Quyết định 1559/QĐ-UBND

Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre

Nội dung toàn văn Quyết định 1559/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính quy chế thi tuyển sinh Sở Giáo dục Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1559/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 27 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V VIC CÔNG B DANH MC 01 TH TC HÀNH CHÍNH ĐƯC SA ĐI, BSUNG TRONG LĨNH VC QUY CH THI, TUYN SINH THUC THM QUYN GII QUYT CA S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO TNH BN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1161/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1403/TTr-SGD&ĐT ngày 23 tháng 7 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ), TTTTĐT;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

DANH MỤC

01 TH TC HÀNH CHÍNH ĐƯC SA ĐI, B SUNG THUC THM QUYN GII QUYT CA S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO TNH BN TRE
(Kèm theo Quyết định s 1559/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đi, bổ sung:

Số

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

 Địa điểm thực hiện

Phí,

lệ phí

Căn cứ pháp lý

Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh

1

Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia.

Theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Các điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi.

Không.

+ Thông tư số 04/2017/TT- BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thông tư số 04/2018/TT- BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học ph thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (do bị sửa đổi, bổ sung):

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đi, bổ sung

Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh

(Ban hành theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố 50 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre).

1

 

Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia.

Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tt nghiệp trung học phổ thông.

 

NỘI DUNG CỤ TH CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh

1. Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia

- Trình tự thực hiện:

+ Nộp hồ sơ:

• Người đã học hết chương trình trung học phổ thông (THPT) hoặc chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT (gọi chung là chương trình THPT) trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi tại trường ph thông nơi học lớp 12;

• Người đã học hết chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; người đã tốt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp; các đối tượng khác được Bộ GDĐT cho phép dự thi (sau đây gọi chung là thí sinh tự do) đăng ký tại địa điểm do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định. Đơn vị nơi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Thời gian nộp Phiếu đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Khi hết hạn nộp Phiếu đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc cho Trưởng Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi đsửa chữa, bổ sung.

+ Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Giám đốc Trung tâm GDTX nơi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi; chậm nhất trước ngày thi 20 ngày phải thông báo công khai nhng trường hợp không đủ điều kiện dự thi. Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Giám đốc Trung tâm GDTX nơi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho Sở Giáo dục và Đào tạo;

+ Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Bộ Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký dự thi toàn quốc và chuyển dữ liệu về các Hội đồng thi để tổ chức thi.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi.

- Thành phần hồ sơ:

* Đối với đối tượng thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT:

+ 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;

+ Học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu);

+ Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưng chế độ ưu tiên, khuyến khích. (nếu có). Đđược hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao sổ đăng ký hộ khẩu thường trú;

+ 02 ảnh cỡ 4x6 cm, 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

* Đối với đối tượng là thí sinh tự do, ngoài các hồ sơ trên còn có thêm:

+ Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với thí sinh không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12;

+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu);

+ Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.

Riêng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp không có học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cp THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học xét tuyển vào cao đẳng, trung cấp có nhóm ngành đào tạo giáo viên phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định.

Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định trong hướng dẫn hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT:

+ 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;

+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao);

+ 02 ảnh cỡ 4x6 cm, 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Người đã học hết chương trình trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông (gọi chung là chương trình THPT) trong năm tổ chức kỳ thi;

+ Người đã học hết chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tt nghiệp THPT ở những năm trước; người đã tt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp; các đi tượng khác được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép dự thi (gọi chung là thí sinh tự do).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy báo dự thi kỳ thi THPT quốc gia.

- Phí, lệ phí: Không.

- Mu đơn, mẫu t khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thủ tục, đúng thời hạn;

+ Người đã học hết chương trình THPT trong năm tổ chức kthi phải đảm bảo thêm các điều kiện được đánh giá, xếp loại ở lớp 12: hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên, học lực không bị xếp loại kém. Riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn ở GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm.

+ Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT phải đảm bảo các điều kiện:

• Đã tốt nghiệp trung học cơ sở;

• Trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại kém về học lực lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường phthông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0, đảm bảo khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm đủ điều kiện học lực không bị xếp loại kém;

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;

+ Thông tư số 04/201 7/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học ph thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thông tư số 04/2018/TT-BGDDT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngay 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tt nghiệp trung học phổ thông.

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1559/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1559/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/07/2018
Ngày hiệu lực27/07/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1559/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1559/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính quy chế thi tuyển sinh Sở Giáo dục Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1559/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính quy chế thi tuyển sinh Sở Giáo dục Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1559/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýCao Văn Trọng
                Ngày ban hành27/07/2018
                Ngày hiệu lực27/07/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1559/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính quy chế thi tuyển sinh Sở Giáo dục Bến Tre

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1559/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính quy chế thi tuyển sinh Sở Giáo dục Bến Tre

                        • 27/07/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/07/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực