Quyết định 1950/QĐ-BTP

Quyết định 1950/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch tổng rà soát hồ sơ giấy; cập nhật hồ sơ điện tử của cán bộ, công, viên chức, người lao động Bộ Tư pháp trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp” năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1950/QĐ-BTP tổng rà soát hồ sơ giấy cập nhật hồ sơ điện tử cán bộ công viên chức 2016


BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1950/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG RÀ SOÁT HỒ SƠ GIẤY; CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐIỆN TỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỘ TƯ PHÁP TRÊN HỆ THỐNG “QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ VÀ CHỨC DANH TƯ PHÁP” NĂM 2016

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức;

Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng rà soát hồ sơ giấy; cập nhật hồ sơ điện tử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Bộ Tư pháp trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp” năm 2016.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đưa tin);
- Lưu: VT, TCCB, Cục CNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

KẾ HOẠCH

TỔNG RÀ SOÁT HỒ SƠ GIẤY; CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐIỆN TỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỘ TƯ PHÁP TRÊN HỆ THỐNG “QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ VÀ CHỨC DANH TƯ PHÁP” NĂM 2016
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1950/QĐ-BTP ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quản lý thống nhất, khoa học, đầy đủ, chính xác hồ sơ và các thông tin của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang công tác tại Bộ Tư pháp;

- Khắc phục tình trạng hư hỏng, thiếu chính xác hoặc chậm trễ trong việc quản lý khai thác, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức;

2. Yêu cầu

- Triển khai thống nhất, đồng bộ tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ được phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm việc quản lý, sử dụng và bảo quản hồ sơ theo chế độ tài liệu mật do nhà nước quy định.

- Bảo đảm Tiết kiệm, hiệu quả, tránh chồng chéo giữa các đơn vị thuộc Bộ trong công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Rà soát, cập nhật hồ sơ giấy

a) Nội dung công việc

Rà soát toàn bộ hồ sơ công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (sau đây gọi là hồ sơ cán bộ) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Tư pháp, của các đơn vị thuộc Bộ để sắp xếp hồ sơ; sắp xếp, bổ sung tài liệu trong từng hồ sơ; sửa chữa, xây dựng mới hồ sơ; tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ; thay thế bì hồ sơ cán bộ.

Cách thức thực hiện: Xem Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Kế hoạch này.

b) Kết quả đầu ra: Hồ sơ cán bộ được rà soát, sắp xếp theo đầu mối trực thuộc đảm bảo nguyên tắc dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ bảo quản và không bị nhàu nát hoặc hư hỏng, thất lạc hồ sơ.

c) Đơn vị thực hiện:

- Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện việc rà soát đối với hồ sơ của Lãnh đạo Bộ (bản sao); hồ sơ của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự; hồ sơ công chức của các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; hồ sơ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ; hồ sơ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, viên chức từ chuyên viên chính và tương đương trở lên của đơn vị sự nghiệp thuộc Cục;

- Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện việc rà soát, cập nhật hồ sơ công chức, viên chức, người lao động từ Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trở xuống thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và công chức giữ ngạch chấp hành viên cao cấp và tương tương thuộc Cục Thi hành án dân sự. Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương cũng nên thực hiện đồng thời;

- Đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ thực hiện rà soát, cập nhật hồ sơ viên chức của đơn vị;

- Đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thực hiện rà soát, cập nhật hồ sơ viên chức từ chuyên viên và tương đương trở xuống của đơn vị.

d) Kinh phí thực hiện: Kinh phí phục vụ việc rà soát hồ sơ do Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện được Bộ Tư pháp bảo đảm từ kinh phí chi thường xuyên của Bộ. Kinh phí phục vụ việc rà soát, cập nhật hồ sơ của Tổng cục Thi hành án dân sự, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do đơn vị quản lý hồ sơ tự bảo đảm từ nguồn kinh phí được giao.

đ) Thời gian hoàn thành: Tháng 10 năm 2016.

2. Rà soát, cập nhật hồ sơ điện tử

a) Nội dung công việc

Cập nhật đầy đủ thông tin của cán bộ, công chức, viên chức lên phần mềm quản lý cán bộ và chức danh tư pháp của Bộ Tư pháp.

Cách thức thực hiện: Xem Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Kế hoạch này.

b) Kết quả đầu ra: Toàn bộ thông tin của cán bộ theo yêu cầu tại phần mềm quản lý cán bộ và chức danh tư pháp của Bộ Tư pháp được cập nhật đầy đủ.

c) Đơn vị thực hiện:

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thực hiện cập nhật hồ sơ điện tử của cán bộ từ nguồn hồ sơ giấy do đơn vị có thẩm quyền quản lý (tương tự trách nhiệm rà soát, cập nhật hồ sơ giấy được xác định tại Điểm c Khoản 1 Mục này).

Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, các Cục, Tổng cục Thi hành án dân sự, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục có trách nhiệm tổ chức để mỗi cán bộ đơn vị mình tự rà soát, bổ sung hồ sơ điện tử sau khi có kết quả cập nhật từ hồ sơ giấy của cán bộ đó.

d) Kinh phí thực hiện: Kinh phí phục vụ việc cập nhật hồ sơ điện tử do Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện được Bộ Tư pháp bảo đảm từ kinh phí chi thường xuyên của Bộ. Kinh phí phục vụ việc cập nhật hồ sơ điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục do đơn vị quản lý hồ sơ tự bảo đảm từ nguồn kinh phí được giao.

đ) Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2016.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì thực hiện Kế hoạch này.

2. Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Công nghệ thông tin, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao và phối hợp chặt chẽ với Vụ Tổ chức cán bộ triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thi hành án dân sự địa phương tiến hành rà soát hồ sơ giấy; cập nhật hồ sơ điện tử của cán bộ cơ quan thi hành án dân sự địa phương trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp” của Bộ Tư pháp.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ bố trí, cấp phát kinh để triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 

PHỤ LỤC 1

NỘI DUNG RÀ SOÁT HỒ SƠ CÁN BỘ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tổng rà soát hồ sơ giấy; cập nhật hồ sơ điện tử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Bộ Tư pháp trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”)

VIỆC RÀ SOÁT HỒ SƠ CÁN BỘ BAO GỒM CÁC BƯỚC SAU:

1. Bước 1:

Sắp xếp hồ sơ trong đơn vị theo đầu mối trực thuộc (ví dụ Bộ sắp xếp theo từng vụ, cục,..; đơn vị sự nghiệp sắp xếp theo phòng, khoa,..) bảo đảm nguyên tắc dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ bảo quản và không bị nhàu nát hoặc hư hỏng, thất lạc hồ sơ (Điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 11/2012/TT-BNV).

2. Bước 2:

Sắp xếp hồ sơ cán bộ thành từng nhóm và theo thứ tự thời gian (nhóm nghị quyết, quyết định về nhân sự; nhóm các nhận xét, đánh giá, đơn thư), để dễ tra cứu, kèm theo bìa kẹp, bảng kê thành phần tài liệu trong hồ sơ, phiếu liệt kê tài liệu, phiếu kiểm soát hồ sơ và để trong một bì hồ sơ. Ngoài bì hồ sơ ghi các thông tin cán bộ để phục vụ cho công tác tìm kiếm, lưu giữ như: họ và tên; các bí danh; quê quán và số hồ sơ (số hiệu cán bộ nếu có) (Điểm c Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 11/2012/TT-BNV, Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV);

3. Bước 3:

Kiểm tra, xử lý hồ sơ, lập mới, thay thế, hủy tài liệu đối với mỗi hồ sơ cán bộ được thực hiện theo quy định từ Khoản 2 đến Khoản 5 Điều 11 và Khoản 3 Điều 14 Thông tư số 11/2012/TT-BNV.

4. Bước 4:

Kiểm tra Sổ đăng ký hồ sơ, Sổ giao nhận hồ sơ, Sổ theo dõi khai thác, sử dụng hồ sơ, Phiếu giao nhận hồ sơ, Phiếu nghiên cứu hồ sơ, Phiếu theo dõi việc sử dụng, khai thác hồ sơ, bảo đảm các tài liệu này trong tình trạng tốt và theo đúng nội dung, tiêu chuẩn được quy định tại Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV và Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV.

Ngoài các nội dung trên, đơn vị thực hiện trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 11/2012/TT-BNV.

5. Bước 5:

Xây dựng báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ).

 

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐIỆN TỬ CỦA CÁN BỘ TRÊN HỆ THỐNG “QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ VÀ CHỨC DANH TƯ PHÁP”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tổng rà soát hồ sơ giấy; cập nhật hồ sơ điện tử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tư pháp trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”)

VIỆC CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐIỆN TỬ CỦA CÁN BỘ TRÊN HỆ THỐNG “QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ VÀ CHỨC DANH TƯ PHÁP” THEO CÁC BƯỚC SAU:

1. Bước 1:

Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thực hiện cập nhật hồ sơ điện tử của cán bộ từ nguồn hồ sơ giấy do đơn vị có thẩm quyền quản lý lên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp” (Nội dung cập nhật trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”gồm 15 Mục thông tin liên quan đến bản thân, quan hệ gia đình và xã hội của cán bộ theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Kế hoạch này).

2. Bước 2:

Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, các Cục, Tổng cục Thi hành án dân sự, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục có trách nhiệm tổ chức để mỗi cán bộ đơn vị mình tự rà soát, bổ sung hồ sơ điện tử sau khi có kết quả cập nhật từ hồ sơ giấy của cán bộ đó.

2.1. Cán bộ thực hiện rà soát, cập nhập bổ sung hồ sơ điện tử của mình trên Hệ thống“Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”. Sau khi cập nhập xong hồ sơ của mình thì ấn vào nút In hồ sơ, hệ thống sẽ trích xuất ra Phiếu ghi nhận thông tin đề nghị thay đổi bổ sung bao gồm toàn bộ các thông tin có trong hồ sơ của cán bộ. Tất cả các thông tin thay đổi bổ sung, cán bộ phải nộp bản chứng thực kèm theo, gửi về Vụ Tổ chức cán bộ hoặc đơn vị quản lý hồ sơ để đối chiếu (sau đây gọi là giấy tờ có liên quan). Đối với những sai sót về kỹ thuật phát sinh trong quá trình nhập hồ sơ giấy vào hồ sơ điện tử thì chỉ cần gửi bản sao tài liệu để kiểm chứng.

2.2. Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ có trách nhiệm xác minh, ký tên, đóng dấu (nếu có) xác nhận vào Phiếu ghi nhận thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung. Đối với Phiếu ghi nhận thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung của Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ sẽ do Lãnh đạo Bộ phụ trách xác minh và ký tên vào Phiếu ghi nhận thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung.

3. Bước 3:

Phê duyệt hồ sơ điện tử

3.1. Đối với các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ

Sau khi tổ chức rà soát, bổ sung hồ sơ điện tử trên Hệ thống“Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”, Thủ trưởng đơn vị gửi Phiếu ghi nhận thông tin và các giấy tờ có liên quan (kèm Danh sách người khai) về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định, phê duyệt hồ sơ điện tử của cán bộ.

3.2. Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ

Sau khi tổ chức rà soát, bổ sung hồ sơ điện tử trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp” của Bộ Tư pháp đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình theo phân cấp, Thủ trưởng đơn vị gửi Phiếu ghi nhận thông tin và các giấy tờ có liên quan của Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp (kèm Danh sách người khai) về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để thẩm định, phê duyệt; thực hiện việc lưu Phiếu ghi nhận thông tin và các giấy tờ có liên quan vào hồ sơ viên chức đơn vị mình theo quy định phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ của Bộ; phê duyệt hồ sơ điện tử của cán bộ theo phân cấp.

3.3. Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục

Sau khi tổ chức rà soát, bổ sung hồ sơ điện tử trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”, Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm quản lý và lưu Phiếu ghi nhận thông tin và các giấy tờ có liên quan vào hồ sơ viên chức đơn vị mình đối với các viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình; phê duyệt hồ sơ điện tử của viên chức đơn vị theo phân cấp; gửi Phiếu ghi nhận thông tin và các giấy tờ có liên quan của Thủ trưởng đơn vị, viên chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên thuộc đơn vị về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để thẩm định, phê duyệt.

3.4. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự

Sau khi tổ chức rà soát, cập nhật hồ sơ trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thi hành án dân sự chỉ đạo thực hiện việc lưu Phiếu ghi nhận thông tin và các giấy tờ có liên quan vào hồ sơ cán bộ thuộc Tổng cục theo quy định phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ của Bộ; thẩm định, phê duyệt hồ sơ điện tử của cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục; gửi Phiếu ghi nhận thông tin của Tổng Cục trưởng về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để thẩm định hồ sơ điện tử của Tổng Cục trưởng.

(Trường hợp cần thông tin giải đáp, hướng dẫn về nghiệp vụ hồ sơ đề nghị liên hệ với Vụ Tổ chức cán bộ (gặp đồng chí Nguyễn Ngọc Thùy Dương, SĐT: 04.62739367); đối với vấn đề về phần mềm, giao diện của Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”,…đề nghị liên hệ với Trung tâm Kỹ thuật và chuyển giao công nghệ Cục Công nghệ thông tin (gặp đ/c Trần Thị Kim Anh, SĐT: 04.62739719).

 

PHỤ LỤC 3

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN RÀ SOÁT, CẬP NHẬP HỒ SƠ ĐIỆN TỬ TRÊN HỆ THỐNG “QUẢN LÝ CÁN BỘ VÀ CHỨC DANH TƯ PHÁP”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tổng rà soát hồ sơ giấy; cập nhật hồ sơ điện tử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tư pháp trên Hệ thống “Quản lý hồ sơ cán bộ và chức danh tư pháp”)

1. Đăng nhập vào Hệ thống

- Truy cập vào Hệ thống Quản lý cán bộ & chức danh tư pháp theo địa chỉ: http://qlcb.moj.gov.vn

- Đăng nhập vào hệ thống với tài Khoản là tên đăng nhập và mật khẩu thư điện tử của Bộ Tư pháp cấp

Cập nhật hồ sơ cá nhân

Click vào Mục Hồ sơ/chọn Mục 3.Cập nhật hồ sơ cá nhân

Lưu ý: Người dùng chỉ có thể cập nhật hồ sơ cá nhân khi hồ sơ đang ở trạng thái "Chờ phê duyệt". Do đó, trong trường hợp click vào menu "Cập nhật hồ sơ cá nhân" mà hệ thống hiển thị thông báo như sau:

thì đề nghị Vụ Tổ chức cán bộ hủy phê duyệt hồ sơ cá nhân để có thể thực hiện cập nhật hồ sơ của mình.

Hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin cá nhân của người dùng gồm thông tin lý lịch và các quá trình.

Để cập nhật thông tin lý lịch, người dùng nhập dữ liệu vào các trường thông tin sau đó nhấn nút [Ghi lại]

Để cập nhật "Thông tin bổ sung", người dùng nhấn vào tab [Thông tin bổ sung] trên màn hình Lý lịch

Hệ thống sẽ hiển thị các trường thông tin liên quan đến tuyển dụng hoặc các thông tin bổ sung khác để người dùng cập nhật. Sau khi cập nhật xong, nhấn nút [Ghi lại] để lưu lại thông tin.

Để cập nhật thông tin các quá trình, Click vào [Menu] để mở ra các quá trình

Quá trình Đào tạo bồi dưỡng

Click vào Menu/Đào tạo bồi dưỡng để kiểm tra, cập nhật thông tin đào tạo bồi dưỡng

Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin quá trình đào tạo bồi dưỡng như hình dưới

Với những thông tin đã có, nếu muốn kiểm tra, cập nhật thì nhấn vào biểu tượng  trên danh sách dữ liệu đã nhập sẽ hiển thị trong các trường thông tin để chỉnh sửa (nếu muốn). Sau khi thực hiện chỉnh sửa người dùng nhấn nút [Ghi lại và thêm mới] để lưu lại thông tin thay đổi.

Trường hợp bổ sung thêm thông tin mới, người dùng chọn [Thêm mới], sau đó nhập dữ liệu vào các trường thông tin, nhấn nút [Ghi lại] hoặc [Ghi lại & Thêm mới].

Quá trình công tác

Để kiểm tra, cập nhật thông tin quá trình công tác, người dùng click vào Menu/Quá trình công tác

- Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin quá trình công tác của người dùng như sau:

Để chỉnh sửa những thông tin đã có, nhấn vào biểu tượng  trên danh sách, dữ liệu đã nhập sẽ hiển thị các trường thông tin để kiểm tra và chỉnh sửa (nếu muốn). Sau khi thực hiện chỉnh sửa, nhấn nút [Ghi lại] hoặc [Ghi lại và thêm mới] để lưu thông tin thay đổi.

Trường hợp muốn bổ sung thêm thông tin mới, người dùng nhấn nút [Thêm mới] sau đó nhập dữ liệu vào các trường thông tin, nhấn nút [Ghi lại] hoặc [Ghi lại & Thêm mới] để lưu thông tin đã nhập.

Quá trình Quan hệ gia đình

Để kiểm tra, cập nhật thông tin quá trình quan hệ gia đình, click vào Menu/Quan hệ gia đình

Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin quan hệ gia đình của người dùng như hình sau

Để chỉnh sửa những thông tin đã có, nhấn vào biểu tượng  trên danh sách, dữ liệu đã nhập sẽ hiển thị trong các trường thông tin để người dùng kiểm tra và chỉnh sửa (nếu muốn). Sau khi thực hiện chỉnh sửa, nhấn nút [Ghi lại] hoặc [Ghi lại và thêm mới] để lưu lại thông tin thay đổi.

Trường hợp muốn bổ sung thêm thông tin mới, người dùng nhấn [Thêm mới] sau đó nhập dữ liệu vào các trường thông tin, nhấn nút [Ghi lại] hoặc [Ghi lại & Thêm mới] để lưu thông tin.

Quá trình Lương

Click vào Menu/Quá trình Lương để kiểm tra, cập nhật thông tin quá trình quan hệ gia đình

Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin quá trình lương như hình dưới

Để chỉnh sửa những thông tin đã có, nhấn vào biểu tượng  trên danh sách, dữ liệu đã nhập sẽ hiển thị trong các trường thông tin để người dùng kiểm tra và chỉnh sửa (nếu muốn).

Vd: để chỉnh sửa thông tin về Ngạch lương, người dùng thực hiện như sau:

+ Nhấn vào nút [Chọn ngạch]

+ Nhấn vào  để mở ra các nhóm ngạch có trên hệ thống. Click vào 1 ngạch cụ thể thì các bậc lương tương ứng sẽ hiển thị trong "Danh sách bậc lương"

+ Chọn bậc lương muốn gán, thông tin bậc lương, hệ số lương sẽ hiển thị trên màn hình nhập

Sau khi thực hiện chỉnh sửa, nhấn nút [Ghi lại] hoặc [Ghi lại và thêm mới] để lưu thông tin thay đổi.

Trường hợp muốn bổ sung thêm thông tin mới, nhập dữ liệu vào các trường thông tin, sau đó nhấn nút [Ghi lại] hoặc [Ghi lại & Thêm mới].

Các quá trình khác

Để kiểm tra và cập nhật thông tin của các quá trình còn lại, người dùng cũng thực hiện tương tự với các bước như trong hướng dẫn cập nhật các quá trình trên.

In thông tin cập nhật

Sau khi cập nhật xong thông tin, người dùng In toàn bộ hồ sơ cá nhân (theo mẫu trên phần mềm để nộp về Vụ Tổ chức cán bộ).

Để in hồ sơ người dùng mở phần 3.Cập nhật hồ sơ cá nhân, sau đó nhấn nút [In hồ sơ].

Hệ thống sẽ trích xuất thông tin hồ sơ ra dưới dạng file .docx như hình dưới:

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1950/QĐ-BTP

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1950/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/09/2016
Ngày hiệu lực12/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1950/QĐ-BTP

Lược đồ Quyết định 1950/QĐ-BTP tổng rà soát hồ sơ giấy cập nhật hồ sơ điện tử cán bộ công viên chức 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1950/QĐ-BTP tổng rà soát hồ sơ giấy cập nhật hồ sơ điện tử cán bộ công viên chức 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1950/QĐ-BTP
                Cơ quan ban hànhBộ Tư pháp
                Người kýNguyễn Khánh Ngọc
                Ngày ban hành12/09/2016
                Ngày hiệu lực12/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 1950/QĐ-BTP tổng rà soát hồ sơ giấy cập nhật hồ sơ điện tử cán bộ công viên chức 2016

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 1950/QĐ-BTP tổng rà soát hồ sơ giấy cập nhật hồ sơ điện tử cán bộ công viên chức 2016

                  • 12/09/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 12/09/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực