Quyết định 15/2018/QĐ-UBND

Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa 30/2016/QĐ-UBND điểm truy nhập Internet công cộng An Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2018/QĐ-UBND

An Giang, ngày 18 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2016/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 10 tháng 7 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND).

1. Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Biển hiệu điểm truy nhập Internet công cộng:

a) Đối với biển hiệu đại lý Internet theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2018/NĐ-CP), thực hiện theo Mẫu 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ;

b) Đối với biển hiệu điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND .

2. Đối với nội quy sử dụng dịch vụ Internet phải niêm yết theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , thực hiện theo Mẫu 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND .”

2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải đáp ứng điều kiện hoạt động theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .

2. Đối với biển hiệu điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , thực hiện theo mẫu như sau:

a) Mẫu 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet;

b) Mẫu 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp;

c) Mẫu 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho các trường hợp còn lại.

3. Đối với nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải niêm yết theo quy định tại Khoản 41 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND .

4. Đối với quy định về tổng diện tích phòng máy tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang có tổng diện tích tối thiểu áp dụng cụ thể như sau:

a) 50 m2 tại các khu vực thành phố (là đô thị loại I, loại II, loại III), thị xã (là đô thị loại III) trên địa bàn tỉnh bao gồm các phường nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.

b) 40 m2 tại các khu vực thị xã (là đô thị loại IV) bao gồm các phường nội thị, các xã ngoại thị, tại các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh.

c) 30 m2 tại các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh.”

3. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh An Giang là Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.”

4. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phối hợp với các cơ quan cấp Giấy chứng nhận thực hiện tổng hợp và công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .

2. Thường xuyên cập nhật danh sách các trò chơi G1 là trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp, theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .

3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện phổ biến pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 15/2018/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu15/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/07/2018
Ngày hiệu lực01/08/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 15/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa 30/2016/QĐ-UBND điểm truy nhập Internet công cộng An Giang


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa 30/2016/QĐ-UBND điểm truy nhập Internet công cộng An Giang
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu15/2018/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
              Người kýNguyễn Thanh Bình
              Ngày ban hành18/07/2018
              Ngày hiệu lực01/08/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa 30/2016/QĐ-UBND điểm truy nhập Internet công cộng An Giang

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa 30/2016/QĐ-UBND điểm truy nhập Internet công cộng An Giang

                      • 18/07/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/08/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực