Quyết định 186/QĐ-UBND

Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển dịch vụ thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2015

Nội dung toàn văn Quyết định 186/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển dịch vụ thương mại Sơn La đến 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 186/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 23 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Thực hiện Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII;

Căn cứ Nghị quyết số 318/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Sơn La Thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 05/TTr-SCT ngày 16 tháng 01 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2015” với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đẩy mạnh phát triển dịch vụ thương mại đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của nhân dân, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển; Tăng cường giao lưu phát triển kinh tế - văn hóa giữa các dân tộc, địa phương trong nước và quốc tế. Từng bước tạo ra sự văn minh, hiện đại trong hoạt động thương mại; Đáp ứng được nhu cầu về hàng tiêu dùng trong tỉnh, có khả năng kiểm soát giá cả hàng hóa, hỗ trợ việc sản xuất hàng hóa trong tỉnh, làm cho giá cả trên thị trường có sự công bằng, đặc biệt là những mặt hàng có tiềm lực và những mặt hàng thiết yếu.

2. Mục tiêu cụ thể

Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ đến năm 2015 phấn đấu đạt 16.000 tỷ đồng, bình quân tăng 9%/năm (trong đó Thương nghiệp đạt 14.200 tỷ đồng); Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu đạt 60 triệu USD vào năm 2015 (trong đó xuất khẩu đạt 40 triệu USD, nhập khẩu đạt 20 triệu USD), bình quân hàng năm tăng 16 - 17%; Tốc độ tăng trưởng của ngành thương mại bình quân năm giai đoạn 2011- 2015 là 16 - 17%.

II. NỘI DUNG

1. Phát triển thị trường nội địa

Thị trường nội địa bao gồm mạng lưới bán buôn và bán lẻ. Phát triển thị trường nội địa đa dạng, có sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế bao gồm: các doanh nghiệp; các tập đoàn kinh tế; các hiệp hội; hệ thống các cửa hàng bán lẻ, siêu thị, các trung tâm thương mại; người tiêu dùng,…

Tiến hành điều tra, đánh giá hệ thống bán buôn, bán lẻ gắn với khối lượng hàng hóa trong từng hệ thống để cân đối với nhu cầu từ đó đánh giá với khả năng phân phối trên địa bàn làm cơ sở để chỉ đạo điều hành bình ổn nguồn hàng...

Thực hiện nhiều biện pháp nhằm khơi thông luồng hàng như: khuyến mại tiêu dùng, kích cầu hàng Việt, ngăn chặn hàng lậu, hàng giả lộng hành, phát triển kênh phân phối, hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến phát triển thị trường…Đặc biệt, các phiên chợ hàng Việt, chương trình bán hàng lưu động phục vụ nhân dân các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới; lồng ghép chương trình đưa hàng về nông thôn và cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

Thường xuyên theo dõi, dự báo thị trường, nắm bắt nhu cầu tiêu dùng hàng hóa thiết yếu của nhân dân và khả năng cung ứng của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để chỉ đạo doanh nghiệp cung ứng đủ hàng hóa cho thị trường, không để xảy ra tình trạng thiếu hàng, sốt giá, tăng giá đột biến.

Tiếp tục thực hiện các nội dung theo chương trình thỏa thuận liên kết hoạt động thương mại đã ký kết với Sở Công Thương Hà Nội và các tỉnh, nhằm phát triển thị trường nội địa, tổ chức cung ứng hàng hóa hai chiều, đẩy mạnh xúc tiến thương mại…

2. Đa dạng hóa loại hình thương mại

Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển ngành thương mại, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh, phục vụ nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của người dân.

2.1. Chuyển đổi hình thức quản lý, kinh doanh khai thác chợ

Đánh giá lại hoạt động của các chợ, hiệu quả hoạt động của các Ban quản lý chợ trên địa bàn tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện việc chuyển đổi hình thức quản lý, kinh doanh khai thác chợ từ Ban quản lý chợ (là đơn vị sự nghiệp có thu) sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ theo Quy định của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP.

2.2. Phát triển các doanh nghiệp, hợp tác xã chợ

Phát triển các doanh nghiệp, hợp tác xã chợ theo hai hướng: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuyên kinh doanh, quản lý chợ thông qua đấu thầu hoặc nhận chuyển giao quyền sử dụng, khai thác và quản lý chợ; hoặc doanh nghiệp, hợp tác xã tự bỏ vốn đầu tư xây dựng chợ sau đó tự bỏ vốn kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, trong đó hộ kinh doanh trong chợ là các xã viên của hợp tác xã chợ.

2.3. Phát triển hợp tác xã thương mại

Phát triển các tổ hợp tác, hợp tác xã dịch vụ tổng hợp với các hình thức bán lẻ linh hoạt, dịch vụ kết nối giữa người nông dân với các doanh nghiệp thương mại, sản xuất chế biến nông, lâm sản, các tổ dịch vụ để hỗ trợ nhau trong sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống ở những nơi chưa có điều kiện hình thành hợp tác xã.

3. Xây dựng cơ sở hạ tầng

3.1. Hệ thống Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích

- Rà soát, đánh giá lại hệ thống Trung tâm thương mại, siêu thị hiện có, xem xét đầu tư mới 2 trung tâm thương mại tại thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu thành những trung tâm giao dịch quy mô vừa ở thị trường vùng Tây Bắc. Xây dựng các trung tâm mua sắm trên cơ sở nâng cấp các chợ trung tâm tại các huyện lỵ và thành phố.

- Dành quỹ đất và có cơ chế thu hút, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ tiện ích, các khu phố chuyên doanh có chất lượng dịch vụ cao.

3.2. Hệ thống chợ, cửa hàng thương mại

Lựa chọn để nâng cấp, cải tạo một số chợ quy mô lớn hiện có thành chợ trung tâm của tỉnh và huyện với quy mô chợ loại I. Từng bước cải tạo, xây dựng mới và mở rộng hệ thống chợ nông thôn. Đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, tập trung đầu tư các chợ trung tâm cụm xã và xã, các điểm dân cư tập trung, duy trì tốt chế độ chợ phiên đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa của đồng bào dân tộc; đến năm 2015, phát huy tốt vai trò của chợ, tạo các điều kiện thuận lợi để mạng lưới chợ hoạt động có hiệu quả. Tập trung đầu tư xây dựng chợ ở Trung tâm thành phố Sơn La, chợ đầu mối nông sản Cò Nòi, chợ trung tâm cụm xã Phiêng Khoài, chợ trung tâm xã Vân Hồ. Ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa cần tập trung cải tạo, nâng cấp, mở rộng các chợ hiện có.

3.3. Hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu, LPG, rượu, thuốc lá

- Nhiệm vụ đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng đến năm 2015 được thực hiện đều phải phù hợp với quy hoạch và đáp ứng được các tiêu chuẩn, yêu cầu, điều kiện kinh doanh theo quy định.

- Nhiệm vụ đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí đốt hóa lỏng đến năm 2015 được thực hiện đều phải đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định, điều kiện kinh doanh theo quy định.

- Hệ thống cửa hàng kinh doanh rượu, thuốc lá: Là loại hàng hóa hạn chế kinh doanh, không khuyến khích phát triển nên nhiệm vụ trong thời gian tới là tiếp tục quản lý chặt chẽ các điều kiện theo quy định. Tăng cường kiểm tra cấp phép kinh doanh rượu, thuốc lá đối với nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ vui chơi giải trí. Loại bỏ những điểm bán, cửa hàng kinh doanh rượu, thuốc lá vi phạm điều kiện kinh doanh (trong đó đặc biệt là vi phạm về vị trí bán hàng gần trường học, bệnh viện, khu văn hóa thể thao...).

4. Chú trọng phát triển thị trường xuất nhập khẩu và thị trường biên giới

Phát huy tối đa lợi thế các cửa khẩu để thúc đẩy hoạt động xuất, nhập khẩu. Giữ vững và tăng thị phần đối với các sản phẩm, thị trường xuất khẩu truyền thống, đồng thời tích cực phát triển các sản phẩm, thị trường xuất khẩu mới.

Phấn đấu nâng cao dần tỷ lệ sản phẩm qua chế biến như tinh bột sắn, đường kính, chè thành phẩm, ván tre ép, đồ gỗ mỹ nghệ ..., nâng cao chất lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu.

Ổn định sản xuất để ổn định sản phẩm của Nhà máy nikel Bản Phúc, Nhà máy luyện đồng Phù Yên; xúc tiến xuất khẩu xi măng sang Lào, đường sang Trung Quốc, giữ vững thị trường xuất khẩu chủ yếu và mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm chè, cà phê; tổ chức thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại Hải quan Sơn La.

Hoạt động của cửa khẩu phụ và trao đổi cư dân biên giới là hoạt động bổ trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu góp phần đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước và trực tiếp là cư dân biên giới... Cần tăng cường thực hiện công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại qua biên giới, tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại biên giới, đầu tư, cải tạo nâng cấp các chợ trong khu vực biên giới.

Kiện toàn và củng cố tổ chức, trang thiết bị điều kiện làm việc của lực lượng chức năng tại cửa khẩu, nhất là cửa khẩu phụ Nà Cài mới được thành lập.

Hoàn chỉnh Đề án “Nâng cấp cửa khẩu chính Lóng Sập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La thành Cửa khẩu Quốc tế” làm cơ sở cho việc thu hút đầu tư các hạng mục công trình, thúc đẩy phát triển thương mại tỉnh Sơn La và các tỉnh Bắc Lào.

Thành lập Ban Quản lý cửa khẩu thực hiện điều hành, phối hợp hoạt động của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu thống nhất, hợp lý, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng tại cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

5. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại

5.1. Về công tác thông tin thương mại

Duy trì, nâng cao chất lượng trang Web của ngành và các bản tin hiện có; xây dựng dữ liệu điện tử, ngân hàng thông tin trên các trang thông tin của các cơ quan liên quan.

Triển khai có hiệu quả Chương trình Xúc tiến thương mại trọng điểm giai đoạn 2013 - 2015.

Vận động các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa hình thành các quầy hàng trưng bầy, giới thiệu sản phẩm tại Nhà khách Sơn La tại Thanh Xuân - Hà Nội để quảng bá, tiêu thụ sản phẩm của tỉnh.

5.2. Tổ chức đoàn xúc tiến thư­ơng mại

- Mỗi năm tổ chức một đoàn cán bộ, doanh nghiệp trong tỉnh đi khảo sát, tìm hiểu thị tr­ường, tìm kiếm đối tác tại các tỉnh Bắc Lào...

- Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào khảo sát tại Sơn La và các tỉnh của Việt Nam.

5.3. Công tác xúc tiến đầu tư

Tài liệu xúc tiến đầu tư bao gồm: Ấn phẩm, dưới dạng tài liệu giấy và đĩa, các profile dự án, mô hình dự án..., được giới thiệu trưng bày tại các hội chợ triển lãm của tỉnh và các hội chợ triển lãm trong nước, quốc tế...

Hàng năm tổ chức ít nhất 01 hội nghị hoặc hội thảo về xúc tiến đầu tư tại Sơn La hoặc lồng ghép nội dung này vào công tác tổ chức hội chợ. Đồng thời tham gia 01 hội nghị xúc tiến đầu tư khu vực.

5.4. Tổ chức và tham gia hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế

Hàng năm tổ chức tham gia thường xuyên từ 1 - 2 hội chợ triển lãm với các tỉnh Bắc Lào. Tại hội chợ triển lãm này sẽ tham gia từ 2 - 4 gian hàng trưng bày các mặt hàng đặc trưng của địa phương.

 Hàng năm duyệt kế hoạch cho từ 10 đến 14 hội chợ triển lãm tại trung tâm các huyện, thành phố, còn lại khuyến khích việc tổ chức hội chợ triển lãm tại vùng nông thôn, nhất là các điểm chợ đã được đầu tư xây dựng nhưng chưa hình thành chợ.

Thường niên hàng năm tổ chức 01 hội chợ triển lãm nông nghiệp quy mô vùng, 01 hội chợ công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quy mô vùng.

6. Về tổ chức hoạt động của các loại hình thương nhân chủ yếu

6.1. Đối với tổ hợp tác, hợp tác xã thương mại

Rà soát, đánh giá, phân loại và tổ chức lại tổ hợp tác và hợp tác xã thương mại trên địa bàn để xác định số lượng, chất lượng, hiệu quả hoạt động.

6.2. Đối với thương mại tư nhân

Khuyến khích các hộ kinh doanh cải tạo, đổi mới các cửa hàng kinh doanh kiểu truyền thống thành cơ sở trực thuộc doanh nghiệp hoặc phát triển thành doanh nghiệp, hợp tác xã bán lẻ. Khuyến khích các hộ kinh doanh trong chợ tham gia các hợp tác xã chợ.

7. Tăng cường công tác quản lý thị trường

Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác chống buôn lậu, sản xuất và lưu thông hàng giả, hàng kém chất lượng và các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại trên thị trường; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đồng thời tăng cường kiểm tra, xử lý tình hình thực hiện quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh, kiểm tra việc thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết.

8. Các hoạt động khác

- Hàng năm phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tổ chức 01 lớp tập huấn cho cán bộ, nhân viên của các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ xúc tiến thương mại và nâng cao năng lực xuất, nhập khẩu.

- Trong giai đoạn hỗ trợ xây dựng thành công từ 2 đến 3 sản phẩm hàng hóa đặc trưng của địa phương.

- Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại... Tổ chức các sự kiện “Hành động vì quyền lợi người tiêu dùng”, đưa hàng Việt về nông thôn và hưởng ứng cuộc vận động “ người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Năm 2014

Tập trung ưu tiên triển khai một số chương trình dự án sau:

- Điều tra tổng thể mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh làm cơ sở xây dựng phương án bình ổn giá và chỉ đạo bình ổn nguồn hàng.

- Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, biên giới.

- Tổ chức đợt bán hàng liên kết theo chương trình đã ký kết với Sở Công thương Hà Nội.

- Thu hút đầu tư mới 2 trung tâm thương mại (tại thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu) và 3 chợ đầu mối, chợ biên giới (chợ đầu mối nông sản Cò Nòi, chợ biên giới Phiêng Khoài - Yên Châu, chợ xã Vân Hồ - huyện Vân Hồ).

- Tập trung chuyển đổi hình thức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và đầu tư xây dựng lại chợ Trung tâm thành phố Sơn La; chuyển đổi hình thức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trung tâm huyện Sông Mã, chợ trung tâm huyện Mường La, chợ Trung tâm huyện Bắc Yên; chợ Tông Lệnh Thuận Châu theo phương án được duyệt.

- Xây dựng khu dịch vụ thương mại trước và sau bán hàng Tiến Đoàn tại thành phố Sơn La.

- Xây dựng Khu thương mại và dịch vụ Giảng Lắc.

- Phối hợp với các trường của Bộ Công Thương đào tạo về nghiệp vụ kinh doanh cho các cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh các mặt hàng kinh doanh có điều kiện như xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.

- Hoàn chỉnh Đề án “Nâng cấp cửa khẩu chính Lóng Sập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La thành Cửa khẩu Quốc tế”.

- Triển khai Chương trình Xúc tiến thương mại trọng điểm giai đoạn 2013 - 2015.

- Tổ chức 02 hội chợ triển lãm quy mô vùng là Hội chợ Nông nghiệp -thương mại và Hội chợ Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.

- Tổ chức lớp tập huấn cho cán bộ, nhân viên của các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về nghiệp vụ bán hàng văn minh thương mại, nghiệp vụ xúc tiến thương mại và nâng cao năng lực xuất, nhập khẩu.

- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho một số sản phẩm hàng hóa đặc trưng của địa phương.

- Tổ chức hội thảo về xúc tiến đầu tư tại Sơn La lồng ghép với tổ chức hội chợ tại trung tâm thành phố.

- Tổ chức sự kiện “Hành động vì quyền lợi người tiêu dùng”.

2. Năm 2015

Tiếp tục thực hiện một số chương trình, dự án trọng điểm đã triển khai từ năm 2014 và chú trọng thực hiện một số công việc sau:

- Tham gia Hội chợ triển lãm tại một tỉnh Bắc Lào.

- Thăm và làm việc tại một số tỉnh Bắc Lào trao đổi, học tập kinh nghiệm về các lĩnh vực trong đó có việc khảo sát, tìm hiểu thị trường các tỉnh Bắc Lào.

- Xây dựng quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng, cửa hàng kinh doanh rượu, thuốc lá.

- Tổ chức đoàn cán bộ, doanh nghiệp trong tỉnh đi khảo sát, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm đối tác tại các tỉnh Bắc Lào.

- Tổ chức hội thảo về xúc tiến đầu tư tại Sơn La lồng ghép với tổ chức hội chợ tại trung tâm thành phố.

- Tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phát triển dịch vụ thương mại những năm tiếp theo.

IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Giải pháp về cơ chế, chính sách

Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách ưu đãi hỗ trợ nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh vào lĩnh vực thương mại.

2. Giải pháp về thị trường

- Chú trọng phát triển thị trường nội địa, đảm bảo ổn định và bền vững: Làm tốt công tác dự báo và thông tin thị trường; kiểm soát tình hình cung, cầu, giá cả các mặt hàng thiết yếu; tổ chức tốt các hội chợ trên địa bàn…

- Tiếp tục củng cố và phát triển thị trường với các tỉnh Bắc Lào: Tăng cường đàm phán hợp tác thương mại song phương, đa phương; tham gia các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.

- Hàng năm tổ chức các hội nghị trao đổi, gặp mặt doanh nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, tìm kiếm mở rộng thị trường.

3. Giải pháp về vốn đầu tư

- Tăng cường hiệu quả quản lý các nguồn vốn đầu tư; khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có của ngành thương mại.

- Tăng cường thu hút nguồn vốn tín dụng phát triển, vốn liên doanh trong và ngoài nước, vốn đầu tư của các doanh nghiệp và vốn trong dân.

4. Giải pháp về khoa học công nghệ

- Tích cực thúc đẩy và hỗ trợ việc áp dụng kỹ thuật quản lý kinh doanh, phân phối hiện đại trong các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ trên địa bàn. Từng bước thiết lập mạng lưới thanh toán bằng thẻ điện tử.

- Dành một phần ngân sách địa phương hàng năm để hỗ trợ cho nghiên cứu triển khai áp dụng các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, áp dụng các giải pháp hữu ích để phát triển kết cấu hạ tầng thương mại...

5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, trong đó quan tâm đào tạo về nâng cao năng lực và kỹ năng quản lý chợ, về thương mại điện tử, kỹ năng xúc tiến thương mại, đào tạo nghề cho lao động thương mại (kinh doanh xăng dầu, LPG, nhân viên bán hàng trong siêu thị, cửa hàng tiện ích, kỹ năng xúc tiến thương mại...), gắn với nhu cầu của doanh nghiệp; từng bước nâng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp và chuẩn hóa đội ngũ lao động ngành thương mại, dịch vụ nhằm đáp ứng được yêu cầu của hội nhập khu vực và quốc tế.

- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các nhà quản lý được tham quan, học tập kinh nghiệm ở trong nước và nước ngoài.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương

Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Đề án; tăng cường hoạt động và nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ thương mại.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì nghiên cứu đề xuất những cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích đầu tư từ khu vực dân doanh; xúc tiến đầu tư, khuyến khích đầu tư vào các loại hình thương mại hiện đại để phát triển hệ thống phân phối hiện đại trên địa bàn tỉnh. Cân đối, bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm để phát triển hạ tầng thương mại.

3. Sở Xây dựng

Cụ thể hóa phương hướng phát triển thương mại thông qua các Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và nông thôn về vị trí, địa điểm, quy mô và bố trí không gian, kiến trúc phù hợp theo tiêu chuẩn cho các loại hình thương mại ở từng khu vực trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài chính

Tham mưu, đề xuất trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo cho hoạt động thường xuyên; hướng dẫn việc thực hiện nguồn kinh phí đã cấp đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.

5. Sở Giao thông vận tải

Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch phát triển giao thông phù hợp với tiến độ phát triển thương mại. Phối hợp với Công an tỉnh cải tiến và hoàn thiện quản lý giao thông để tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại ở các khu vực cũng như thuận lợi cho việc cung ứng, bốc dỡ và nhập hàng vào mạng lưới thương mại trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất theo hướng ưu tiên dành đất cho phát triển thương mại. Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan để xây dựng và ban hành các chính sách sử dụng đất cho phát triển thương mại của tỉnh.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với các ngành xây dựng và thực hiện chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại áp dụng các công nghệ kinh doanh và quản lý hiện đại, từng bước áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO; hỗ trợ doanh nghiệp để đáp ứng các điều kiện theo cam kết của Việt Nam với Tổ chức thương mại quốc tế (WTO).

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và ban hành các chính sách ưu đãi để thu hút nhân tài vào ngành thương mại. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng lực lượng lao động sản xuất hàng xuất khẩu và xuất khẩu lao động.

8. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì hướng dẫn thực hiện Chương trình Chính phủ điện tử, thương mại điện tử trên địa bàn; hỗ trợ doanh nghiệp thông tin về công nghệ và chuyển giao công nghệ.

9. Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố làm tốt công tác tuyên truyền, vận động thành lập các hợp tác xã thương mại, dịch vụ nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng cao biên giới, làm cầu nối cho việc cung ứng hàng hóa và mua gom sản phẩm cho nông dân.

10. Trung tâm Thông tin - Xúc tiến thương mại tỉnh

Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt các nội dung liên quan nhằm đẩy mạnh các hoạt động thương mại dịch vụ và tăng cường thu hút đầu tư vào lĩnh vực thương mại dịch vụ của tỉnh; triển khai có hiệu quả trình xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2013 - 2015 nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại trong thời gian tới.

11. UBND các huyện, thành phố

Chỉ đạo việc xây dựng phát triển thương mại, dịch vụ tại địa phương; phối hợp với ngành Công Thương và các đơn vị trực thuộc, các ngành có liên quan trong công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch và triển khai thực hiện; Rà soát các quy hoạch thuộc lĩnh vực thương mại để đề xuất danh mục đầu tư hạ tầng hàng năm nhằm không ngừng phát triển mạng lưới thương mại.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- TT HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT. KTN, Văn. 50 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

DANH MỤC

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Danh mục đầu tư

Cơ quan chủ trì

Đơn vị phối hợp

Tiến độ thực hiện

I

VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH

1

Khảo sát, điều tra, đánh giá hệ thống bán buôn, bán lẻ

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2014

2

Xây dựng quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng, cửa hàng kinh doanh rượu, thuốc lá

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2015

3

Hoàn chỉnh Đề án “Nâng cấp cửa khẩu chính Lóng Sập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La thành Cửa khẩu Quốc tế”

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng

Các sở, ban, ngành liên quan

2014

4

Triển khai thực hiện các nội dung trong Chương trình Xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2013 - 2015.

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2013

II

ĐẦU TƯ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRỌNG ĐIỂM

1

Đầu tư mới trung tâm tài chính - thương mại tại Thành phố Sơn La

UBND thành phố Sơn La

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

2

Đầu tư mới trung tâm tài chính - thương mại tại huyện lỵ Mộc Châu

UBND huyện Mộc Châu

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

3

Xây dựng khu dịch vụ thương mại trước và sau bán hàng Tiến Đàn tại thành phố Sơn La

UBND thành phố Sơn La

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

4

Dự án Khu thương mại và dịch vụ Giảng Lắc

UBND thành phố Sơn La

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

5

Đầu tư xây dựng và chuyển đổi hình thức quản lý chợ Trung tâm thành phố Sơn La

UBND thành phố Sơn La

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

6

Chuyển đổi hình thức quản lý chợ trung tâm huyện Sông Mã

UBND huyện Sông Mã

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

7

Chuyển đổi hình thức quản lý chợ trung tâm huyện Mường La

UBND huyện Mường La

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

8

Chuyển đổi hình thức quản lý chợ trung tâm huyện Bắc Yên

UBND huyện Bắc Yên

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

9

Chuyển đổi hình thức quản lý chợ Tông Lệnh, Thuận Châu

UBND huyện Thuận Châu

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

III

XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

1

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, biên giới

Trung tâm TT Xúc tiến thương mại

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

2

Hình thành các quầy hàng trưng bày sản phẩm hàng hóa Sơn La tại Nhà khách Thanh Xuân - Hà Nội

Sở Công Thương và Trung tâm TT Xúc tiến TM

Các doanh nghiệp liên quan và Nhà khách Thanh Xuân

2014 - 2016

3

Tổ chức đợt bán hàng liên kết theo chương trình đã ký kết với Sở Công Thương Hà Nội

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

4

Tổ chức đoàn cán bộ, doanh nghiệp trong tỉnh đi khảo sát, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm đối tác tại các tỉnh Bắc Lào

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2015

5

Thăm và làm việc tại một số tỉnh Bắc Lào trao đổi, học tập kinh nghiệm về các lĩnh vực trong đó có việc khảo sát, tìm hiểu thị trường các tỉnh Bắc Lào

Sở Nông nghiệp PTNT

Các sở, ban, ngành liên quan

2014

6

Tổ chức hội thảo về xúc tiến đầu tư tại Sơn La lồng ghép với tổ chức hội chợ tại trung tâm thành phố

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2015

7

Tham gia Hội chợ tại một tỉnh Bắc Lào

Trung tâm TT Xúc tiến thương mại

Các sở, ban, ngành liên quan

2015

8

Tổ chức Hội chợ nông nghiệp quy mô vùng

Trung tâm Khuyến nông

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

9

Tổ chức Hội chợ công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quy mô vùng

Trung tâm Khuyến công TVPT CN

Các sở, ban, ngành liên quan

2014

10

Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho một số sản phẩm hàng hóa đặc trưng của địa phương

Trung tâm Khuyến công TVPT CN

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

IV

ĐÀO TẠO NHÂN LỰC

1

Phối hợp với các trường của Bộ Công Thương đào tạo nghiệp vụ kinh doanh đối với mặt hàng kinh doanh có điều kiện cho cán bộ, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2014

2

Tổ chức lớp tập huấn cho cán bộ, nhân viên của các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về nghiệp vụ bán hàng văn minh thương mại, nghiệp vụ xúc tiến thương mại và nâng cao năng lực xuất, nhập khẩu

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2014

V

MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC

1

Thành lập và từng bước củng cố tổ chức, trang thiết bị điều kiện làm việc của lực lượng Ban Quản lý cửa khẩu

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

2

Tổ chức sự kiện “Hành động vì quyền lợi người tiêu dùng”

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan

2014 - 2015

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 186/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu186/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/01/2014
Ngày hiệu lực23/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 186/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 186/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển dịch vụ thương mại Sơn La đến 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 186/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển dịch vụ thương mại Sơn La đến 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu186/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýBùi Đức Hải
                Ngày ban hành23/01/2014
                Ngày hiệu lực23/01/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 186/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển dịch vụ thương mại Sơn La đến 2015

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 186/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển dịch vụ thương mại Sơn La đến 2015

                  • 23/01/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 23/01/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực