Quyết định 2303/QĐ-UBND

Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công, viên chức và Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông

Nội dung toàn văn Quyết định 2303/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công viên chức Sở Nội vụ Đắk Nông 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2303/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 510/TTr-SNV ngày 23 tháng 11 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức và Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Nội vụ.

Điều 2. Hủy bỏ các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Công chức, Viên chức được công bố tại Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo) và bổ sung vào bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, Viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).

- Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đạt mức cấp độ 2.

- Giao Sở Nội vụ công khai lên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ đạt mức cấp độ 2 để tổ chức, cá nhân biết khai thác và sử dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC - Bộ T
ư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm hành chính công;
- Lưu VT, NC
. 43

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Huy

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ
(Kèm theo Quyết định số
2303/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Số hồ TTHC

Tên TTHC

Quyết định công bố

 

Lĩnh vực Công chức, viên chức

 

1

T-DKN-268797-TT

Thủ tục xét tuyển công chức

Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 23/5/2016

2

T-DKN-268803-TT

Thủ tục xét chuyển cán bộ công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên

nt

3

T-DKN-268806-TT

Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức

nt

4

T-DKN-268809-TT

Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức

nt

5

T-DKN-268808-TT

Thủ tục xét tuyển viên chức

nt

6

T-DKN-268807-TT

Thủ tục thi tuyển viên chức

nt

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh Đắk Nông)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI

STT

Tên TTHC

Ghi chú

I

Lĩnh vc Công chức

 

1

Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình Chuyên viên chính

 

II

Lĩnh vực Tôn giáo

 

2

Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐI, B SUNG

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

 

Lĩnh vực Công chức, viên chức

3

T-DKN-268797-TT

Thủ tục xét tuyển công chức

4

T-DKN-268803-TT

Thủ tục xét chuyển cán bộ công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên

5

T-DKN-268806-TT

Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức

6

T-DKN-268809-TT

Thủ tục xét tuyn đặc cách viên chức

7

T-DKN-268808-TT

Thủ tục xét tuyn viên chức

8

T-DKN-268807-TT

Thủ tục thi tuyển viên chức

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI

A. Lĩnh vực Công chức, viên chức

1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng QLNN Chương trình chuyên viên chính

Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, đơn vị chuẩn bị hồ sơ, danh sách cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng QLNN chương trình chuyên viên chính gửi về Sở Nội vụ;

- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nội vụ.

Thành phần, số lượng hồ :

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn cử đi bồi dưỡng của đơn vị, có danh sách trích ngang kèm theo;

- Quyết định hưởng ngạch chuyên viên;

- Quyết định bnhiệm chức danh (đang đảm nhiệm);

- Quyết định hưởng lương gần nhất (nếu có);

- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch liền kề.

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc tại Sở Nội vụ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.

Phí, lệ phí: Không.

Mu đơn, mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức số 22/2008/QH 12 ngày 13/11/2008;

- Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH 12 ngày 15/11/2010;

- Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP;

- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4//2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 21/9/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông.

 

B. Lĩnh vực Tôn giáo

2. Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành thuộc thẩm quyền quản lý gửi văn bản đến Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

- Bước 2: (08 ngày) Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ xem xét văn bản thông báo, trình UBND cấp tỉnh và lưu hồ sơ đthực hiện công tác quản lý.

Cách thức thực hiện

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành (Mu B18, Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

Thời gian thực hiện theo quy định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian thực hiện theo TTHC của UBND tỉnh: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam thực hiện việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành (Mu B18, Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành thực hiện theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐI, B SUNG

Lĩnh vực Công chức, viên chức

3. Thủ tục xét tuyển công chức

Trình tthực hiện:

a) Thông báo tuyn dụng (Điều 15 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):

- Cơ quan có thẩm quyền tuyn dụng công chức phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng là báo viết, báo nói, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyn, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển;

- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;

- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.

b) Tổ chức xét tuyển (Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức giao bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của quan có thẩm quyền tuyn dụng công chức đó thực hiện việc tuyn dụng.

- Việc tổ chức xét tuyn công chức được thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyn công chức và Nội quy kỳ thi tuyển, xét tuyn công chức (Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).

c) Chm đim, thông báo kết quả tuyn dụng:

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyn để xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tuyển (Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).

* Ưu tiên trong tuyển dụng (Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):

+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyn hoặc xét tuyển.

+ Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tng điểm thi tuyn hoặc xét tuyển.

+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyn hoặc xét tuyển.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyn dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyn tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyn bng văn bản tới người dự tuyn theo địa chỉ mà người dự tuyn đã đăng ký (Khoản 1 Điều 17 Nghị định s 24/2010/NĐ-CP);

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyn có quyền gửi đơn đnghị phúc khảo kết quả xét tuyn. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyn dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định (Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);

- Sau khi thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức chấm phúc khảo, người đứng đu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức (Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyn dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điu 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).

d) Hoàn thiện hồ sơ người trúng tuyển (Khoản 2 Điều 1 Thông tư s 03/2015/TT-BNV):

- Trong thời hạn 30 ngày, ktừ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyn của cơ quan có thẩm quyền tuyn dụng công chức, người trúng tuyn phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyn dụng công chức đhoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyn phải được bổ sung đhoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.

- Trường hợp người trúng tuyn có lý do chính đáng mà không th đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyn gửi cơ quan có thm quyền tuyển dụng công chức. Thời gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển quy định tại khoản 2 Điều này (Khoản 3 Điều 1 Thông tư s 03/2015/TT-BNV).

- Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyn, người đứng đu cơ quan có thẩm quyền tuyn dụng công chức có trách nhiệm thm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo đảm chính xác theo quy định của pháp luật (Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).

đ) Ra quyết định tuyển dụng (Khoản 5 Điều 1 Thông tư s 03/2015/TT-BNV):

- Sau khi hoàn thành các thủ tục theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, trong thời hạn 15 ngày làm việc, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyn dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển; trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ dự tuyển theo quy định hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp thì người đứng đu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đng đầu của cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển dụng.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):

- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu;

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ d tuyn;

- Bản sao giấy khai sinh;

- Bn chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đhoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;

- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;

- Trong thời hạn 15 ngày, người đng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện việc tuyển dụng công chức (Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):

+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện việc tuyển dụng công chức, bao gồm:

+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức:

+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan quản lý công chức quy định tại các điểm a, c, đ, e, g khoản 1 Điều này nếu được giao biên chế công chức, kinh phí hoạt động, con du và tài khoản riêng thì được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức quy định tại khoản này phải xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt. Kế hoạch tuyển dụng công chức bao gồm các nội dung sau:

+ Số lượng biên chế công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao;

+ Số lượng vị trí việc làm cần tuyn theo từng ngạch công chức trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được giao;

+ Điều kiện đăng ký dự tuyển, hình thức và nội dung thi tuyn hoặc xét tuyển;

+ Các nội dung khác (nếu có) theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý công chức.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan quản lý công chức nếu chưa được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng theo quy định tại khoản 2 Điu này thì cơ quan quản lý công chức quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP trực tiếp thực hiện việc tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mu đơn đăng ký dự tuyển công chức

Phí, lệ phí: Không quy định.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

Yêu cầu, điều kiện đthực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điu 36 Luật Cán bộ, công chức):

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b) Đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

e) Đủ sức khỏe đthực hiện nhiệm vụ;

g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;

- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dng và quản lý công chức

- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đk Nông;

- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;

 

4. Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên

Trình tự thực hiện: (Khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).

a) Kiểm tra, sát hạch:

- Cán bộ cấp xã theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức khi thôi giữ chức vụ theo nhiệm kỳ và công chức cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức, nếu có đủ các Điều kiện, tiêu chun quy định tại Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP và có nguyện vọng chuyn thành công chức từ cấp huyện trở lên thì phải có hồ sơ cá nhân gửi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét;

- Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyn theo yêu cầu nhiệm vụ của vị trí việc làm cn tuyển.

* Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05 hoặc 07 thành viên, bao gm:

+ Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;

+ Một ủy viên là người đng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;

+ Một ủy viên là người đứng đầu cơ quan, tchức, đơn vị dự kiến bố trí công chức sau khi được xét chuyển;

+ Các ủy viên khác là đại diện một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan, trong đó có một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.

* Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch:

+ Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chun, văn bằng, chứng chỉ của người đnghị xét chuyn theo yêu cầu của vị trí việc làm cn tuyn;

- Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyển. Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch;

+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tc tập th, biu quyết theo đa svà tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

b) Xem xét, quyết định xét chuyn:

- Trường hợp cơ quan quản lý công chức theo quy định tại Khoản 2 Điu 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP thực hiện xét chuyển thì căn cứ vào kết quả kiểm tra sát hạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định xét chuyn.

- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV thực hiện xét chuyển thì người đứng đầu cơ quan tuyển dụng công chức có văn bản (kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch) gửi người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.

- Cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì được bnhiệm vào ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm đảm nhiệm. Việc xếp lương vào ngạch bnhiệm và bảo lưu lương, phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý viên chức.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).

- Đơn đề nghị xét chuyn thành công chức từ cấp huyện trở lên;

- Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đu cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chc cấp xã;

- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đnghị xét chuyn đang công tác;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chun nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thm quyn chứng thực;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị xét chuyn.

b) Số lượng hồ sơ: Không xác định.

Thời hạn giải quyết: Không xác định.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan quản lý viên chức (Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).

Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c).

Phí, lệ phí: Không.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

Yêu cầu, điều kiện: (Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):

Cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cn tuyển dụng;

Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm;

thời gian làm cán bộ, công chức cấp xã từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo him xã hội bắt buộc một lần thì được cộng dn;

Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;

Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;

- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;

- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND, ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;

- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một s điu về tuyn dng và nâng ngạch công chức của Nghị định s 24/2010/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một s Điu về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

 

5. Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách và hồ sơ viên chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện gửi đến cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi hoặc xét kèm theo báo cáo danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp đã được cấpthẩm quyền phê duyệt; báo cáo thực trạng chất lượng đội ngũ viên chức hiện có của đơn vị.

Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổng hợp đề nghị của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý, tổ chức sơ tuyển và cử viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.

Bước 3. Văn bản cử viên chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp gửi cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét kèm theo danh sách trích ngang của viên chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng theo Mu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ.

Bước 4. Thẩm quyền quyết định viên chức tham dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:

a) Bộ Nội vụ thẩm định và quyết định danh sách viên chức tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I.

b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP quyết định danh sách viên chức tham dự kỳ thi hoặc tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.

c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III quyết định danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc dự xét theo phân công, phân cấp hiện hành.

Bước 5. Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ ththời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.

Bước 6. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi.

Bước 7. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Cách thức thực hiện: Nộp tại cơ quan quản lý.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Đơn đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

- Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, tổ chứcthẩm quyền bnhiệm viên chức quản lý;

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

- Các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn của hạng chức danh nghnghiệp mà viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

1. Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.

2. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo s báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan quản lý viên chức (theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND)

Đối tượng thực hiện: Viên chức.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Mu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ.

Phí, lệ phí:

Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

a) Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (Hạng I):

- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000

- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000

- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000

b) Ngạch chuyên viên chính và tương đương (Hạng II):

- Dưới 100 thí sinh: 700.000

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000

- Từ 500 tr lên: 500.000

c) Ngạch chuyên viên và tương đương (Hạng III):

- Dưới 100 thí sinh: 400.000

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 360.000

- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tc hành chính:

Viên chức được đăng ký dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;

- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;

- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;

- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND, ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghnghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyn, thi thăng hạng chức danh nghnghiệp đối với viên chức.

- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyn và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

 

6. Thủ tục xét chuyn đặc cách viên chức

Trình tthực hiện:

Bước 1. Thông báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải được đăng tải ít nhất 01 (một) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:

- Tiêu chun, điều kiện đăng ký dự tuyển;

- Slượng viên chức cần tuyn theo từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng;

- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;

- Hình thức và nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyn;

Bước 2. Thời hạn nhận hồ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

Bước 3. Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức tuyn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị (nếu có).

Bước 4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng đthực hiện việc xét tuyển đặc cách;

Bước 5. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách;

Bước 6. Thông báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);

Bước 7. Ký kết Hợp đồng làm việc.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng.

Thành phần, số lượng hồ :

a) Thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao gồm:

- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Bản sao các văn bằng chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chúng dịch thuật sang tiếng Việt;

- Giy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;

- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng (nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đnghị người đứng đầu quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của tng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chc, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bnhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyn.

Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Mu đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ.

Phí, lệ phí: Phí dự thi tuyn viên chức:

- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

(Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

Yêu cầu, điều kin để thực hiện thủ tc hành chính:

a. Điều kiện xét tuyển đặc cách viên chức:

Căn cứ nhu cầu công việc, người đứng đu quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức được xét tuyển đặc cách không theo trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức quy định tại Điều 15, Điu 16 và Điu 17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP đối với các trường hợp sau:

- Người có kinh nghiệm công tác theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điu 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP hiện đang công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển; có thời gian liên tục từ đủ 36 tháng trở lên thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyn (không kthời gian tập sự, thử việc); trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

- Người tốt nghiệp đại học loại giỏi; tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước và ngoài nước theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì phải công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển, trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian này;

- Người có tài năng, năng khiếu đặc biệt theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghhoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng của đơn vị sự nghiệp công lập trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thdục, ththao, các ngành nghề truyền thống.

b. Việc xác định tốt nghiệp đại học loại giỏi được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt nghiệp; trường hợp bng tốt nghiệp không xếp loại thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ tốt nghiệp đcơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét quyết định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản trả lời.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;

- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đk Nông;

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức.

- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyn và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

 

7. Thủ tục xét tuyển viên chức

Trình tự thực hiện:

Bước 1. Thông báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải được đăng tải ít nhất 1 (một) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên trang thông tin điện tử của quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:

- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;

- Slượng viên chức cần tuyn theo từng vị trí việc làm và chức danh nghnghiệp tương ứng;

- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;

- Hình thức và nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyn;

Bước 2. Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc ktừ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

Bước 3. Chậm nht 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thm quyn tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển đniêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị (nếu có).

Bước 4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định s29/2012/NĐ-CP người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng, tuyển dụng để thực hiện việc xét tuyn đặc cách;

Bước 5. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách;

Bước 6. Thông báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);

Bước 7. Ký kết Hợp đồng làm việc.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng.

Thành phần, số lượng hồ :

a) Thành phn hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao gồm:

Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;

Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

Bản sao các văn bằng chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;

Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng (nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Người đứng đu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đnghị người đứng đu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bnhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyn hoặc xét tuyển.

Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Mu đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ.

Phí, lệ phí: Phí dự thi tuyển viên chức:

- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

(Thông tư liên tịch s 163/2010/TTLT-BTC-BNV).

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

a. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức:

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thdục, th thao, tui dự tuyển có thể thp hơn theo quy định của pháp luật; đng thời, phải có sự đng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;

- Có đơn đăng ký dự tuyển;

- Có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

- Đủ sức khỏe đthực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

- Mt năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức.

- Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiu s.

- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;

+ Thương binh;

+ Người hưởng chính sách như thương binh;

+ Con liệt sĩ;

+ Con thương binh;

+ Con của người hưởng chính sách như thương binh;

+ Người dân tộc ít người;

+ Đội viên thanh niên xung phong;

+ Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

+ Người dự tuyển là nữ.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;

- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND, ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

 

8. Thủ tục thi tuyn viên chức

Trình tự thực hiện:

Bước 1. Thông báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức:

Thông báo phải được đăng tải ít nhất 01 (một) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (nếu có và niêm yết công khai tại trụ sở chính làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản 2 Điu 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:

- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;

- Slượng viên chức cần tuyn theo từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng;

- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;

- Hình thức và nội dung thi tuyển; thời gian và địa đim thi tuyển;

Bước 2. Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc ktừ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

Bước 3. Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị (nếu có).

Bước 4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng, tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển;

Bước 5. Thi tuyển;

Bước 6. Thông báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);

Bước 7. Ký kết Hợp đồng làm việc.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phn hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao gm:

- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Bản sao các văn bằng chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;

- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan tổ chứcthẩm quyền chứng thực.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyn viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyn phải đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyn có lý do chính đáng mà không thđến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.

- Trường hợp người trúng tuyn không đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết qutrúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyn hoặc xét tuyn.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bnhiệm, miễn nhiệm người đng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyn hoặc xét tuyn.

Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Mu đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư s 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ.

Phí, lệ phí: Phí dự thi tuyển viên chức:

- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

(Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

a. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức:

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

- Từ đủ 18 tui trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, ththao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;

- Có đơn đăng ký dự tuyển;

- Có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bằng, chng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

- Đủ sức khỏe đthực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức.

- Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.

- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người đng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;

+ Thương binh;

+ Người hưởng chính sách như thương binh;

+ Con liệt sĩ;

+ Con thương binh;

+ Con của người hưởng chính sách như thương binh;

+ Người dân tộc ít người;

+ Đội viên thanh niên xung phong;

+ Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

+ Người dự tuyển là nữ.

Căn cpháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;

- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND, ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bi dưỡng đối với viên chức.

- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

 

PHỤ LỤC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH

Stt

Tên thủ tục hành chính

Tên mu biu

1

Thủ tục xét tuyển công chức

Mu có sẵn trong hồ sơ

2

Thủ tục xét chuyển cán bộ công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên

Không có

3

Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức

Mu số 2

4

Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức

Mu số 01

5

Thủ tục xét tuyển viên chức

Mu số 01

6

Thủ tục thi tuyển viên chức

Mu số 01

7

Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình Chuyên viên chính

Không có

8

Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP

Mu B18

 

Mẫu số 2

Mẫu SYLLVC ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức…………….

Số hiệu viên chức: …………..

Cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức …………………………….

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC

Ảnh màu (4 x 6 cm)

1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ……………………………………………..

2) Tên gọi khác:…………………………………………………………………………

3) Sinh ngày: ……tháng……năm……….., Giới tính (nam, nữ): ………………….

4. Nơi sinh: Xã …………….., Huyện…………….., Tỉnh ……………………………

5) Quê quán: Xã ……………., Huyện…………….., Tỉnh …………………………..

6) Dân tộc: …………………………………………….., 7) Tôn giáo: ……………………………

8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tnh)

9) Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………

(Số nhà, đường ph, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tnh)

10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ……………………………………………………………

11) Ngày tuyển dụng:…../…./……, Cơ quan tuyển dụng: ………………………………………

12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: …………………………………………………………………

(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn th, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)

13) Công việc chính được giao: ……………………………………………………………………

14) Chức danh nghề nghiệp viên chức: ………………….Mã số: ………………………………

Bậc lương:……, Hệ số:…….., Ngày hưng: …../..…./……, Phụ cấp chức vụ:……. Phụ cp khác:……..

15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ……………………

15.2- Trình độ chuyên môn cao nht: …………………………………………………………….

(TSKH, TS, Ths, cnhân, kỹ sư, cao đng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)

15.3- Lý luận chính trị: ……………....................…..15.4- Quản lý nhà nước:…………………

(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)   (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, ……)

15.5- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp      …………………………………

15.6- Ngoại ngữ: ………………........…………..15.7- Tin học:…………………………………

(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,... )           (Trình độ A, B, C,...)

16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……/…../……, Ngày chính thức:…../…../…………

17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội: ………………………………………………………

(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)

18) Ngày nhập ngũ: …../……./……., Ngày xut ngũ: …../…./….., Quân hàm cao nhất: ……

19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất: ………………………………………………………

(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú)

20) Sở trường công tác: …………………………………………………………………………….

21) Khen thưởng: ……………………………....... 22) Kỷ luật: …………………………………..

(Hình thức cao nhất, năm nào)                          (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)

23) Tình trạng sức khỏe:………………………, Chiều cao:…, Cân nặng: …… kg, Nhóm máu: ……

24) Là thương binh hạng: …./….., Là con gia đình chính sách: ………………………………….

                                    (Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)

25) Số chứng minh nhân dân: ……….Ngày cấp: …../…../….. 26) Số sổ BHXH: ………………

27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm- Đến tháng, năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

………………….

……………………..

…/…-…/…

……………..

……………………

………………….

……………………..

…/…-…/…

……………..

……………………

………………….

……………………..

…/…-…/…

……………..

……………………

………………….

……………………..

…/…-…/…

……………..

……………………

………………….

……………………..

…/…-…/…

……………..

……………………

………………….

……………………..

…/…-…/…

……………..

……………………

………………….

……………………..

 

……………..

……………………

Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng.../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ……

28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, …

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

29) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC

Tháng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã CDNN/bậc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HOẶC SỬ DỤNG VIÊN CHỨC

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

………, Ngày….tháng……năm 20……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý hoặc sdụng viên chức
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày     tháng     năm 20 …..

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC

(Ban hành kèm theo Thông tư s 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)

Họ và tên:                                                                      Nam, Nữ:

Ngày sinh:

Quê quán:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại liên lạc:

Dân tộc:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)

Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của …………………………………. (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.

Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;

2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (4)

3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;

4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyn dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;

(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyn dụng viên chức;

(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển ca đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;

(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.

 

 

Mu B18

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………..(1), ngày …… tháng …… năm ………..

THÔNG BÁO

Về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành

Kính gửi:(2)  ...........................................................................................................................

Tên tổ chức tôn giáo: ...........................................................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ...........................................................................................

Trụ sở chính: ........................................................................................................................

Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:

Họ và tên: …………………………………………….. Năm sinh ............................................

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ..........................................................................................

Giấy CMND số: …………………… Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp: ................

Chức vụ, phẩm trật: ............................................................................................................

Phạm vi phụ trách: ...............................................................................................................

Lý do cách chức, bãi nhiệm: ................................................................................................

Từ ngày …………… tháng ………. năm ..............................................................................

Kèm theo Thông báo gồm: văn bản của tổ chức tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.

 

 

TM. TCHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

_______________

(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.

(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2303/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2303/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/12/2016
Ngày hiệu lực14/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2303/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2303/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công viên chức Sở Nội vụ Đắk Nông 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2303/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công viên chức Sở Nội vụ Đắk Nông 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2303/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Nông
                Người kýCao Huy
                Ngày ban hành14/12/2016
                Ngày hiệu lực14/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2303/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công viên chức Sở Nội vụ Đắk Nông 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2303/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công viên chức Sở Nội vụ Đắk Nông 2016

                        • 14/12/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/12/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực