Nội dung toàn văn Quyết định 1512/QĐ-UBND hành động năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm nông nghiệp Nghệ An 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1512/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 08 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 630/TT-SNN-QLCL ngày 25/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ căn cứ Chương trình hành động tại quyết định này để triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa phương, đơn vị mình.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức liên quan thực hiện Chương trình hành động này. Định kỳ hàng quý, sáu tháng và năm báo cáo UBND tỉnh kết quả việc thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc các Sở, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. MỤC TIÊU:
Tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của các cấp, các ngành; Tiếp tục ngăn chặn, xử lý dứt điểm sử dụng chất cấm và lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; Giảm thiểu rõ nét vi phạm về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Xây dựng chuỗi nông sản đảm bảo an toàn thực phẩm, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản.
II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT
- Ngăn chặn, xử lý dứt điểm việc lưu thông, buôn bán, sử dụng chất cấm lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng, bảo quản chế biến thủy sản;
- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông, buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường, chất bảo quản, phụ gia ngoài danh mục, kém chất lượng, không an toàn trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
- Chấn chỉnh việc giết mổ, vận chuyển, buôn bán, bán lẻ thịt giảm thiểu ô nhiễm vi sinh vật có hại;
- Nhận thức, trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh về an toàn thực phẩm, niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm an toàn có xác nhận được nâng cao;
- Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh, chính quyền, phòng chuyên môn huyện/thành phố/thị xã và các xã/phường/thị trấn được tăng cường và có hiệu quả.
Chỉ tiêu cụ thể:
- Đến cuối năm 2016, Tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc Bảo vệ thực vật trong rau, củ, quả vượt ngưỡng; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong sản phẩm thịt gia súc, gia cầm, thủy sản nuôi; ô nhiễm vi sinh trong thịt gia súc, gia cầm vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2015.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản được kiểm tra đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tăng 10% so với năm 2015;
- Thiết lập chuỗi cung ứng sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn, tập trung các sản phẩm chủ yếu: thịt, trứng, rau... tổ chức kiểm tra, giám sát, cấp giấy xác nhận bán sản phẩm an toàn và công khai tại nơi bày bán cho người tiêu dùng;
- Hơn 50% cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm theo thông tư 51/TT-BNNPTNT;
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM:
1. Nâng cao năng lực quản lý chất lượng, VSATTP:
- Nâng cao năng lực cơ quan quản lý chuyên môn quản lý chất lượng, VSATTP của tỉnh đảm bảo là cơ quan đầu mối thường trực có đủ năng lực tham mưu và trực tiếp thực hiện công tác quản lý VSATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn;
- Đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với tuyến huyện/thành phố/thị xã (tuyến huyện) và cấp xã, phường, thị trấn (tuyến xã) đảm bảo hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được giao;
- Tổ chức đào tạo, đào tạo nâng cao cho cán bộ tham gia quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản về nghiệp vụ, kỹ năng trong tuyên truyền phổ biến pháp luật, trong giám sát, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử phạt quy định đảm bảo chất lượng, vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
2. Tăng cường công tác tập huấn, đào tạo cho đối tượng chủ cơ sở, người lao động trực tiếp:
Tổ chức tập huấn, trang bị kiến thức về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm cho các đối tượng: cán bộ làm công tác quản lý an toàn thực phẩm các cấp; chủ doanh nghiệp, công nhân lao động trực tiếp và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
3. Tăng cường công tác thống kê, kiểm tra cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP:
Tổ chức thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Tổng hợp số liệu thống kê, xây dựng bộ dữ liệu quản lý chung của tỉnh, đảm bảo 100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản đều nằm trong điện được giám sát.
4. Tăng cường công tác thanh kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm:
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra đánh giá, xếp loại A/B/C đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản theo thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT đảm bảo. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm cho 100% các cơ sở đạt yêu cầu và được kiểm tra định kỳ theo quy định. Tập trung kiểm tra, đánh giá các cơ sở xếp loại C, đối với các cơ sở không chấp hành các yêu cầu của cơ quan chức năng sẽ xử lý theo luật định.
- Tổ chức thanh kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất khi phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi phạm về an toàn thực phẩm.
- Lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm, tập trung các sản phẩm có nguy cơ cao về an toàn thực phẩm như: rau, củ, quả; thủy sản nuôi; thịt gia súc, gia cầm và gạo.
- Thiết lập đường dây nóng để tiếp thu, xử lý tận gốc các phản ánh kiến nghị của nhân dân trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
5. Xây dựng mô hình và phát triển chuẩn đảm bảo VSATTP:
- Xây dựng các mô hình sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác (VietGap, VietGAHP, GMP, GHP, HACCP, ISO 22000...);
- Hình thành, phát triển chuỗi sản phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm với các sản phẩm chủ lực của tỉnh; kết nối các nhà sản xuất với tiêu dùng thực phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Tổ chức xác nhận sản phẩm an toàn đối với các chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn và cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh giới thiệu các điểm bán sản phẩm an toàn có xác nhận, đảm bảo an toàn thực phẩm.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông về VSATTP:
Tăng cường công tác truyền thông, đảm bảo người sản xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng thực phẩm có được nhận thức, hiểu biết và trách nhiệm trong việc sản xuất, kinh doanh và lựa chọn thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
(Nội dung chi tiết và phân công thực hiện theo Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN KINH PHÍ:
Giao Sở Tài chính căn cứ nội dung phần việc cụ thể để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí thực hiện Kế hoạch hành động này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức liên quan có kế hoạch, biện pháp cụ thể để triển khai chương trình hành động này. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
Giao Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị thực hiện Kế hoạch hành động này, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách, pháp luật |
|
|
|
1 | Tuyên truyền phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thú y. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Trạm chăn nuôi và thú y các huyện/thành/thị | Quý I, II/2016 |
2 | Tuyên truyền, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất cấm, kháng sinh cấm; không lạm dụng thuốc thú y, chất cải tạo môi trường. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Trạm chăn nuôi và thú y các huyện/thành/thị | Quý I, II/2016 |
3 | Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo 4 đúng; phổ biến phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) trong sản xuất rau. | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | - Trạm Trồng trọt và BVTV các huyện/thành/thị. - UBND các huyện/thành/thị | Quý III/2016 |
4 | Tập huấn, tuyên truyền phổ biến các quy định của nhà nước cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường trong NTTS. | Chi cục Thủy sản | UBND các huyện/thành/thị | Quý III/2016 |
5 | Tập huấn cho cán bộ khuyến nông, nông dân nuôi trồng thủy sản kiến thức về VietGAHP. | Chi cục Thủy sản | - Dự án CRSD - UBND các huyện/thành/thị | Quý III/2016 |
6 | Công khai kết quả phân loại A/B/C; cập nhật thông tin các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bày bán, phân phối sản phẩm nông lâm thủy sản được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi, được xác nhận an toàn. | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản | - Các chi cục chuyên ngành; - UBND các huyện/thành/thị | Khi có kết quả giám sát, xây dựng chuỗi |
7 | Tập huấn, hướng dẫn chủ tàu cá đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình đánh bắt thủy sản. | Chi cục Thủy sản | - Chi cục QLCL NLS&TS - UBND các huyện/thành/thị | Quý III/2016 |
8 | Xây dựng bản tin tuyên truyền các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm cho các đối tượng khai thác thủy sản. | Chi cục Thủy sản | UBND các huyện/thành/thị | Quý III/2016 |
9 | Tuyên truyền, phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính, thậm chí truy tố hình sự các hành vi vi phạm quy định theo Bộ Luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị định 178/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm. | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản; | - Thanh tra Sở; - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
10 | Triển khai Chương trình phối hợp với Mặt trận Tổ quốc; Hội liên hiệp phụ nữ; Hội Nông dân về tuyên truyền, vận động và giám sát đảm bảo ATTP | Sở Nông nghiệp & PTNT | - Mặt trận tổ quốc Tỉnh Nghệ An; Hội Nông dân; Hội LHPN - Các chi cục chuyên ngành. | Quý II/2016 |
II | Giám sát, kiểm tra, thanh tra |
|
|
|
1 | Kiểm tra điều kiện VSTY các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, giết mổ. Giám sát tồn dư chất cấm trong nước tiểu lợn trong chăn nuôi, giết mổ. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | - Chi cục QLCL NLS&TS; - UBND các huyện/thành/thị | Quý II/2016 |
2 | Kiểm tra giám sát việc lưu thông, phân phối thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học dùng trong thú y; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | - Chi cục QLCL NLS&TS; - UBND các huyện/thành/thị | Quý III/2016 |
3 | Kiểm tra điều kiện VSTY các tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chất xử lý cải tạo môi trường. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | - UBND các huyện/thành/thị - Chi cục Thủy sản | Quý III/2016 |
4 | Kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, giết mổ động vật. | Chi cục Quản lý Chất lượng NLTS & Thủy sản | - Chi cục Chăn nuôi và Thú y - UBND các huyện/thành/thị | Quý III/2016 |
5 | Kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản và muối | Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản | UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
6 | Kiểm tra, ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở nhỏ lẻ sản xuất ban đầu theo Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT. | UBND các huyện/thành/thị | UBND các xã/phường/thị trấn. | Trong năm |
7 | Kiểm tra giám sát lưu thông, phân phối thuốc bảo vệ thực vật tại một số vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của tỉnh, phát hiện xử lý nghiêm vi phạm. | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | - UBND các huyện/thành/thị - Phòng Trồng trọt Sở | Trong năm |
8 | Kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | - Thanh tra Sở; - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
9 | Kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp & PTNT | - Chi cục Trồng trọt và BVTV - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
10 | Kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp & PTNT | - Chi cục Trồng trọt và BVTV - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
11 | Kiểm tra đánh giá phân loại điều kiện cơ sở sản xuất kinh doanh giống, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong Nuôi trồng thủy sản. | Chi cục Thủy sản | UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
12 | Kiểm tra chất lượng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong NTTS. | Chi cục Thủy sản | UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
13 | Tiến hành kiểm tra, cấp giấy chứng nhận điều kiện đảm bảo ATTP trên tàu cá có công suất 90CV trở lên theo Thông tư 45/TT-BNNPTNT | Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản; | - Chi cục Thủy sản - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
14 | Tổ chức giám sát an toàn thực phẩm các sản phẩm: trồng trọt; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản; chế biến nông lâm thủy sản và muối; đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm. | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản | - Chi cục Trồng trọt BVTV; - Chi cục Chăn nuôi Thú Y. - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
15 | Thanh tra theo kế hoạch, đột xuất cơ sở trồng trọt, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học dùng trong trồng trọt. | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | - Thanh tra Sở. | Trong năm |
16 | Thanh tra theo kế hoạch, đột xuất cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và muối. | Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản | - Thanh tra Sở; - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
17 | Thanh tra theo kế hoạch, đột xuất cơ sở chăn nuôi; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, kháng sinh, chế phẩm sinh học dùng trong chăn nuôi. | Chi cục Chăn nuôi Thú y | - Thanh tra Sở; - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
18 | Thanh tra theo kế hoạch, đột xuất cơ sở nuôi trồng thủy sản, thu gom nguyên liệu; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn nuôi trồng thủy sản, chế phẩm sinh học, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm. | Chi cục Thủy sản | - Thanh tra Sở; - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
III | Xây dựng mô hình đảm bảo An toàn thực phẩm |
|
|
|
1 | Xây dựng 4 mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng áp dụng VietGap | Chi cục Thủy sản | Dự án CRSD | Quý IV/2016 |
2 | Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm | Chi cục Quản lý chất lượng NLS & Thủy sản | - UBND các huyện/thành/thị | Quý IV/2016 |
3 | Xây dựng 3 chuỗi nông sản đảm bảo an toàn thực phẩm: chuỗi rau quả; chuỗi thịt gà; chuỗi trứng gà. | Chi cục Quản lý chất lượng NLS & Thủy sản | - Sở Y tế; Công thương; - UBND các huyện/thành/thị | Quý IV/2016 |
IV | Hỗ trợ kết nối giữa người sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn |
|
|
|
1 | Cung cấp thông tin về các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản đã được kiểm tra cấp giấy cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác (VietGap, GMP, HACCP...); | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản | - Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT; - Cơ quan truyền thông; Hội bảo vệ người tiêu dùng. | Trong năm |
2 | Tổ chức hội nghị xúc tiến thương mại, kết nối giữa các nhà sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm nông lâm thủy sản tạo kênh phân phối sản phẩm thực phẩm an toàn. | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản | - Trung tâm xúc tiến thương mại (Sở Công thương); - UBND các huyện/thành/thị - Chi cục Phát triển nông thôn | Trong năm |
3 | Tổ chức cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong tỉnh tham gia các hội chợ trong và ngoại tỉnh. | Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản | - Trung tâm xúc tiến thương mại (Sở Công thương); - Chi cục Phát triển nông thôn | Trong năm |
4 | Thiết lập, nhân rộng các chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn kết hợp với kiểm tra, lấy mẫu giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng. | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản | - Sở Công thương; Sở Y tế; - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
V | Nâng cao năng lực quản lý an toàn thực phẩm |
|
|
|
| Triển khai đề án “Nâng cao năng lực quản lý Chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản” theo Quyết định 5880/QĐ-UBND ngày 15/12/2015. |
|
|
|
1 | Bố trí trụ sở, trang thiết bị đảm bảo hoạt động cho Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản. | Sở Nông nghiệp & PTNT | - Các Sở ngành liên quan; | Trong năm |
2 | Xúc tiến thành lập các trạm vùng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm tại các vùng trọng điểm | Sở Nông nghiệp & PTNT | - Các Sở ngành liên quan; - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
3 | Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ làm công tác quản lý an toàn thực phẩm các cấp. | Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản | - UBND các huyện/thành/thị | Trong năm |
4 | Điều tra tình trạng đảm bảo an toàn thực phẩm một số sản phẩm chủ yếu tại các vùng trọng điểm của tỉnh. | Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản | - UBND các huyện/thành/thị - Sở Công thương; Sở Y tế. | Trong năm |
5 | Nâng cao năng lực quản lý An toàn thực phẩm cấp huyện/xã. | UBND các huyện/thành/thị xã | UBND các xã/phường/thị trấn | Trong năm |