Quyết định 177/QĐ-UBND

Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 177/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm Sở Thông tin Hòa Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 177/-UBND

Hòa Bình, ngày 23 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BDANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT ngày 04/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 04/TT-STTTT ngày 18 tháng 01 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (04 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình

- Bãi bỏ 02 thủ tục lĩnh vực Bưu chính; 01 thủ tục lĩnh vực Xuất bản tại Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 22/6/2016; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 14/3/2018; Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 10/7/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018; 01 thủ tục lĩnh vực Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 02/8/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/insdex/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.

- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.21b)

CHỦ TỊCH




Nguyễn
Văn Quang

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 177/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐI, B SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

 

1

Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

10 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình

Không có

Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT

II

Lĩnh vực Bưu chính

 

 

 

1

Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

10 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình

- Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng;

- Trường hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.

Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

- Thông tư số 291/2016/TT-BTC

2

Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

10 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình

10.750.000 đồng

Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

- Thông tư số 291/2016/TT-BTC

III

Lĩnh vực Xuất bản

 

 

 

 

 

1

Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

15 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình

Không có

Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

- Luật Xuất bản s 19/2012/QH13;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT

B. DANH MC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Mã hsơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

1

 

Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

2

TT-HBI-279091-TT

Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

3

TT-HBI-279092-TT

Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

4

TT-HBI-279103-TT

Cấp giấy phép hot đng in xuất bản phẩm

Phần II.

NỘI DUNG CỤ TH CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

1.1. Trình tự thực hiện

- Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị tới Sở Thông tin và Truyền thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử xem xét cấp phép theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

1.2. Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư s67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).

Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;

- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phthuộc với các quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

- Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tng hợp

1.8. Lệ phí: Không có

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mu s23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

1.10. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

b) Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:

- Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:

+ Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thtạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;

+ Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

- Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật.

Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.

c) Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:

- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

- Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên min có dãy ký tự ging nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên min có dãy ký tự khác nhau).

- Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

d) Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:

- Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chun đảm bảo an toàn thông tin;

- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cxảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

- Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các đim a, b, c, d và đ Khoản này.

đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:

- Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;

- Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;

- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nht sau 03 giờ ktừ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi mt số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

 

Mẫu số 23

(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

……..., ngày … tháng … năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TNG HP

Kính gửi: ……………………………………………………………….

1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ……………………………………………………………….

2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hp: …………

3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: …………………………………………

4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin: ……………………………………………………………………………

5. Đối tượng phục vụ: ………………………………………………………………………………

6. Nguồn tin: …………………………………………………………………………………………

7. Phạm vi cung cấp thông tin: …………………………………………………………………….

a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ………………………………………………………

b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: …………………

8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: …………………………………………………………

9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ……………………………………………………………

10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tng hợp:

- Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….

- Chức danh: …………………………………………………………………………………………

- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): …………………………………………………

11. Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………………………………………

12. Thời gian đề nghị cấp phép: …………………… năm …………………. tháng.

Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
- ……………………….

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

2. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

2.1. Trình tự thực hiện

- Trường hợp cần thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đi, bổ sung giấy phép bưu chính gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính có trách nhiệm thẩm tra và sửa đổi, bổ sung giy phép bưu chính. Trường hợp không chp thuận sửa đổi, bổ sung, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính phải có thông báo bng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được h sơ sửa đổi, bổ sung.

- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.

2.2. Cách thc thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống Bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;

- Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đi, bổ sung giấy phép bưu chính.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bn gốc.

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa đổi, bổ sung

2.8. Lệ phí

- Trường hợp mở rộng phạm vi cung ng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng;

- Trường hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.

 

PHỤ LỤC IV

MU GIẤY ĐNGHỊ SỬA ĐI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

……..., ngày … tháng … năm

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐI, B SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

Kính gửi: ………………….(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).

Phn 1. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ………………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): …………………………………………………………………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………………… do …………………..cấp ngày ………………………………. tại …………………

4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………

5. Điện thoại: ………………………………………… Fax: ……………………………………

6. Website (nếu có): …………………………………. E-mail: ………………………………..

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ……………………………………………….. Giới tính ………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch: …………………………………….. Sinh ngày: ……………………………………

Số CMND/hộ chiếu: ………………………………… Cấp ngày …………… tại ……………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………….. E-mail: …………………………………………

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: …………………………………………………. Giới tính …………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………. E-mail: ………………………………..

Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung

(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:

Nội dung sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………….

Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………………

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1 ……………………………………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………………………………

Phần 4. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
……………………

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

3. Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

3.1. Trình tự thực hiện

- Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giy phép.

- Việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đáp ứng quy định.

- Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn (trước khi giy phép bưu chính hết hạn ti thiểu 30 ngày) thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.

3.2. Cách thc thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính;

- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;

- Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

- Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:

+ Mu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Mu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trưng hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.

3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính

3.8. Lệ phí: 10.750.000 đồng (Mười triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.

 

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

……..., ngày … tháng … năm

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: ……………….. (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giy chng nhận đầu tư, ghi bng chữ in hoa): ……………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ………………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ……………………………………………………………………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ……………………………… do ……………………………………… cấp ngày ………………………. tại ……………………………………………….

4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………

5. Điện thoại: ………………………………………… Fax: ……………………………………

6. Website (nếu có): ………………………………… E-mail: …………………………………

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………………………... Giới tính ………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ……………………………………………… Sinh ngày: …………………………..

Số CMND/hộ chiếu: ……………………… Cấp ngày…………………………….tại ……….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………… E-mail: ………………………………

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………………………………… Giới tính ………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………….. E-mail: …………………………………

Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: ……………………………………………

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1 ……………………………………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………………………………

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
……………………

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

4. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

4.1. Trình t thc hin:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

4.2 Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.

4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;

b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;

c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;

d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể như sau:

- Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

- Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.

- Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bn phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đy đủ hồ sơ theo quy định.

4.5. Đối tưng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.

4.7. Kết quả thực hiện: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

4.8 Phí, lệ phí: Không có.

4.9 Tên mu đơn, mu t khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mu 01 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.)

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

b) Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;

c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;

đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản./.

 

Mu số 01

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/……(nếu có)

Hòa Bình, ngày … tháng … năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép hoạt động in

Kính gửi: …………………………………….. 1

1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:2 ………………………………………………………………

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

3. Số điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… Email:…………………

4. Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập S………… ngàytháng năm …… , nơi cấp ……………… 3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………………

6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp phép ……………………………………………………….

Đđảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:

- Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………. 4

- Điện thoại: ………………………….. Fax: …………………… Email: ………………………

- Địa chỉ xưởng sản xuất:5 ………………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………… Fax: …………………………. Email: ……………………….

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………………………….. CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: S ……………… ngày tháng năm …… nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ………………………………………

- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ………………………………………

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ……………………………………..

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ………………………

7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)

Số TT

Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)

Hãng sản xuất

Model

Số định đanh thiết bị (S máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Slượng (chiếc)

Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)

Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)

Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết b

Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số …………. ngày ……. tháng ….. năm ………. nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)

Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chquản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đy đủ từng địa chỉ.

5 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bng, nhà xưởng đthực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đy đủ từng địa chỉ.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 177/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu177/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/01/2019
Ngày hiệu lực23/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 177/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 177/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm Sở Thông tin Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 177/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm Sở Thông tin Hòa Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu177/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
                Người kýNguyễn Văn Quang
                Ngày ban hành23/01/2019
                Ngày hiệu lực23/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 177/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm Sở Thông tin Hòa Bình

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 177/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm Sở Thông tin Hòa Bình

                        • 23/01/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/01/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực