Quyết định 1763/QĐ-UBND

Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2017 về phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện tiêu chí huyện, xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1763/QĐ-UBND 2017 phân công thực hiện tiêu chí huyện xã nông thôn mới Quảng Trị


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1763/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 28 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN, XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ vban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 118/TTr-VPĐP ngày 16/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công nhiệm vụ cho các đơn vị, địa phương phụ trách thực hiện tiêu chí huyện, xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thtrưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh

Căn cứ vào các tiêu chí được giao chủ trì, chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cấp huyện và tiêu chí nông thôn mới cấp xã của các địa phương, xây dựng kế hoạch thực hiện giai đoạn 2017 - 2020 đối với tiêu chí thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách.

Phối hợp với UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện các quy hoạch, đề án, các chương trình, kế hoạch, dự án, cơ chế, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách; tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý phù hợp với kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của tỉnh; chỉ đạo lồng ghép nguồn vốn đầu tư tại các địa phương trong triển khai thực hiện Chương trình, trong đó ưu tiên đầu tư, hỗ trợ các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình hng năm.

2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án, huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cấp huyện, cấp xã tại địa phương đảm bảo mục tiêu chung của tỉnh.

3. Văn phòng Điều phi Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí huyện, xã nông thôn thôn mới của các đơn vị, địa phương để kịp thời báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo tháo gcác khó khăn, vướng mắc trong quá trình trin khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPTU
, VPHĐND tỉnh;
-
Ủy ban MTTQVN tnh;
- Lưu: VT
, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng

 

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1763/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính

Đơn vị phối hợp chính

1.

Quy hoạch

Có quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện được phê duyệt

- Sở Xây dựng:

- UBND các huyện, thị xã.

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài ngun và Môi trường, Công Thương, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

2.

Giao thông

2.1. Hệ thng giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết ni tới các xã

- S Giao thông vận tải;

- UBND các huyện, thị xã.

Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tnh

2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch

3.

Thủy lợi

Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch

- Sở Nông nghiệp và PTNT;

- UBND các huyện, thị xã.

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

4.

Điện

Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bo yêu cầu kthuật của cả hệ thống

- Sở Công Thương;

- UBND các huyện, thị xã.

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

5.

Y tế - Văn hóa - Giáo dục

5.1. Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3; Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn quốc gia

- SY tế;

- UBND các huyện, thị xã.

Các S, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

5.2. Trung tâm Văn hóa - Ththao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết ni với các xã có hiệu quả

- Sở Văn hóa. Ththao và Du lịch;

- UBND các huyện, thị xã.

5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn

- Sở Giáo dục và Đào tạo;

- UBND các huyện, thị xã.

 

6.

Sản xuất

Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sn phẩm chủ lực của huyện

- S Nông nghiệp và PTNT;

- UBND các huyện, thị xã.

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính. Công Thương, Khoa học Công nghệ, STài Nguyên và Môi trường, Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

7.

Môi trường

7.1. Hệ thống thu gom, xử lý cht thải rn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- UBND các huyện, thị xã.

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính. Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công an tỉnh, Mặt trận và các đoàn thể, Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

7.2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, làng ngh, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định về bo vệ môi trường

8.

An ninh trật tự xã hội

Đảm bo an toàn, an ninh trật tự xã hội

- Công an tỉnh:

- UBND các huyện, thị xã.

Các đơn vị: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Mặt trận và các đoàn th, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

9.

Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới

9.1. Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định

- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;

- UBND các huyện, thị xã.

Sở Nội vụ

9.2. Văn phòng Điều phi Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CẤP XÃ

(Kèm theo Quyết định số: 1763/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính

Đơn vị phối hợp chính

I.

QUY HOẠCH

1.

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

- S Xây dựng

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư. Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn phòng Điu phối NTM tỉnh

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

II.

HẠ TNG KINH T - XÃ HỘI

2.

Giao thông

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

- Sở Giao thông vận ti;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

2.2. Đường trục thôn, bn, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa

2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

3.

Thủy lợi

3.1. Tỷ ldiện tích đất sn xut nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

- Sở Nông nghiệp và PTNT;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phi NTM tỉnh

3.2. Đảm bo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại ch

4.

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

- Sở Công Thương;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Văn phòng Điều phi NTM tỉnh

4.2. Tỷ lhộ sử dụng điện thường xun, an toàn từ các nguồn

5.

Trường học

Tỷ ltrường học các cấp: Mm non, mu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia

- Sở Giáo dục và Đào tạo;

- UBND các địa phương (cp huyện, xã).

Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phi NTM tỉnh

6.

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân ththao phục vụ sinh hoạt văn hóa, ththao của toàn xã

- Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch;

- UBND các địa phương (cp huyện, xã).

Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

6.2. Xã có điểm vui chơi, gii trí và th thao cho trem và người cao tui theo quy định

6.3. Tỷ lệ thôn, bản, p có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, ththao phục vụ cộng đồng

7.

Cơ sở hạ tng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

- Sở Công Thương;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đu tư, Tài chính, Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng Điều phi NTM tnh

8.

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

- Sở Thông tin và Truyn thông;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Ththao và Du lịch, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

9.

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

- Sở Xây dựng;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các S ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội; Mặt trận Tquốc và các Hội, đoàn th; Văn phòng Điu phối NTM tỉnh.

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt liêu chuẩn theo quy định

III.

KINH T VÀ T CHC SẢN XUT

10.

Thu nhập

Thu nhập hình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)

- Sở Nông nghiệp và PTNT chtrì, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nội dung Đề án tái cơ cu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cu kinh tế nông nghiệp và các nội dung liên quan khác để nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn;

- Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn thực hiện nội dung chuyển dịch cơ cu kinh tế công nghiệp, tiu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ; các nội dung có liên quan khác để nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã) chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai các Đề án phát triển sản xuất, phương án, giải pháp về phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người dân trên địa bàn.

Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội; Mặt trận và các đoàn th, Cục Thống kê tỉnh; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

11.

Hộ nghèo

Tlệ hộ nghèo đa chiu giai đoạn 2016-2020

- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Văn phòng Điều phi NTM tỉnh

12.

Lao động có việc làm

Tỷ lngười có việc làm trên dân số trong độ tui lao động; có khả năng tham gia lao động

- Sở Lao động. Thương binh và Xã hội;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn phòng Điều phối NTM tnh

13.

Tổ chức sản xuất

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012

- Sở Nông nghiệp và PTNT;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đu tư, Công Thương, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Văn phòng Điều phi NTM tỉnh

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sn chủ lực đảm bảo bn vững

IV.

VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

14.

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phcập giáo dục mầm non cho tr 5 tui, xóa mù chữ, phcập giáo dục tiu học đúng độ tuổi; phcập giáo dục trung học cơ sở

- Sở Giáo dục và Đào tạo;

- UBND các địa phương (cp huyện, xã).

Các Sở, ngành liên quan, Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể; Văn phòng Điu phi NTM tỉnh

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

15.

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo him y tế

- Sở Y tế;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn phòng Điều phi NTM tnh

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

15.3. Tlệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng th thp còi (chiều cao theo tuổi)

16.

Văn hóa

Tlệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định

- S Văn hóa, Ththao và Du lịch;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở, Ban, ngành liên quan: Mặt trận Tquốc và các Hội, đoàn thể ttỉnh đến cơ sở; Văn phòng Điều phối NTM tnh

17.

Môi trường

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định

- Sở Nông nghiệp và PTNT:

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

- Các Sngành: Kế hoạch và Đầu tư, i chính, Y tế, Công Thương, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch. Ban Dân tộc tỉnh, Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể, Văn phòng Điu phi NTM tỉnh và các Sở, ngành liên quan

17.2. Tlệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- UBND các địa phương (cp huyện, xã).

17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn

17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

- Sở Xây dựng;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

17.5. Cht thải rn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tp trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bchứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

- Sở Nông nghiệp và PTNT;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

17.7. Tlệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

- S Nông nghiệp và PTNT;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

17.8. Tlệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phm

- Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Y tế, Sở Công Thương;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

V

HTHNG CHÍNH TR

18.

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

- Sở Nội vụ;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Đnghị các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh y, các Huyện ủy/Thị y/Thành ủy, Mặt trận Tquốc và các Hội, đoàn thphối hợp.

18.2. Có đủ các tổ chức trong h thng chính trị cơ sở theo quy định

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"

18.4. Tchức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá tr lên

18.5. Xã đạt chun tiếp cận pháp luật theo quy định

- Sở Tư pháp;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Mặt trận tổ quốc và các Hội, đoàn th; Văn phòng Điều phi NTM tnh

18.6. Đảm bảo bình đng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và h trnhững người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở, Ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc, Hội phụ nữ, Văn phòng Điều phối NTM tnh

19.

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “‘vững mạnh, rộng khp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

Các Sở, Ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn th; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

19.2. Xã đạt chun an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cp, cờ bạc, nghiện hút) được kim chế, giảm liên tục so với các năm trước

- Công an tỉnh;

- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1763/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1763/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/06/2017
Ngày hiệu lực28/06/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1763/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1763/QĐ-UBND 2017 phân công thực hiện tiêu chí huyện xã nông thôn mới Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1763/QĐ-UBND 2017 phân công thực hiện tiêu chí huyện xã nông thôn mới Quảng Trị
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1763/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýHà Sỹ Đồng
                Ngày ban hành28/06/2017
                Ngày hiệu lực28/06/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1763/QĐ-UBND 2017 phân công thực hiện tiêu chí huyện xã nông thôn mới Quảng Trị

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1763/QĐ-UBND 2017 phân công thực hiện tiêu chí huyện xã nông thôn mới Quảng Trị

                      • 28/06/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 28/06/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực