Quyết định 176/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 176/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Sở Xây dựng Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 176/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 06 tháng 04 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 25/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Xây dựng theo Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước (Phụ lục I, II kèm theo).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Xây dựng được công bố tại khoản 1 Điều này (Phụ lục III kèm theo).

Điều 2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và quy trình nội bộ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Xây dựng, Cục thuế;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD, HCQT, NC.

CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 176/QĐ-UBND ngày 06/04/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư

1.010746.000.00.00.H21

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Gửi trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng);

- Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý chuyên ngành, Văn phòng UBND tỉnh;

- Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

Không

- Luật Kinh doanh bất động sản;

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.

- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.

* Lưu ý:

- Sau khi hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xin ý kiến các Bộ ngành theo quy định.

- UBND tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý chuyên ngành và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Sau khi hoàn thành việc thẩm định, UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định để Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.

2

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư

1.010747.000.00.00.H21

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng);

- Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

- Thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

Không

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.

- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 176/QĐ-UBND ngày 06/04/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên thủ tục hành chính

Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

1

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư

1.002643.000.00.00.H21

Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.

2

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư

1.002630.000.00.00.H21

Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC III

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 176/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận, cán bộ công chức giải quyết hồ sơ

Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (ngày)

Cơ quan phối hợp (nếu có)

Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)

Mô tả quy trình

1. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ Quyết định việc đầu tư

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm PVHCC tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Xây dựng để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi hồ sơ hợp lệ

0.5

Bưu điện tỉnh

 

(1) Nhân viên bưu điện thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng.

2

Bước 2

Phân công và xử lý hồ sơ

Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản tiếp nhận, nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở xem xét, ký, trình UBND tỉnh

5

 

 

(2) Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản chủ trì, phân công, thụ lý hồ sơ, xem xét tổng hợp, trình Lãnh đạo Sở.

3

Bước 3

Trình lãnh đạo Sở phê duyệt

Lãnh đạo Sở Xây dựng xem xét, ký, trình UBND tỉnh

1

 

 

(3) Trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.

4

Bước 4

Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả TTHC

Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến TTPVHCC

0.5

Văn thư Sở

UBND tỉnh

(4) Văn thư ghi số, lưu hồ sơ và chuyển hồ sơ kèm với Tờ trình đến TTPVHCC

5

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ

TTPVHCC (quầy Sở Xây dựng) tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh (quầy Văn phòng UBND tỉnh)

0.5

Bưu điện tỉnh

 

(5) Nhân viên Bưu điện tiếp nhận, đồng thời chuyển hồ sơ giấy và kích chuyển hồ sơ điện tử đến quầy Văn phòng UBND tỉnh.

6

Bước 6

Phân công và xử lý hồ sơ

Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ (giấy và trên hệ thống một cửa điện tử) chuyển đến phòng Công nghiệp - Xây dựng để xử lý

0.5

 

 

(6) Nhân viên Bưu điện (quầy Văn phòng UBND tỉnh) tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Công nghiệp - Xây dựng để xử lý.

7

Bước 7

Xử lý hồ sơ

Công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Lãnh đạo UBND tỉnh.

20

Các Bộ, ngành có liên quan

 

(7) Công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và tổ chức thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh.

8

Bước 8

Báo cáo kết quả thẩm định

- Sau khi có ý kiến của các Bộ ngành liên quan, công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng sẽ tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành và dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định gửi Thủ tướng Chính phủ quyết định.

17

 

Thủ tướng Chính phủ

(8) Chuyên viên phòng Công nghiệp - Xây dựng tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án. Sau khi hoàn thành việc thẩm định làm văn bản báo cáo kết quả thẩm định, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt, gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

- Đối với trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng làm văn bản trình lãnh đạo Văn Phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo xem xét, phê duyệt thông báo cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.

Tổng cộng:

45 ngày

 

 

 

2. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm PVHCC tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Xây dựng để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi hồ sơ hợp lệ

0.5

Bưu điện tỉnh

 

(1) Nhân viên bưu điện thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng

2

Bước 2

Phân công và xử lý hồ sơ

Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản tiếp nhận, nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở xem xét, ký, trình UBND tỉnh

20

Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan

 

(2) Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản chủ trì, phân công, thụ lý hồ sơ, xem xét tổ chức họp thẩm định, lấy ý kiến các sở, ngành liên quan, soạn thảo Tờ trình, dự thảo kết quả trả hồ sơ, tổng hợp, trình Lãnh đạo Sở.

3

Bước 3

Trình lãnh đạo Sở phê duyệt

Lãnh đạo Sở Xây dựng xem xét, ký, trình UBND tỉnh

1

 

 

(3) Trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.

4

Bước 4

Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả TTHC

Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến TTPVHCC

0.5

Văn thư Sở

UBND tỉnh

(4) Văn thư ghi số, lưu hồ sơ và chuyển hồ sơ kèm với Tờ trình đến TTPVHCC

5

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ

TTPVHCC (quầy Sở Xây dựng) tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh (quầy Văn phòng UBND tỉnh)

0.5

Bưu điện tỉnh

 

(5) Nhân viên Bưu điện tiếp nhận, đồng thời chuyển hồ sơ giấy và kích chuyển hồ sơ điện tử đến quầy Văn phòng UBND tỉnh.

6

Bước 6

Phân công và xử lý hồ sơ

Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ (giấy và trên hệ thống một cửa điện tử) chuyển đến phòng Công nghiệp Xây dựng để xử lý

0.5

 

 

(6) Nhân viên Bưu điện (quầy Văn phòng UBND tỉnh) tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Công nghiệp - Xây dựng để xử lý.

7

Bước 7

Xử lý hồ sơ

Công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Lãnh đạo UBND tỉnh

3

Sở Xây dựng

 

(7) Công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Lãnh đạo UBND tỉnh.

8

Bước 8

Trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, ký trình lãnh đạo UBND tỉnh

1

 

 

(8) Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh.

9

Bước 9

Trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt

Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt

1

 

 

(9) Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ sơ.

10

Bước 10

Vào số văn bản và trả kết quả

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống; chuyển kết quả xử lý đến TTPVHCC để trả cho tổ chức, cá nhân

2

 

 

(10) Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống; chuyển kết quả xử lý đến TTPVHCC (quầy Sở Xây dựng) để trả cho tổ chức, cá nhân.

Tổng cộng:

30 ngày

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 176/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu176/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/04/2022
Ngày hiệu lực06/04/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 176/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 176/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Sở Xây dựng Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 176/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Sở Xây dựng Gia Lai
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu176/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýVõ Ngọc Thành
                Ngày ban hành06/04/2022
                Ngày hiệu lực06/04/2022
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 176/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Sở Xây dựng Gia Lai

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 176/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính Sở Xây dựng Gia Lai

                            • 06/04/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 06/04/2022

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực