Quyết định 16/2017/QĐ-UBND

Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Nội dung toàn văn Quyết định 16/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2017/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 22 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số: 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số: 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số: 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số: 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số: 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số: 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 78/TTr-STC ngày 16/6/2017; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số: 132/STP-BCTĐ ngày 15/6/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2017.

2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá dịch vụ trông giữ xe ban hành kèm theo Công văn số: 5980/UBND-TH ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc áp dụng tạm thời mức giá đối với một số loại phí chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá bị bãi bỏ.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lý Thái Hải

 

QUY ĐỊNH

GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Chủ đầu tư các điểm đỗ, bãi trông giữ xe.

b) Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý các điểm đỗ, bãi trông giữ xe.

c) Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe.

d) Riêng đối với Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, Ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện giao thông của cán bộ, công chức, viên chức và của người đến giao dịch, làm việc và không được thu tiền gửi phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc (theo quy định tại Quyết định số: 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước).

Điều 2. Giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

1. Đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức giá

1

Ban ngày

(Từ 6h00’ sáng đến 18h00’)

 

 

- Xe đạp, xe đạp điện

đồng/lượt

1.000

- Xe máy, xe máy điện

đồng/lượt

2.000

- Ô tô

đồng/lượt

10.000

2

Ban đêm

(Từ sau 18h00’ đến trước 6h00’ sáng ngày hôm sau)

 

 

- Xe đạp, xe đạp điện

đồng/lượt

2.000

- Xe máy, xe máy điện

đồng/lượt

4.000

- Ô tô

đồng/lượt

20.000

3

Cả ngày và đêm

 

 

- Xe đạp, xe đạp điện

đồng/xe/ngày đêm

3.000

- Xe máy, xe máy điện

đồng/xe/ngày đêm

5.000

- Ô tô

đồng/xe/ngày đêm

30.000

4

Gửi xe theo tháng

 

 

- Xe đạp, xe đạp điện

đồng/xe/tháng

20.000

- Xe máy, xe máy điện

đồng/xe/tháng

40.000

2. Đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:

Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số: 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, xây dựng và quyết định mức giá trông giữ xe nhưng tối đa không quá mức giá quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Khoản thu được từ dịch vụ trông giữ xe là doanh thu của các tổ chức, cá nhân. Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật; đồng thời, hàng năm phải thực hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế; thực hiện công khai, niêm yết giá, thu đúng theo mức giá dịch vụ được quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan, đơn vị thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về thuế; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thực hiện kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.

2. Giao cho cơ quan tài chính các cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn.

3. Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý hoạt động trông giữ xe theo địa bàn quản lý; kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe; chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn giám sát việc thực hiện mức giá dịch vụ trông giữ xe và thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước theo đúng quy định.

4. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về giá và quản lý dịch vụ trông giữ xe sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu16/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/06/2017
Ngày hiệu lực01/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 16/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 16/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Kạn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu16/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýLý Thái Hải
                Ngày ban hành22/06/2017
                Ngày hiệu lực01/07/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 16/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Kạn

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 16/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Kạn

                  • 22/06/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 01/07/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực