Quyết định 2166/QĐ-UBND

Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Nội dung toàn văn Quyết định 2166/QĐ-UBND 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2166/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 13 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1593/TTr-SCT ngày 06 tháng 9 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (Phương án kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục KSTTHC-VPCP (kèm hồ sơ);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kèm hồ sơ);

- Sở Công Thương (kèm hồ sơ);
- Phòng TH (HCT), TTTTĐT;
- Lưu: VT, SCT

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

PHƯƠNG ÁN

ĐƠN GIẢN HÓA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy han nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. Lĩnh vực Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG)

1.1. Thủ tục: Cấp giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

- Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bãi bỏ 02 thành phần sau:

+ “Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tng đại lý kinh doanh LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phi LPG”.

Lý do: Không phải cửa hàng nào cũng có giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tng đại lý kinh doanh LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG, nên thành phần hồ sơ này không cần thiết.

+ “Đối với ca hàng chuyên kinh doanh LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp vn quy hoạch đã được cp có thẩm quyền phê duyệt”.

Lý do: Những cửa hàng dù chuyên hay không chuyên kinh doanh LPG đều phải phù hợp quy hoạch và trước khi nộp hồ sơ cấp chứng nhận đủ điều kiện, thương nhân phải được Sở Công Thương xác nhận quy hoạch là điểm đó có phù hợp quy hoạch hay không.

b) Về yêu cầu, điều kiện

+ Đề nghị bãi bỏ quy định điều kiện “thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối”.

Lý do: Có những cửa hàng không thuộc sở hữu của tổng đại lý, đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đu mi.

+ Điều chỉnh lại nội dung “đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai địa điểm phải phù hp với quy hoạch được cấp có thm quyền phê duyệt” thành “tất cả các cửa hàng kinh doanh LPG chai địa điểm phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thm quyn phê duyệt”.

Lý do: Tất cả các cửa hàng đều phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt chứ không riêng gì cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai.

c) Về thời gian giải quyết hồ sơ

Đề nghị điều chỉnh từ 30 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc.

Lý do: Chỉ cần 20 ngày làm việc để đi thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện là phù hợp.

1.2. Thủ tục: Đ ngh bãi bỏ thủ tục Cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

+ Đề nghị bãi bỏ thủ tục cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG:

Việc ban hành thủ tục này là không cần thiết. Bởi vì thương nhân có từ 02 cửa hàng kinh doanh LPG trở lên và đáp ứng được các điều kiện đối với đại lý kinh doanh LPG thì đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bán LPG chai cho từng cửa hàng. Nên việc cấp thêm giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG chai cho thương nhân sẽ làm cho doanh nghiệp tôn thêm chi phí và thời gian.

- Kiến nghị thực thi

Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng n LPG chai

+ Đề nghị sửa đổi một số nội dung của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ như sau:

. Khoản 1, Điều 13, cụ thể bỏ nội dung: “thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối”.

. Khoản 4, Điều 13, cụ thể bỏ cụm từ: “đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai”.

. Khoản 3, Điều 43, cụ thể điều chỉnh lại thời gian cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc.

+ Đề nghị sửa đổi một số nội dung của Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ Công Thương:

. Khoản 3, Điều 14, cụ thể bỏ nội dung: “bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG. Trường hợp thương nhân đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đđiều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai phải bổ sung bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG”.

. Khoản 6, Điều 14, cụ thể bỏ nội dung: “đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt”.

Thủ tục: Đ nghị bãi bỏ thủ tục cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

+ Đề nghị sửa đi một số nội dung của Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ Công Thương:

. Điều 13, cụ thể bỏ nội dung: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.

- Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 2.191.905 đồng/Giấy chứng nhận;

+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.171.595 đồng/Giấy chứng nhận

+ Chi phí tiết kiệm: 2.031 đồng/ Giấy chứng nhận;

+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,93%.

Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1.763.699 đồng/Giấy chứng nhận;

+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đng/năm;

+ Chi phí tiết kiệm: 17.636.990 đồng/Giấy chứng nhận;

+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.

II. Lĩnh vực An toàn thực phẩm

1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận cơ s đủ điều kiện an toàn thực phẩm

1.1. Nội dung đơn giản hóa

+ Phí, lệ phí:

. Đề nghị giảm mức phí từ 3.000.000 đồng xuống còn 2.000.000 đồng, đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ.

Lý do: Trên địa bàn tỉnh hiện nay đại đa số cơ sở sản xuất thực phẩm là cơ sở sản xuất nhỏ l, nếu phải đóng với mức phí là 3.000.000 đồng/lần/cơ sở, sẽ gây ra khó khăn cho nhiều cơ sở, chưa tạo được cơ chế khuyến khích trong đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

. Riêng, đối với quy mô đăng ký doanh nghiệp, công ty thì cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì mức phí vẫn giữ nguyên 3.000.000 đồng/lần/doanh nghiệp, công ty như theo quy định hiện hành.

1.2. Kiến nghị thực thi

+ Đnghị sửa đổi điểm c Khoản 1 (trong biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, thứ tự sIII về phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm - trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe) ban hành kèm theo Thông tư 179/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính, cụ thể như sau:

- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm đối với doanh nghiệp, công ty là 3.000.000 đồng.

- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ là 2.000.000 đồng.

2. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

2.1. Nội dung đơn giản hóa

+ Về thời gian giải quyết

Đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.

Lý do: Trong quá trình thực hiện thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo cho tổ chức không phải tốn thời gian khảo sát thực tế tại cơ sở; bên cạnh đó nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân sớm nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính xuống còn là 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

2.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi khoản 2 Điều 9 tại Thông tư số 40/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về việc tiếp nhận, thẩm định, cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm như sau: "Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở...”.

2.3. Li ích phương án đơn giản hóa

Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 7.854.710 đồng/Giấy chứng nhận.

+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 6.854.710 đồng/Giấy chứng nhận.

+ Chi phí tiết kiệm: 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận

+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,7 %

Thủ tục: Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

+ Tiết kiệm thời gian cho tổ chức trong thời gian chờ đợi đến nhận giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.

+ Nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ chuyên trách thực hiện thủ tục cấp giy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.

+ Tỷ lệ chi phí cắt giảm: 33,3%.

III. Lĩnh vực: Điện

Th tục: Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trm biến áp có cp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương và thủ tục: Cp Giy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương

1. Nội dung đơn giản hóa

+ Về thời gian giải quyết

Đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.

Lý do: Khi tiếp nhận hồ sơ bộ phận một cửa đã kiểm tra tính pháp lý giấy tờ như chứng chỉ hành nghề, bằng tốt nghiệp đại học,... nên không cần thẩm định thực tế tại cơ sở; đtạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả một cách nhanh chóng và kịp thời nâng giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính còn 10 ngày là phù hợp.

+ Về phí, lệ phí:

- Đề nghị đóng phí thẩm định hiện tại là 800.000 đồng, giảm xuống còn 500.000 đồng/Giấy phép

Lý do: Khi giải quyết thủ tục hành chính này không phải tn kém thời gian và chi phí đi lại đthẩm định thực tế tại cơ sở, vì vậy đề nghị giảm mức thu phí xuống còn 500.000 đồng/Giấy phép là phù hợp.

2. Kiến nghị thực thi

+ Đề nghị sửa đổi khoản 4, Điều 14 của Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực như sau: Trong thi hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cn thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.

+ Đề nghị sửa đổi Mục B trong Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép lĩnh vực điện lực Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 2610/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực (sửa đổi về mức phí thẩm định cấp giy phép).

3. Li ích của phương án đơn giản hóa

Đối với 02 thủ tục: Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương; Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương

. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3.397.964 đồng/năm;

. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.497.964 đồng/năm;

- Chi phí tiết kiệm: 900.000.000 đồng/năm;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21%.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2166/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2166/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/09/2017
Ngày hiệu lực13/09/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2166/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2166/QĐ-UBND 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2166/QĐ-UBND 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2166/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýCao Văn Trọng
                Ngày ban hành13/09/2017
                Ngày hiệu lực13/09/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2166/QĐ-UBND 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương Bến Tre

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2166/QĐ-UBND 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương Bến Tre

                        • 13/09/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 13/09/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực