 

69

Phạm Văn Phòng

Thương binh

Thôn 6, Hòa Nam

 

70

Trần Thị Hiền

Thương binh

Thôn 11, Hòa Nam

 

71

Trần Văn Hứng

Thương binh

Thôn 7, Hòa Ninh

 

72

Trần Văn Liệu

Bệnh binh

Thôn 16, Hòa Ninh

 

73

Vũ Thế Rợi

Hoạt động KC

Thôn 2, Hòa Ninh

 

74

Đỗ Văn Năm

Hoạt động KC

Thôn 5, Hòa Ninh

 

75

Nguyễn Hng S

Hoạt động KC

Thôn 6, Hòa Ninh

 

76

Đào Văn Riện

Hoạt động KC

Thôn 11, Hòa Ninh

 

77

Đặng Thị Đến

Vợ liệt sĩ

Thôn 10, Hòa Ninh

 

78

Trần Khắc An

Chất độc hóa học

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

79

Nguyễn Văn Tiến

Con liệt sĩ

Tổ 15, Thị trấn Di Linh

 

Danh sách sửa chữa: 49 căn

1

Dương Xuân Diệu

Chất độc hóa học

Thôn 11, Đinh Trang Hòa

 

2

Đỗ Văn Kỷ

Thương binh

Thôn 9, Đinh Trang Hòa

 

3

Phạm Văn Hột

Bệnh binh 2/3

Thôn 10, Liên Đầm

 

4

Nguyễn Quốc Tế

Chất độc hóa học

Thôn 11, Hòa Ninh

 

5

Nguyễn Văn Thơ

Chất độc hóa học

Hàng Hải, Gung Ré

 

6

Ka Thị Lo

Bệnh binh

Hà Giang, Gia Bắc

 

7

Nguyễn Thanh Hiển

BB, CĐHH

Đng Lạc 3, Đinh Lạc

 

8

Lê Trọng Cường

Chất độc hóa học

Tân Lạc 1, Đinh Lạc

 

9

Nguyễn Thị Lan

Vợ liệt sĩ

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

10

Lê Xuân Đoài

TB, CĐHH

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

11

Lê Tiến Quân

Bệnh binh

Đông Đò, Tân Nghĩa

 

12

Phạm Thị Ảnh

Có công CM

Tân Nghĩa

 

13

Ngô Thị Thanh

Có công CM

Lộc Châu 1, Tân Nghĩa

 

14

Nguyễn Văn Thìn

Thương binh

Lộc Châu 2, Tân Nghĩa

 

15

Lê Văn Út

Thương binh

Gia Bắc 2, Tân Nghĩa

 

16

Hoàng Văn Phái

TB, CĐHH

Tổ 1, Thị trấn Di Linh

 

17

Nguyễn Thị Vụ

Thương binh

Tổ 1, Thị trấn Di Linh

 

18

Bùi Công Ca

Hoạt động KC

Tổ 4, Thị trấn Di Linh

 

19

Bùi Huynh

Có công CM

Tổ 4, Thị trấn Di Linh

 

20

Đỗ Mạnh Thảo

TB, BB

Tổ 9, Thị trấn Di Linh

 

21

Nguyễn Xuân Ngôn

Bệnh binh

Tổ 9, Thị trấn Di Linh

 

22

Trần Hải

Con liệt sĩ

Di Linh Thượng 2, Di Linh

 

23

Bùi Văn Thưởng

TB, CĐHH

Tổ 14, Thị trấn Di Linh

 

24

Dương Quang Hữu

Con liệt sĩ

Tổ 14, Thị trấn Di Linh

 

25

Nguyễn Xuân Liễu

BB, CĐHH

Tổ 12, Thị trấn Di Linh

 

26

Trần Văn Chuyên

Thương binh

Thôn 4, Tân Lâm

 

27

Lê Văn Để

Thương binh

Thôn 2, Tân Lâm

 

28

Phạm Anh Nga

Võ Thị Nga

TB, Tù đày

Thôn 3, Tân Lâm

vợ chồng

29

Phan Văn Kim

Người nuôi dưỡng LS

Thôn 6, Tân Châu

 

30

Đào Đình Cam

TB, CĐHH

Thôn 3, Liên Đầm

 

31

Lê Văn Phương

Con liệt sĩ

Thôn 8, Liên Đầm

 

32

Đỗ Văn Nhân

Thương binh

Thôn 5, Liên Đầm

 

33

Lê Xuân Nam

TB, CDHH

Thôn 4, Đinh Trang Hòa

 

34

Nguyễn Đức Đê

TB, CĐHH

Thôn 4, Đinh Trang Hòa

 

35

Lưu Văn Mắn

Thương binh

Thôn 14, Đinh Trang Hòa

 

36

K' Blọt

Chất độc hóa học

Thôn 2a, Đinh Trang Hòa

 

37

Vũ Xuân Dung

Chất độc hóa học

Thôn 7, Hòa Trung

 

38

Phạm Thị Khiếu

Vợ liệt sĩ

Thôn 6, Hòa Bắc

 

39

Đặng Văn Tá

Bệnh binh

Thôn 6, Hòa Bắc

 

40

Vũ Đình Sơn

Thương binh

Thôn 10, Hòa Bắc

 

41

Đinh Đức Thành

Bệnh binh

Thôn 9, Hòa Bắc

 

42

Nguyễn Đình Quý

Thương binh

Thôn 4, Hòa Nam

 

43

Phạm Muôn Năm

Hoạt động KC

Đồng Lạc, Tân Nghĩa

 

44

Đồng Xuân Thực

Thương binh

Thôn 4, Hòa Nam

 

45

Lê Đức Hải

Chất độc hóa học

Thôn 2, Hòa Nam

 

46

Mai Khả Đảng

Chất độc hóa học

Thôn 4, Hòa Nam

 

47

Đặng Hải Đường

Thương binh

Thôn 13, Hòa Ninh

 

48

Trịnh Thị Kim

Hoạt động KC

Thôn 7, Hòa Ninh

 

49

Nguyễn Thị Chắt

Vợ liệt sĩ

Thôn 13, Hòa Ninh

 

Thành phố Bảo Lộc

Danh sách xây mới: 12 căn

1

Võ Tá Đào

Con liệt sĩ

Tổ 2, Phường 1

 

2

Tạ Duy Hiền

HĐKC

Thôn 4, Lộc Châu

 

3

Nguyễn Xuân Hùng

Chất độc hóa học

Thôn 1, Lộc Châu

 

4

Nguyễn Minh Đức

HĐKC

Anh Mai 1, Lộc Châu

 

5

Phạm Văn Tác

Thương binh

Nga Sơn, Lộc Nga

 

6

Trần Văn Bình

HĐKC

Lộc Nga

 

7

Điền Thị Sửu

HĐKC

Lộc Nga

 

8

Bùi Thị Nguyệt

Con liệt sĩ

Tổ 14, Lộc Sơn

 

9

Đoàn Quốc Việt

Chất độc hóa học

Thôn 2, Đạm Bri

 

10

Chu Văn Chừ

Chất độc hóa học

Lộc Châu

 

11

Võ Văn Công

Tù đày

Lộc Nga

 

12

Nguyễn Văn Cán

Thương binh

Thôn 3, Đại Lào

 

Danh sách sửa chữa: 57 căn

1

Nguyễn Kẹo

Tù đày

Tổ 8, Phường 1

 

2

Nguyễn Thị Hòa

Bệnh binh

Tổ 3, Phường 1

 

3

Bùi Kề

Thương binh

Tổ 6, Phường 1

 

4

Nguyễn Văn Đ

Bệnh binh 2/3

Tổ 8, Lộc Phát

 

5

Lê Hải Minh

Thương binh 4/4

Tổ 11, Lộc Phát

 

6

Nguyễn Văn Bảy

Thương binh 1/4

Lộc Phát

 

7

Trần Đức Cường

Tù đày

T1, Lộc Phát

 

8

Nguyễn Thị Huệ

Bệnh binh 2/3

Lộc Phát

 

9

Nguyễn Mùi

Tù đày

Lộc Phát

 

10

Nguyễn Thị Bảo

Vợ liệt sĩ

Thôn 3, Lộc Châu

 

11

Huỳnh Thị Hậu

Vợ liệt sĩ

Thôn 4, Lộc Châu

 

12

Lê Văn Quang

Thương binh

Thôn 2, Lộc Châu

 

13

Trương Công Hội

Chất độc hóa học

Thôn 2, Lộc Châu

 

14

Lã Viết Chắc

HĐKC

Thôn 2, Lộc Châu

 

15

Nguyễn Quốc Chiến

Bệnh binh 2/3

Thôn 2, Lộc Châu

 

16

Nguyễn Thị Khoa

Vợ liệt sĩ

Tổ 7, Phường 2

 

17

Võ Dược

Tiền khởi nghĩa

Tổ 6, Phường 2

 

18

An Văn Tuấn

Thương binh 4/4

Tổ 6, Phường 2

 

19

Ngô Đức Điềm

Bố liệt sĩ

Tổ 22, Phường 2

 

20

Nguyễn Văn Ngọ

Thương binh 4/4

Kim Thanh, Lộc Nga

 

21

Nguyễn Văn Song

Thương binh 4/4

Đại Nga, Lộc Nga

 

22

Bùi Văn Thân

Thương binh 4/4

Đại Nga, Lộc Nga

 

23

Nguyễn Thị Long

Vợ liệt sĩ

Kim Thanh, Lộc Nga

 

24

Võ Thị Lan

HĐKC

Đại Nga, Lộc Nga

 

25

Trần Văn Tâm

HĐKC

Nga Sơn, Lộc Nga

 

26

Vũ Ngọc Chính

HĐKC

Nga Sơn, Lộc Nga

 

27

Lương Bá Thiệu

Thương binh 3/4

T5A, Lộc Tiên

 

28

Lê Nghiêm

Lão thành CM

T5A, Lộc Tiên

 

29

Phạm Phú Cẩm

Tù đày

Tổ 4B, Lộc Tiến

 

30

Trần Văn Quynh

Chất độc hóa học

Tổ 8A, Lộc Tiến

 

31

Nguyễn Văn Chưu

Tù đày

T5A, Lộc Tiên

 

32

Lê Bá Vũ

Chất độc hóa học

Thôn 2, Đại Lào

 

33

Tống Bá Tèo

Chất độc hóa học

Thôn 2, Đại Lào

 

34

Mai Xuân Hng

Thương binh 2/4

Tổ 14, Lộc Sơn

 

35

Khuất Thanh Chiểu

Thương binh 3/4

Tổ 15, Lộc Sơn

 

36

Vũ Thanh Phương

Thương binh 4/4

Tổ 10, Lộc Sơn

 

37

Nguyễn Thái Lý

Thương binh 4/4

Tổ 22, B’lao

 

38

Nguyễn Thị Kim Phương

Tù đày

Tổ 22, B’lao

 

39

Nguyễn Thị Vịnh

Chất độc hóa học

Tổ 21, B’lao

 

40

Nguyễn Thị Yêm

Vợ liệt sĩ

Tổ 23, B’lao

 

41

Hồ Huấn

Thương binh 4/4

Tổ 21, B’lao

 

42

Bùi Văn Bân

Thương binh 4/4

Tổ 2, B’lao

 

43

Dương Văn Sơn

Thương binh 4/4

Tổ 6, B’lao

 

44

Trần Thị Thuấn

CCCM

Tổ 19, B’lao

 

45

Cao Xuân Tam

Thương binh 4/4

Tổ 15, B’lao

 

46

Nguyễn Ngọc Ảnh

Tiền khởi nghĩa

Tổ 9, Phường 1

 

47

Hà Huy Do

TKN, CĐHH

Phường 1

 

48

Hoàng Thị Hàng

Thương binh, TNLS

Phường 1

 

49

Trương Phó

TB, CĐHH

Thôn 2, Lộc Châu

 

50

Nguyễn Xuân Bách

Chất độc hóa học

Thôn 1, Lộc Châu

 

51

Bùi Khâm

Tù đày

Thôn 4, Lộc Châu

 

52

Hồ Hiến

Tù đày

Thôn 4, Lộc Châu

 

53

Nguyễn Văn Sinh

Thương binh

Thôn 4, Lộc Châu

 

54

Nguyễn Quang Sáng

Chất độc hóa học

Ánh Mai 3, Lộc Châu

 

55

Đoàn Mộng Lân

Chất độc hóa học

Lộc Châu

 

56

Trần Văn Dũng

Thương binh

Thôn 2, Đại Lào

 

57

Bùi Xuân Thành

Chất độc hóa học

Thôn 2, Đạm Bri

 

Huyện Đạ Huoai

Danh sách xây mới: 4 căn

1

Nguyễn Thị Chúng

Tù đày

TDP6, Thị trấn Đạ M’ri

 

2

Võ Ngọc Ẩn

Thương binh

TDP 12, Thị trấn Madagui

 

3

Nguyễn Văn Ba

Thương binh

TDP 4, Thị trấn Madagui

 

4

Nguyễn Văn Bé Hai

Bệnh binh

TDP 1, Thị trấn Madagui

 

Danh sách sửa chữa: 5 căn

1

Lê Văn Sái

Thương binh

Thôn 2, xã Đạ Ploa

 

2

K' Dĩnh

Bệnh binh

Thôn 4, xã Đạ Ploa

 

3

Nguyễn Xuân Đích

Bệnh binh

TDP 6, Thị trấn Madagui

 

4

Trương Quang Lợi

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 6, xã Madagui

 

5

Phạm Quang Tiến

Thương binh

Thôn 1, xã Madagui

 

Huyện Đạ Tẻh

Danh sách xây mới: 100 căn

1

Phạm Thọ Vận

Chất độc hóa học

Liêm Phú, Đạ Lây

 

2

Lê Thị Cam

Hoạt động KC

Đạ Lây

 

3

Nguyễn Hữu Thái

Thương binh 4/4

Đạ Lây

 

4

Lê Thị Nhân

Thân nhân liệt sĩ

Đạ Lây

 

5

Nguyễn Xuân Đoàn

HĐKC

Hương Thanh, Hương Lâm

 

6

Nguyễn Hữu Dư

HĐKC

Hương Thanh, Hương Lâm

 

7

Nguyễn Sỹ Hiền

Thương binh 4/4

Hương Thanh, Hương Lâm

 

8

Mã Thanh Hính

HĐKC

Thôn 8, An Nhơn

 

9

Mã Thị Nam

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3, An Nhơn

 

10

Phan Văn Báo

HĐKC

Thôn 1, An Nhơn

 

11

Dương Văn Năm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 1, An Nhơn

 

12

Hoàng Văn Hàm

HĐKC

Thôn 2, An Nhơn

 

13

Lê Thị Đạm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 1, An Nhơn

 

14

Tô Thị Linh

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 8, An Nhơn

 

15

Phan Văn Tằng

HĐKC

Thôn 8, An Nhơn

 

16

Lê Văn Mỳ

HĐKC

Thôn 6, An Nhơn

 

17

Nhan Văn Hồ

HĐKC

Thôn 6, An Nhơn

 

18

Hà Thị Tà

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 7, An Nhơn

 

19

Huỳnh Ngọc Thuận

HĐKC

Thôn 5a, An Nhơn

 

20

Lê Ngọc Khang

CĐHH

Thị trấn Đạ Tẻh

 

21

Đoàn Thảo

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

22

Nguyễn Thị Viên

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

23

Vũ Ngọc Anh

CĐHH

Thị trấn Đạ Tẻh

 

24

Nguyễn Thị Gái

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

25

Nông Thế Vạn

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

26

Nông Ích Thiệu

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

27

Ka Giáp

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

28

Đinh Văn Dũng

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

29

Vũ Việt Cường

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

30

Bùi Quốc Ca

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

31

Nông Thị Hạ

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

32

Trương Thị Hàn

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

33

Nông Văn Tuyết

TB, CĐHH

Thị trấn Đạ Tẻh

 

34

Nguyn Hữu Đề

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

35

Ka Brớch

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

36

Đàm Viết Thuận

HĐKC

Thôn 2, Đạ Kho

 

37

Nguyễn Thị Mỳ

HĐKC

Thôn 4, Quảng Trị

 

38

Mai Đức Xiêm

HĐKC

Thôn 7, Quảng Trị

 

39

Đoàn Minh Thán

HĐKC

Thôn 5, Quảng Trị

 

40

Trương Thị Lựu

HĐKC

Thôn 5, Quảng Trị

 

41

Đoàn Thị Đảo

HĐKC

Thôn 5, Quảng Trị

 

42

Võ Thị Thá

HĐKC

Thôn 6, Quảng Trị

 

43

Nguyễn Thị Sáu

HĐKC

Thôn 6, Quảng Trị

 

44

Đoàn Đình Hoằng

HĐKC

Thôn 4, Quảng Trị

 

45

Lê Trọng

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 4, Quảng Trị

 

46

Lê Thị Lâm

Thương binh 4/4

Thôn 6, Quảng Trị

 

47

Nguyễn Thị Gái

CĐHH

Thôn 2, Quảng Trị

 

48

Nguyễn Hải

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3, Quảng Trị

 

49

Trần Thị Hng

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3a, Triệu Hải

 

50

Trương Công Thí

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

51

Đoàn Xuân Đình

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

52

Lê Mạnh S

HĐKC

Thôn 1a, Triệu Hải

 

53

Nguyễn Thành Kinh

HĐKC

Thôn 1b, Triệu Hải

 

54

Đinh Quang Huy

HĐKC

Thôn 5, Triệu Hải

 

55

Lê Thị Thu

HĐKC

Thôn 4a, Triệu Hải

 

56

Trương Đình Hiền

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

57

Hồ Thị Nâu

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

58

Phùng Thị Phượng

HĐKC

Thôn 4a, Triệu Hải

 

59

Hoàng Minh Tuấn

HĐKC

Thôn 2, Triệu Hải

 

60

Võ Thị Gái

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3a, Triệu Hải

 

61

Phan Thị Lự

Thân nhân liệt sĩ

Thôn la, Triệu Hải

 

62

Lê Thị Nga

HĐKC

Thôn 5, Triệu Hải

 

63

Lê Thị Nguyện

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 2, Triệu Hải

 

64

Phan Đức Hạnh

CĐHH

Xuân Châu, Đạ Pal

 

65

Mai Văn Chu

HĐKC

Xuân Thượng, Đạ Pal

 

66

Phạm Đức Long

Bệnh binh 2/3

Xuân Phong, Đạ Pal

 

67

Lê Quang Th

CĐHH

Bình Hòa, Đạ Pal

 

68

Trần Huy Cậy

HĐKC

Bình Hòa, Đạ Pal

 

69

Nguyễn Văn Luyến

CĐHH

Bình Hòa, Đạ Pal

 

70

Đỗ Văn Cừ

CĐHH

Xuân Châu, Đạ Pal

 

71

Mai Văn Tuân

HĐKC

Xuân Thành, Đạ Pal

 

72

Bùi Đình Biền

HĐKC

Xuân Thành, Đạ Pal

 

73

Đỗ Văn Bát

HĐKC

Thôn 5, Hà Đông

 

1 74

Đ Văn Nhuận

HĐKC

Thôn 3, Hà Đông

 

75

Nguyễn Văn Tuyên

Thương binh

Thôn 2, Hà Đông

 

76

Lê Sơn Hải

HĐKC

Thôn 1, Hà Đông

 

77

Nguyễn Văn Dụng

Bệnh binh 2/3

Thôn 4, Hà Đông

 

78

Đào Văn Nhậm

HĐKC

Thôn 3, Mỹ Đức

 

79

Nguyễn Duy Ích

HĐKC

Thôn 3, Mỹ Đức

 

80

Đinh Quang Ngát

HĐKC

Thôn 3, Mỹ Đức

 

81

Trần Thị Ngoạt

HĐKC

Thôn 5, Mỹ Đức

 

82

Nguyễn Văn Khánh

HĐKC

Thôn 4, Mỹ Đức

 

83

Nguyễn Bá Dung

HĐKC

Thôn 7, Mỹ Đức

 

84

Nguyễn Văn Học

CĐHH

Thôn 3, Mỹ Đức

 

85

Ka Ma

Bệnh binh 2/3

Thôn 8, Mỹ Đức

 

86

Ka Điu

Bệnh binh 2/3

Thôn 8, Mỹ Đức

 

87

Ka Mượi

Bệnh binh 2/3

Thôn 8, Mỹ Đức

 

88

Ka Thị Thân

Thương binh

Thôn 8, Mỹ Đức

 

89

Hoàng Như Khuể

HĐKC

Thôn 7, Mỹ Đức

 

90

Nguyễn Thị Chắm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 6, Mỹ Đức

 

91

Đinh Văn Cảnh

HĐKC

Thôn 3, Quốc Oai

 

92

Nguyễn Thị Mạc

HĐKC

Thôn 3, Quốc Oai

 

93

K’ Triều

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

94

Ka Bích

Bệnh binh 2/3

Thôn 7,Quốc Oai

 

95

K’ Tư

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

96

K’ Nhel

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

97

K’ Dò

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

98

Ka Ngõ

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

99

Ka Du

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

100

Điu K’ Tiếu

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

Danh sách sửa chữa: 98 căn

1

Phạm Văn Dũng

Bệnh binh 2/3

Đạ Lây

 

2

Trần Văn Ánh

Thương binh

Liêm Phú, Đạ Lây

 

3

Nguyễn Hữu Cần

Thương binh

Đạ Lây

 

4

Nguyễn Đức Long

CĐHH

Đạ Lây

 

5

Huỳnh Chua

Tù đày

Đạ Lây

 

6

K’ Rèn

Bệnh binh 2/3

Tố Lan, An Nhơn

 

7

K’ Liêng

CĐHH

Tố Lan, An Nhơn

 

8

K’ Dèm

Bệnh binh 2/3

Tố Lan, An Nhơn

 

9

Hoàng Văn Quán

Thương binh

Thôn 4A, An Nhơn

 

10

Phương Ngọc Sáng

Bệnh binh 2/3

An Nhơn

 

11

K’ Chòi

Bệnh binh 2/3

Tố Lan, An Nhơn

 

12

Ma Văn Cát

HĐKC

Thôn 2, An Nhơn

 

13

Nguyễn Thị Tươi

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 1, An Nhơn

 

14

Mã Ích Phăn

HĐKC

Thôn 3, An Nhơn

 

15

Nông Thị Kim

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 4b, An Nhơn

 

16

Bùi Thị Liễu

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 1, An Nhơn

 

17

Đàm Đình Hộ

HĐKC

Thôn 8, An Nhơn

 

18

Khổng Văn Mẹo

HĐKC

Thôn 6, An Nhơn

 

19

Trần Văn Tám

CĐHH

Thôn 6, An Nhơn

 

20

Nông Văn Mão

HĐKC

Thôn 5b, An Nhơn

 

21

Phương Văn Tạ

HĐKC

Thôn 5b, An Nhơn

 

22

Trần Văn Thôn

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

23

Nông Quốc Ái

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

24

Vũ Thị Bốn

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

25

Nguyễn Thị Bổng

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

26

Lê Ánh Tuyết

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

27

K’ Nên

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

28

Nguyễn Xuân Nghi

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

29

Đinh Thành Lam

Thương binh

Thị trấn Đạ Tẻh

 

30

Nông Văn Thu

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

31

Nguyễn Thị Hạnh

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

32

Nông Văn Sơn

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

33

Lê Văn Sơn

Thương binh

Thị trấn Đạ Tẻh

 

34

Nguyễn Bình

Thương binh

Thị trấn Đạ Tẻh

 

35

Hoàng Văn Vịnh

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

36

Tạ Đức Thọ

CĐHH

Thôn 7, Đạ Kho

 

37

Trần Viết Bình

CĐHH

Thôn 10, Đạ Kho

 

38

Từ Văn Viễn

HĐKC

Thôn 1, Đạ Kho

 

39

Điu Văn Thanh

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 2, Đạ Kho

 

40

Nguyễn Văn Hồ

HĐKC

Thôn 6, Đạ Kho

 

41

Trình Minh Tất

CĐHH

Thôn 10, Đạ Kho

 

42

Phan Văn Điền

HĐKC

Thôn 2, Đạ Kho

 

43

Ngọc Đức Duân

Thương binh

Thôn 4, Đạ Kho

 

44

Nguyễn Thừa

HĐKC

Thôn 1, Quảng Trị

 

45

Vũ Văn Rong

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 7, Quảng Trị

 

46

Nguyễn Xuân Năng

HĐKC

Thôn 4, Quảng Trị

 

47

Ngô Thị Lê

HĐKC

Thôn 6, Quảng Trị

 

48

Phạm Hng Chiến

CĐHH

Thôn 5, Triệu Hải

 

49

Trần Xuân Mn

CĐHH

Thôn 5, Triệu Hải

 

50

Đỗ Tiến Dũng

Thương binh 2/4

Thôn 1b, Triệu Hải

 

51

Phạm Thị Thi

HĐKC

Thôn 1a, Triệu Hải

 

52

Hoàng Thị Ngân

HĐKC

Thôn 2, Triệu Hải

 

53

Hồ Thị Thương

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

54

Nguyễn Thị Nhỏ

HĐKC

Thôn 4a, Triệu Hải

 

55

Trần Đăng Bách

HĐKC

Thôn 1b, Triệu Hải

 

56

Trần Ngọc Xiêm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3a, Triệu Hải

 

57

Vũ Văn Quyền

CĐHH

Xuân Châu, Đạ Pal

 

58

Trần Duy Bính

CĐHH

Xuân Châu, Đạ Pal

 

59

Phạm Hùng Mạnh

Thương binh

Xuân Châu, Đạ Pal

 

60

Nguyễn Xuân Thoát

Bệnh binh 2/3

Xuân Châu, Đạ Pal

 

61

Nguyễn Thị Lan

CĐHH

Xuân Phong, Đạ Pal

 

62

Đặng Hùng Kiên

HĐKC

Xuân Phong, Đạ Pal

 

63

Vũ Văn Dễ

HĐKC

Thôn 2, Hà Đông

 

64

Nguyễn Thế Buôn

CĐHH

Thôn 2, Hà Đông

 

65

Nguyễn Công Thắng

Bệnh binh 2/3

Thôn 1, Hà Đông

 

66

Cấn Văn Bích

CĐHH

Thôn 2, Hà Đông

 

67

Phạm Hng Thư

Bệnh binh 2/3

Thôn 4, Hà Đông

 

68

Trần Đức Thuận

Thương binh

Thôn 1, Hà Đông

 

69

Đặng Văn Nhữ

HĐKC

Thôn 1, Hà Đông

 

70

Nguyễn Đăng Ninh

HĐKC

Thôn 3, Hà Đông

 

71

Bùi Thị Gấm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3, Hà Đông

 

72

Phạm Thị Cường

CĐHH

Thôn 5, Hà Đông

 

73

Đinh Công Thoại

Bệnh binh 2/3

Thôn 1, Mỹ Đức

 

74

Lê Văn Lộc

HĐKC

Thôn 1, Mỹ Đức

 

75

Nguyễn Hng Yên

Bệnh binh 2/3

Thôn 2, Mỹ Đức

 

76

Nguyễn Quang Huy

Bệnh binh 2/3

Thôn 4, Mỹ Đức

 

77

Nguyễn Văn Minh

Bệnh binh 2/3

Thôn 5, Mỹ Đức

 

78

Trần Duy Sản

HĐKC

Thôn 2, Mỹ Đức

 

79

Nguyễn Xuân Đức

CĐHH

Thôn 4, Mỹ Đức

 

80

Nguyễn Thị Binh

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 5, Mỹ Đức

 

81

Nguyễn Xuân Thủy

CĐHH

Thôn 6, Mỹ Đức

 

82

Nguyễn Văn Biên

CĐHH

Thôn 6, Mỹ Đức

 

83

Nguyễn Thị Kim Oanh

HĐKC

Thôn 5, Mỹ Đức

 

84

Hoàng Ngọc Xuân

CĐHH

Thôn 3, Quốc Oai

 

85

Nông Ngọc Đương

HĐKC

Thôn 1, Quốc Oai

 

86

Trương Thị Xiêm

HĐKC

Thôn 3, Quốc Oai

 

87

Bùi Thị Hòa

HĐKC

Thôn 4, Quốc Oai

 

88

Nguyễn Văn Thước

TB, CĐHH

Thôn 2, Quốc Oai

 

89

Hoàng Văn Túc

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 2, Quốc Oai

 

90

Nguyễn Thị Miến

HĐKC

Thôn 6, Quốc Oai

 

91

Nguyễn Thị Nhuệ

HĐKC

Thôn 2, Quốc Oai

 

92

Vũ Chí Nhãn

HĐKC

Thôn 3, Quốc Oai

 

93

Nguyễn Huy Long

Bệnh binh 2/3

Thôn 3, Quốc Oai

 

94

Nguyễn Quang Cảnh

Thương binh

Thôn 3, Quốc Oai

 

95

K’ Minh

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

96

K’ Vương

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

97

K’ BRàng

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

98

K’ Téo

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

Huyện Cát Tiên

Danh sách xây mới: 64 căn

1

Nông Quốc Tính

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Cát Tiên

 

2

Phạm Văn Ba

Thương binh 3/4

Thị trấn Cát Tiên

 

3

Nguyễn Thị Bảy

Vợ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

4

Hoàng Văn Hiền

Tù đày

Thị trấn Cát Tiên

 

5

Nguyễn Thị Lừ

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

6

Đỗ Mạnh Nhâm

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

7

Nông Văn Tuấn

Con liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

8

Lê Khả Sinh

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

9

Lưu Thị Mai

Hoạt động KC

Thị trấn Cát Tiên

 

10

Trần Triệu Chính

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

11

Triệu Văn Thình

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

12

Bê Thị Nuôi

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Phước Cát

 

13

Nguyễn Thị Bích Liên

Tù đày

Thị trấn Phước Cát

 

14

Nguyễn Hng Sơn

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

15

Điu Thị Ring

HĐKC

Xã Phước Cát 2

 

16

Nguyễn Huy Trọng

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

17

Vương Văn S

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

18

Bùi Xuân Ích

Bệnh binh 2/3

Gia Viễn

 

19

Đinh Ngọc Bình

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

20

Nguyễn Văn Quây

HĐKC

Tư Nghĩa

 

21

Vũ Mạnh Quyền

HĐKC

Tư Nghĩa

 

22

Nguyễn Khắc Thuận

HĐKC

Tư Nghĩa

 

23

Phạm Đình Khiêm

HĐKC

Tư Nghĩa

 

24

Đinh Hng Phẩm

HĐKC

Tư Nghĩa

 

25

Nguyễn Kim Tuyến

HĐKC

Tư Nghĩa

 

26

Nguyễn Xuân Hữu

Bệnh binh 2/3

Quảng Ngãi

 

27

Điu K Lết

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

28

K Vớt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

29

Điu Thị Rao

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

30

Điu K Nhài

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

31

Điểu Thị Long

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

32

K Sắt (Điểu K Sát)

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

33

Điểu K Dương

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

34

Điểu Thị Hiết

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

35

Điểu K Tôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

36

Điểu K Ngọc

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

37

Điểu K Khung B

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

38

Điểu K Lôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

39

Điểu K Khờ

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

40

Điểu Thị Rờm

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

41

K Thị Rớt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

42

Điểu K Tét

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

43

Điểu K Đoàn

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

44

Điểu K Muôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

45

Điểu K Blôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

46

Điểu K Chré

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

47

Điểu Thị Sôn

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

48

Điểu K Phân

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

49

Điểu K Mơn

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

50

Điểu Thị Hà Rốt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

51

Điểu Ngọc Doa

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

52

Ka Rệt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

53

K Tụt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

54

Điểu K Đài

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

55

Ka B Reo

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

56

Điểu Thị Giờ

Thân nhân liệt sĩ

Đồng Nai Thương

 

57

Điểu K Căng

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

58

K Độ (Điểu K Độ)

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

59

Khổng Tất Hệt

Thương binh

Mỹ Lâm

 

60

Hà Mạnh Hùng

Bệnh binh 2/3

Nam Ninh

 

61

Vũ Xuân Yên

Thương binh 4/4

Nam Ninh

 

62

Nguyễn Thị Nại

Thương binh 4/4

Đức Phổ

 

63

Phạm Thị Luân

Con liệt sĩ

Đức Phổ

 

64

Mai Dừng

Thương binh

xã Đức Phổ

 

Danh sách sửa chữa: 118 căn

1

Lâm Quang Tuấn

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Cát Tiên

 

2

Trần Văn Liệu

Bố liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

3

Hoàng Văn Hưng

Con liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

4

Đỗ Thế Sỹ

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

5

Vũ Văn Hà

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

6

Đỗ Thị Khánh

Vợ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

7

Nguyễn Văn Châu

Thương binh 3/4

Thị trấn Cát Tiên

 

8

Mai Thanh Sơn

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

9

Nguyễn Thị Lan

Mẹ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

10

Mã Văn Hầu

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

11

Nguyễn Thị Tửu

Vợ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

12

Nguyễn Thị Dũng

Vợ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

13

Nguyễn Hng Thái

Chất độc hóa học

Thị trấn Cát Tiên

 

14

Nguyễn Thị Vân

Mẹ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

15

Nguyễn Bá Chuông

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

16

Nguyễn Xuân Quang

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

17

La Văn Đoàn

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Cát Tiên

 

18

Võ Văn Đoài

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

19

Nguyễn Văn Điêm

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

20

Nguyễn Văn Côi

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

21

Đỗ Công Phụng

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

22

Hoàng Văn Khả

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

23

Nguyễn Văn Điền

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

24

Hoàng Văn May

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

25

Nguyễn Thanh Hường

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

26

Phạm Văn Châu

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

27

Hoàng Minh Đễ

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

28

Nguyễn Văn Hoan

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

29

Nông Thị Nghi

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

30

Trần Văn Tành

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

31

Nguyễn Văn Cường

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

32

Phan Đình Phụng

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

33

Đặng Đình Huyến

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Cát Tiên

 

34

Nguyễn Hữu Khoái

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

35

Nguyễn Hng Thu

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

36

Tạ Thanh Bình

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

37

Đào Văn Dục

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

38

Trần Văn Chương

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

39

Trần Việt Hùng

Bệnh binh 2/3

Tiên Hoàng

 

40

Đinh Công Thực

Bệnh binh 2/3

Tiên Hoàng

 

41

Trần Đức Khái

Thương binh

Tiên Hoàng

 

42

Quách Văn Xuyến

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

43

Trần Như Chuống

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

44

Trịnh Ngọc Quân

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

45

Nguyễn Văn Tọng

Chất độc hóa học

Thị trấn Phước Cát

 

46

Trương Tuyên Ngôn

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

47

Hứa Văn Minh

Thương binh

Thị trấn Phước Cát

 

48

Bế Ích Hưởng

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Phước Cát

 

49

Nông Đình Sương

BB 2/3, CĐHH

Thị trấn Phước Cát

 

50

Hoàng Thị Óong

Vợ liệt sĩ

Thị trấn Phước Cát

 

51

Nguyễn Văn Dặm

Tù đày

Thị trấn Phước Cát

 

52

Nông Văn Bng

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

53

Nguyễn Cậy

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

54

Sầm Văn Hiệu

Thương binh

Thị trấn Phước Cát

 

55

Trần Thị Thoa

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Phước Cát

 

56

Điểu K Xăng

Bệnh binh 2/3

Phước Cát 2

 

57

Điểu K Giang

Bệnh binh 2/3

Phước Cát 2

 

58

Điểu K Băm A

HĐKC

Phước Cát 2

 

59

Điểu K Kheng

HĐKC

Phước Cát 2

 

60

Nguyễn Huy Phi

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

61

Nguyễn Văn Lành

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

62

Bùi Văn Sức

Bệnh binh 2/3

Gia Viễn

 

63

Trần Thị Nhung

HĐKC

Gia Viễn

 

64

Trần Thị Toán

Thân nhân liệt sĩ

Gia Viễn

 

65

Nguyễn Huy Kiêu

Bệnh binh 2/3

Gia Viễn

 

66

Trịnh Thị Tuất

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

67

Phạm Ngọc Tiến

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

68

Trần Văn Điền

Thương binh

Gia Viễn

 

69

Hà Xuân Viện

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

70

Phạm Viết Đức

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

71

Nguyễn Thanh Khiết

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

72

Đỗ Văn Tuyến

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

73

Nghiêm Xuân Quốc

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

74

Hoàng Tiến Lâm

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

75

Bùi Phú Quý

Bệnh binh 2/3

Gia Viễn

 

76

Trương Văn Xoa

Thương binh 4/4

Tư Nghĩa

 

77

Đỗ Đình Đức

Thương binh 4/4

Tư Nghĩa

 

78

Đinh Văn Yêu

Hoạt động KC

Tư Nghĩa

 

79

Đặng Văn Tuân

Thương binh 4/4

Tư Nghĩa

 

80

Phạm Văn Chơm

HĐKC

Tư Nghĩa

 

81

Trương Văn Cân

HĐKC

Tư Nghĩa

 

82

Nguyễn Văn Nghinh

HĐKC

Tư Nghĩa

 

83

Bùi Thanh Ngọc

Thương binh 2/4

Quảng Ngãi

 

84

Nguyễn Văn Cước

Thương binh 2/4

Quảng Ngãi

 

85

Lê Xuân Cường

Hoạt động KC

Quảng Ngãi

 

86

Phan Thị Kim Anh

Thương binh 4/4

Quảng Ngãi

 

87

Đỗ Thanh Lúc

Tù đày

Quảng Ngãi

 

88

Điểu K Tốt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

89

Điểu K Đun (Đôn)

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

90

Điểu K Bôn

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

91

K Kỳ (Điểu K Kỳ)

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

92

K Mré (Điểu K Ré)

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

93

K Lót (Điểu K Lớt)

Thương binh 3/4

Đồng Nai Thượng

 

94

Ka Brồm (Điểu Thị B)

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

95

Điểu K Thành

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

96

Điểu Ka Rất

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

97

Điểu Thị Doi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

98

Điểu K Tẹ

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

99

Điểu K Béo

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

100

Nguyễn Văn Quy

Thương binh 3/4

Đồng Nai Thượng

 

101

Điểu Thị Nia

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

102

Điểu Thị Mai

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

103

Điểu K Lộc

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

104

Điểu Thị GLòng

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

105

Ka Mua

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

106

Điểu Thị Rơn

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

107

Điểu K Lon

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

108

K Đúp

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

109

Ka Lôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

110

Nông Văn Phung

Thương binh 3/4

Mỹ Lâm

 

111

Bùi Văn Bảy

Thương binh 4/4

Mỹ Lâm

 

112

Nguyễn Xuân Miên

Thương binh 4/4

Mỹ Lâm

 

113

Bùi Kiên Định

Thương binh 4/4

Mỹ Lâm

 

114

Vương Công Sách

Thương binh 4/4

Nam Ninh

 

115

Nguyễn Đỗ Hùng

Con liệt sĩ

Nam Ninh

 

116

Phạm Trọng Lưu

Con liệt sĩ

Nam Ninh

 

117

Trần Còn

Bệnh binh 2/3

Đức Phổ

 

118

Lê Thị Liên

Thương binh 4/4

Đức Phổ

 

Huyện Lâm Hà

Danh sách xây mới: 2 căn

1

Nguyễn Bá Hương

Bệnh binh 2/3

Đng Tiến, Đinh Văn

 

2

Mã Văn Choóng

HCKC

Quảng Bằng, Phi Tô

 

Danh sách sửa chữa: 1 căn

1

Trần Xuân Thọ

Thương binh 4/4

Thăng Long, Nam Ban

 

Huyện Bảo Lâm

Danh sách xây mới: 24 căn

1

Lê Thị Chừng

Tù đày

Lộc An, Bảo Lâm

 

2

Lê Văn Phương

Thương binh 4/4

Lộc Thành, Bảo Lâm

 

3

Hoàng Thị Nâm

Tuất liệt sĩ

Lộc Ngãi, Bảo Lâm

 

4

Nông Văn Mậu

Con liệt sĩ

Lộc Ngãi, Bảo Lâm

 

5

Nguyễn Thị Hiền

Chất độc hóa học

Lộc Đức, Bảo Lâm

 

6

K’Lú

Bệnh binh 2/3

Lộc Lâm, Bảo Lâm

 

7

K’ Gỡ

Bệnh binh 2/3

Lộc Lâm, Bảo Lâm

 

8

Vi Văn Bình

Bệnh binh 2/3

B’lá, Bảo Lâm

 

9

Sầm Xuân Thành

Thương binh 4/4

B’lá, Bảo Lâm

 

10

Nguyễn Thị Thắm

Thương binh 4/4

B’lá, Bảo Lâm

 

11

Phạm Văn Giang

Thương binh 4/4

Lộc Tân, Bảo Lâm

 

12

Ngô Thị Y

Tuất liệt sĩ

Lộc Tân, Bảo Lâm

 

13

K’ Kên

Bệnh binh 2/3

Lộc Nam, Bảo Lâm

 

14

K’ Đỉnh A

Bệnh binh 2/3

Lộc Nam, Bảo Lâm

 

15

K’ Bàng

Thương binh 4/4

Lộc Bảo, Bảo Lâm

 

16

K’ Hùng

Bệnh binh 2/3

Lộc Bảo, Bảo Lâm

 

17

Ka Hường

Bệnh binh 2/3

Lộc Bảo, Bảo Lâm

 

18

K’ Loi

Bệnh binh 2/3

Lộc Bắc, Bảo Lâm

 

19

K' Manh

Thương binh

Lộc Lâm

 

20

Ngô Văn Miện

TB, CĐHH

Lộc Tân

 

21

Ka Dái

Bệnh binh

Lộc Tân

 

22

Ngô Thị Mai

Tuất liệt sĩ

Lộc Ngãi

 

23

K' Nheo

Bệnh binh

Lộc Nam

 

24

Phan Văn Phước

Thương binh

Lộc Nam

 

Danh sách sửa chữa: 14 căn

1

Lê Trung Tâm

TB 2/4, CĐHH

Lộc Đức, Bảo Lâm

 

2

Lê Thị Bảy

Tuất liệt sĩ

Lộc Đức, Bảo Lâm

 

3

K’ Tiên

Bệnh binh 2/3

Lộc Lâm, Bảo Lâm

 

4

K’ Wền

Bệnh binh 2/3

Lộc Phú, Bảo Lâm

 

5

K’ Rót

Bệnh binh 2/3

Lộc Phú, Bảo Lâm

 

6

Ka Thị Ba

Tuất bệnh binh

Lộc Phú, Bảo Lâm

 

7

K’ Tùng

Bệnh binh 2/3

Lộc Bảo, Bảo Lâm

 

8

K’ Cường

Bệnh binh 2/3

Lộc Bảo, Bảo Lâm

 

9

Ka Briềng

Tuất liệt sĩ

Lộc Thắng, Bảo Lâm

 

10

Phan Bùi Đại

Bệnh binh 2/3

Lộc Thắng, Bảo Lâm

 

11

Lê Văn Hiển

Thương binh 4/4

Tân Lạc, Bảo Lâm

 

12

Nguyễn Thị Thanh

Tuất liệt sĩ

Lộc Ngãi

 

13

K’ Danh

Bệnh binh

Lộc Nam

 

14

K’ Chinh

Bệnh binh

Lộc Bảo

 

Huyện Đam Rông

Danh sách xây mới: 07 căn

1

Nguyễn Thị V

TB, CĐHH

Tân Tiến, Đạ Rsal

 

2

Trần Văn Đoàn

Chất độc hóa học

Đng Tâm, Phi Liêng

 

3

Bùi Văn Liên

Chất độc hóa học

Đạ Knàng

 

4

Nguyễn Doãn Đại

Bệnh binh

Đạ Mun, Đạ K’ Nàng

 

5

K' Lai

Có công CM

Boble, Phi Liêng

 

6

K’ J Rông

Có công CM

Păng Sim, Phi Liêng

 

7

Nguyễn Văn Bảy

Chất độc hóa học

Liêng Trang 2, Đạ Tông

 

Danh sách sửa chữa: 01 căn

1

Nguyễn Đức Hình

Chất độc hóa học

Trung Tâm, Đạ K' Nàng

 

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG PHÂN CHIA THỰC HIỆN CHO NĂM 2019 VÀ 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)

1. Danh sách, số liệu thực hiện trong năm 2019:

Tng s 379 căn nhà (xây dựng mới 164 căn nhà, sửa chữa 215 căn nhà). Cụ thể như sau:

STT

Huyện, thành phố

Xây mới

Sửa chữa

Tổng cộng

1

Đà Lạt

0

18

18

2

Lạc Dương

01

10

11

3

Đơn Dương

05

13

18

4

Đức Trọng

02

0

02

5

Di Linh

39

24

63

6

Bảo Lộc

06

28

34

7

Đạ Huoai

04

05

09

8

Đạ Tẻh

54

49

103

9

Cát Tiên

32

59

91

10

Lâm Hà

02

01

03

11

Bảo Lâm

12

07

19

12

Đam Rông

07

01

08

Tổng cộng

164

215

379

2. Danh sách, số liệu thực hiện trong năm 2020:

Tổng số là 325 căn nhà (xây dựng mới 142 căn nhà, sửa chữa 183 căn nhà);

STT

Huyện, thành phố

Xây mới

Sửa chữa

Tổng cộng

1

Đơn Dương

06

14

20

2

Di Linh

40

25

65

3

Bảo Lộc

06

29

35

4

Đạ Tẻh

46

49 1

95

5

Cát Tiên

32

59

91

6

Bảo Lâm

12

07

19

Tổng cộng

142

183

325

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1434/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1434/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/07/2019
Ngày hiệu lực02/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1434/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1434/QĐ-UBND 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Lâm Đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1434/QĐ-UBND 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Lâm Đồng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1434/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýĐoàn Văn Việt
                Ngày ban hành02/07/2019
                Ngày hiệu lực02/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1434/QĐ-UBND 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Lâm Đồng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1434/QĐ-UBND 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Lâm Đồng

                        • 02/07/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 02/07/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực