Quyết định 18/2017/QĐ-UBND

Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Nội dung toàn văn Quyết định 18/2017/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp Đà Nẵng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2017/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 08 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP THỰC HIỆN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 467/TTr-STNMT ngày 11 tháng 5 năm 2017 và trên cơ sở ý kiến thống nhất của UBND thành phố tại phiên họp thường kỳ tháng 5 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nng như sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các tổ chức, cá nhân xả nước thải ra môi trường thuộc đối tượng chịu phí ở các khu, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu chế xuất, làng nghề tập trung và các đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nng.

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện (sau đây gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở, đơn vị xả nước thải thuộc đối tượng chịu phí trên địa bàn, trừ các đối tượng thuộc Khoản 1 Điều này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định, hướng dẫn liên quan.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì:

a) Phối hợp Sở Tài chính và Cục Thuế thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

b) Phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Công ty cổ phần Cấp nước Đà Nng, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nng tng hợp số liệu hàng năm về tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

c) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo phân cấp từ quý II năm 2017.

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:

a) Hàng năm, có trách nhiệm rà soát, cập nhật, bổ sung danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh xả nước thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn quận, huyện, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

b) Tổng hợp số liệu hàng năm về tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 4 của năm tiếp theo.

c) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo phân cấp từ quý II năm 2017.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Các Sở: TN&MT, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Thuế TP Đà N
ng;
- Kho bạc Nhà nước Đà N
ng;
- UBND các quận, huyện và phòng TN&MT các quận, huyện;
- Công ty CP Cấp nước ĐN;
- Công ty TNHH MTV QLKT công trình thủy lợi Đà N
ng;
- Trung tâm Công báo TP Đà N
ng;
- Văn phòng UBND TP: CVP, KT, QLĐTh;
- Lưu: VT, TNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Miên

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu18/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/06/2017
Ngày hiệu lực19/06/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 18/2017/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp Đà Nẵng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 18/2017/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp Đà Nẵng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu18/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýTrần Văn Miên
                Ngày ban hành08/06/2017
                Ngày hiệu lực19/06/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 18/2017/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp Đà Nẵng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 18/2017/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp Đà Nẵng

                        • 08/06/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/06/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực