Nội dung toàn văn Quyết định 176/QĐ-HQBP quản lý kiểm tra giám sát hàng hóa phương tiện vận tải Bình Phước 2016
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/QĐ-HQBP | Bình Phước, ngày 19 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯA VÀO, ĐƯA RA ĐỊA ĐIỂM TẬP KẾT, KIỂM TRA HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU Ở BIÊN GIỚI; GIÁM SÁT HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHO NGOẠI QUAN
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 11/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa phương tiện vận tải đưa ra, đưa vào Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu ở biên giới; giám sát hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan nằm trong địa bàn hoạt động của các Chi cục hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Phước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯA RA, ĐƯA VÀO ĐỊA ĐIỂM TẬP KẾT, KIỂM TRA HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU Ở BIÊN GIỚI, GIÁM SÁT HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHO NGOẠI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-HQBP ngày 19 tháng 04 năm 2016 của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
1. Quy chế này quy định cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải đưa vào, đưa ra các địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu ở biên giới nằm trong địa bàn hoạt động của Chi cục hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Phước.
Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu ở biên giới là các kho, địa điểm được thành lập trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu vực cửa khẩu thuộc địa bàn hoạt động hải quan và được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định thành lập theo trình tự thủ tục quy định của pháp luật. Sau đây gọi tắt là Địa điểm tập kết.
Địa điểm tập kết do cơ quan Hải quan đầu tư xây dựng gắn liền với trụ sở làm việc của Chi cục hải quan cửa khẩu hoặc do doanh nghiệp kinh doanh kho địa điểm đầu tư xây dựng.
2. Giám sát hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan trong cùng địa bàn hoạt động của một Chi cục Hải quan cửa khẩu và ngược lại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Chi cục Hải quan cửa khẩu quản lý Địa điểm tập kết, kho ngoại quan.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải đưa ra, đưa vào Địa điểm tập kết.
1. Đảm bảo hoạt động tại Địa điểm tập kết được thống nhất, quản lý chặt chẽ, có trật tự, nề nếp, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tập kết, kiểm tra hàng hóa của doanh nghiệp.
2. Phù hợp với hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan tại khu vực biên giới. Thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải ra vào Địa điểm tập kết tuân thủ quy định tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát theo quy định hiện hành đối với hàng hóa, phương tiện vận tải vào, ra Địa điểm tập kết và các hoạt động có liên quan phát sinh tại Địa điểm tập kết nằm trong địa bàn hoạt động của Chi cục, bao gồm các hoạt động: đưa vào, đưa ra, bốc xếp, lưu kho địa điểm, kiểm tra thực tế hàng hóa và lưu giữ phương tiện vận tải chờ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
4. Việc giám sát tại Địa điểm tập kết thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 25, điểm a, b khoản 4 Điều 38 Luật Hải quan 2014; Điều 34 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/02/2015 của Chính phủ; điểm c.4.3 khoản 1, khoản 3 Điều 51, Điều 52, điểm c2, d3 khoản 2 Điều 53 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; khoản 1 Điều 36 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan.
5. Việc bố trí lực lượng giám sát do Chi cục trưởng quyết định phù hợp với địa bàn và điều kiện thực tế tại đơn vị.
Điều 4. Nguyên tắc giám sát hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan trong cùng địa bàn hoạt động của một Chi cục Hải quan và ngược lại.
1. Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Việc bố trí lực lượng giám sát do Chi cục trưởng quyết định phù hợp với địa bàn và điều kiện thực tế tại đơn vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC I. QUẢN LÝ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯA RA, ĐƯA VÀO ĐỊA ĐIỂM TẬP KẾT
Điều 5. Hàng hóa đưa vào Địa điểm tập kết.
1. Hàng hóa được phép xuất khẩu nhưng chưa làm thủ tục hoặc chưa hoàn thành thủ tục hải quan đưa vào Địa điểm tập kết để chờ làm thủ tục xuất khẩu hoặc đã được thông quan đưa vào Địa điểm tập kết để chờ xuất khẩu.
2. Hàng hóa được phép nhập khẩu nhưng chưa làm thủ tục hoặc chưa hoàn thành thủ tục hải quan đưa vào Địa điểm tập kết để chờ làm thủ tục nhập khẩu.
Điều 6. Thời gian lưu giữ hàng hóa tại Địa điểm tập kết
1. Hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan được lưu giữ tại Địa điểm tập kết tối đa là 30 ngày kể từ ngày đưa vào Địa điểm tập kết (ngày trên Biên bản chứng nhận/Phiếu nhập kho).
2. Trường hợp người khai hải quan có hàng hóa đưa vào Địa điểm tập kết quá thời hạn trên mà chưa làm thủ tục nhập khẩu thì bị xử lý theo quy định.
Điều 7. Kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải vào, ra Địa điểm tập kết.
Việc kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải vào, ra Địa điểm tập kết được thực hiện theo kết quả phân luồng của Hệ thống hoặc khi có nghi ngờ vi phạm pháp luật về hải quan.
Điều 8. Phương thức giám sát.
Giám sát hải quan được thực hiện bằng các phương thức:
1. Niêm phong hải quan;
2. Công chức hải quan giám sát trực tiếp;
3. Giám sát bằng camera.
Điều 9. Thời gian giám sát.
- Từ khi hàng hóa nhập khẩu, phương tiện vận chuyển hàng hóa nhập cảnh qua Barie cửa khẩu vào địa điểm tập kết đến khi hàng hóa, phương tiện hoàn thành thủ tục hải quan và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.
- Từ khi hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận chuyển hàng hóa vào địa điểm tập kết cho đến khi hàng hóa, phương tiện hoàn thành thủ tục hải quan ra khỏi địa điểm tập kết và qua barie cửa khẩu để xuất khẩu.
- Thời gian giám sát: theo giờ đóng mở cửa khẩu do UBND tỉnh Bình Phước quy định đối với từng cửa khẩu và Điều 4 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Điều 10. Giám sát hàng hóa xuất khẩu đưa vào Địa điểm tập kết chờ làm thủ tục hải quan.
Công chức giám sát đăng ký phương tiện vận tải, hàng hóa vào sổ theo dõi (Mẫu số 1), giám sát việc bốc dỡ hàng hóa xuống Địa điểm tập kết hoặc phương tiện vận tải đối với trường hợp không bốc dỡ hàng cho đến khi phương tiện vận tải ra khỏi Địa điểm tập kết.
Điều 11. Giám sát hàng hóa xuất khẩu đã thông quan ra cửa khẩu xuất.
Công chức giám sát Địa điểm tập kết đăng ký PTVT, hàng hóa vào sổ theo dõi (Mẫu số 1), giám sát phương tiện vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất, bàn giao cho công chức giám sát cửa khẩu theo biên bản bàn giao (mẫu số 10/BBBG/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
Công chức giám sát cửa khẩu xác nhận trên biên bản bàn giao; giám sát phương tiện vận chuyển hàng hóa ra khỏi cửa khẩu và xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên hệ thống.
Điều 12. Giám sát hàng hóa đưa vào Địa điểm tập kết nhưng không xuất khẩu mà xin đưa lại vào nội địa.
Trên cơ sở văn bản đề nghị và cam kết chưa thực hiện việc hoàn thuế, không thu thuế cho lô hàng tại các cơ quan quản lý thuế và thông tin hủy tờ khai trên hệ thống (trường hợp đã đăng ký tờ khai xuất khẩu), công chức giám sát Địa điểm tập kết đăng ký phương tiện vận tải, hàng hóa vào sổ theo dõi (Mẫu số 1), và ghi chú hàng không xuất khẩu, đưa lại vào nội địa, giám sát hàng ra khỏi địa bàn hoạt động của Chi cục.
Điều 13. Giám sát hàng hóa xuất khẩu từ Địa điểm tập kết đưa vào kho ngoại quan.
Công chức giám sát Địa điểm tập kết đăng ký PTVT, hàng hóa vào sổ theo dõi (Mẫu số 1), giám sát trực tiếp phương tiện vận chuyển hàng hóa đến kho ngoại quan, bàn giao cho công chức giám sát kho ngoại quan theo biên bản bàn giao (mẫu số 10/BBBG/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
Công chức giám sát kho ngoại quan xác nhận trên biên bản bàn giao; giám sát phương tiện vận chuyển hàng hóa vào kho ngoại quan và xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên hệ thống.
Điều 14. Giám sát hàng hóa nhập khẩu đưa vào Địa điểm tập kết chờ làm thủ tục hải quan.
1. Công chức giám sát tại cửa khẩu lập biên bản bàn giao theo mẫu 10/BBBG/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (hoặc biên bản chứng nhận hàng qua barie kèm log list- đối với mặt hàng gỗ); giám sát trực tiếp phương tiện vận tải vận chuyển hàng đến Địa điểm tập kết và bàn giao cho công chức giám sát Địa điểm tập kết.
2. Công chức giám sát Địa điểm tập kết đăng ký phương tiện, hàng hóa vào sổ (Mẫu số 2) và giám sát việc bốc hàng xuống Địa điểm tập kết (ký biên bản chứng nhận - nếu có).
Điều 15. Giám sát hàng hóa nhập khẩu đã thông quan
Công chức giám sát Địa điểm tập kết đăng ký và sổ theo dõi phương tiện vận tải, hàng hóa (Mẫu số 2), giám sát hàng ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan của Chi cục, xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên hệ thống.
Điều 16. Giám sát hàng hóa nhập khẩu chưa đăng ký tờ khai từ Địa điểm tập kết ra cửa khẩu để tái xuất.
Hàng hóa nhập khẩu đã đưa vào Địa điểm tập kết nhưng sau đó phải tái xuất do gửi hàng nhầm lẫn, doanh nghiệp nhập khẩu có văn bản từ chối nhận hàng, đề nghị được tái xuất:
Trên cơ sở văn bản đề nghị của doanh nghiệp được Chi cục trưởng phê duyệt, công chức giám sát Địa điểm tập kết:
1. Giám sát việc xếp hàng lên phương tiện vận tải, vào sổ theo dõi (Mẫu số 2).
2. Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng.
3. Lập biên bản bàn giao theo mẫu 10/BBBG/GSQL, giám sát hàng hóa đến cửa khẩu và bàn giao cho công chức giám sát tại cửa khẩu tiếp tục làm thủ tục tái xuất.
Điều 17. Giám sát hàng hóa nhập khẩu từ Địa điểm tập kết vào kho ngoại quan.
Căn cứ tờ khai vận chuyển kết hợp đã được phê duyệt, công chức giám sát Địa điểm tập kết đăng ký PTVT, hàng hóa vào sổ theo dõi (Mẫu số 1), giám sát phương tiện vận chuyển đến kho ngoại quan, bàn giao cho công chức giám sát kho ngoại quan theo biên bản bàn giao (mẫu số 10/BBBG/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
Công chức giám sát kho ngoại quan xác nhận trên biên bản bàn giao; giám sát phương tiện vận chuyển hàng hóa vào kho ngoại quan và cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu trên hệ thống.
Điều 18. Thủ tục đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa đưa vào, đưa ra Địa điểm tập kết và kho ngoại quan
1. Đối với PTVT chở hàng hóa vào địa điểm chờ làm thủ tục hải quan, người điều khiển PTVT xuất trình tại cổng giám sát:
+ Giấy đăng ký PTVT
+ Giấy phép điều khiển PTVT phù hợp
+ Biên bản đưa hàng vào Địa điểm (nếu có).
2. Đối với PTVT chở hàng hóa ra khỏi địa điểm, người điều khiển PTVT xuất trình tại cổng giám sát:
+ Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục.
+ Chứng từ khác cho phép đưa hàng ra khỏi địa điểm để tái xuất, kiểm tra chuyên ngành ... (nếu có).
3. Công chức giám sát thực hiện đăng ký vào sổ các trường hợp được ra, vào Địa điểm, kho ngoại quan theo quy định. Công chức hải quan chuyển bàn giao phương tiện chứa hàng hóa từ cửa khẩu vào địa điểm, kho ngoại quan và từ địa điểm, kho ngoại quan ra cửa khẩu phải lập biên bản bàn giao (mẫu số 10/BBBG/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
MỤC II. GIÁM SÁT HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN TỪ CỬA KHẨU VỀ KHO NGOẠI QUAN TRONG CÙNG ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN VÀ NGƯỢC LẠI
Điều 19. Giám sát hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan trong cùng địa bàn hoạt động của một Chi cục hải quan.
Căn cứ tờ khai vận chuyển kết hợp đã được phê duyệt, công chức giám sát cửa khẩu giám sát trực tiếp phương tiện vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu đến kho ngoại quan, bàn giao cho công chức giám sát kho ngoại quan theo biên bản bàn giao (mẫu số 10/BBBG/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
Công chức giám sát kho ngoại quan xác nhận trên biên bản bàn giao; giám sát phương tiện vận chuyển hàng hóa vào kho ngoại quan và cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu trên hệ thống.
Điều 20. Giám sát hàng hóa vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu trong cùng địa bàn hoạt động của một Chi cục hải quan.
Căn cứ Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và Bản kê hàng hóa (nếu có), công chức giám sát kho ngoại quan giám sát trực tiếp phương tiện vận chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan đến cửa khẩu, bàn giao cho công chức giám sát cửa khẩu theo biên bản bàn giao (mẫu số 10/BBBG/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
Công chức giám sát cửa khẩu xác nhận trên biên bản bàn giao; giám sát phương tiện vận chuyển hàng hóa ra khỏi cửa khẩu và xác nhận hàng đã đến đích trên hệ thống.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm của Chi cục hải quan quản lý địa điểm tập kết, kho ngoại quan.
1. Bố trí công chức quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải đảm bảo yêu cầu chặt chẽ theo đúng quy định và phù hợp với địa bàn, điều kiện của đơn vị.
2. Thông báo, hướng dẫn kịp thời các quy định, có liên quan cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xuất nhập khẩu tại cửa khẩu.
3. Thường xuyên trao đổi thông tin với Bộ đội biên phòng và các lực lượng chức năng có liên quan, đảm bảo quản lý chặt chẽ hồ sơ, hàng hóa đến khi ra khỏi khu vực giám sát.
4. Định kỳ ngày 20 của tháng đầu sau, Chi cục quý báo cáo tình hình về hiện trạng hàng hóa, tình hình hoạt động của địa điểm tập kết, kho ngoại quan và những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện quy chế này theo mẫu số 24/BC-KNQ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC và mẫu số 03/BC-ĐĐTK/GSQL về Cục Hải quan tỉnh Bình Phước để tổng hợp và gửi Tổng cục Hải quan vào ngày 25 của tháng đầu quý.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | Mẫu số 01/Sổ-HHXK |
SỔ THEO DÕI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐƯA VÀO, ĐƯA RA ĐỊA ĐIỂM TẬP KẾT, KHO NGOẠI QUAN
Thông tin chung | Thông tin hàng vào bãi | Thông tin hàng ra khỏi bãi | Hàng tồn tại bãi | |||||||||||
STT | Ngày | Số biển kiểm soát PTVT | Tên chủ hàng | Tên hàng | * Mã quản lý riêng | Đơn vị tính | Số tờ khai/BB BG/Công văn | Lượng | Trọng lượng (kg) | Số tờ khai/BB BG/Công văn | Lượng | Trọng lượng (kg) | Lượng | Trọng lượng (kg) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN | Mẫu số 02/Sổ-HHNK |
SỔ THEO DÕI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, ĐƯA RA ĐỊA ĐIỂM TẬP KẾT, KHO NGOẠI QUAN
Thông tin chung | Thông tin hàng vào bãi | Thông tin hàng ra khỏi bãi | Hàng tồn tại bãi | ||||||||||||
STT | Ngày | Số biển kiểm soát PTVT | Số BBBG | Tên chủ hàng | Tên hàng | * Mã quản lý riêng | Đơn vị tính | Số TK NK | Lượng | Trọng lượng (kg) | Số TK XK, Công văn đề nghị | Lượng | Trọng lượng (kg) | Lượng | Trọng lượng (kg) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03/BC-ĐĐTK/GSQL
TÊN CHỦ ĐỊA ĐIỂM TẬP KẾT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Về thực trạng hàng hóa trong bãi và tình hình hoạt động của địa điểm tập kết từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..)
Kính gửi: ………………………………………………….
I- Tình hình hoạt động của địa điểm tập kết:
II- Số liệu báo cáo:
1/ Số liệu hàng hóa đưa vào, đưa ra địa điểm tập kết:
Loại hình | Lượng hàng | ĐVT | Trị giá (USD) | Mặt hàng chủ yếu |
Từ nước ngoài đưa vào bãi |
|
|
|
|
Từ nội địa đưa vào bãi |
|
|
|
|
Hàng còn tồn bãi |
|
|
|
|
2/ Tình hình thanh lý hợp đồng thuê địa điểm tập kết:
Chủ hàng hóa gửi ĐĐTK | Số lượng hợp đồng ký mới | Lũy kế | Đã thanh lý | Chưa thanh lý | |
Trong hạn | Quá hạn | ||||
Nước ngoài |
|
|
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
|
|
3/ Tình hình vi phạm pháp luật hải quan:
+ Tên Đơn vị vi phạm:
+ Hành vi vi phạm:
+ Hình thức xử phạt:
III- Vướng mắc, kiến nghị:
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |