Quyết định 2326/QĐ-UBND

Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Nội dung toàn văn Quyết định 2326/QĐ-UBND 2013 xây dựng vùng Phia Oắc Phia Đén Cao Bằng 2013 2030 tầm nhìn 2050


U BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2326/QĐ-UBND

Cao Bng, ngày 23 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHIA OẮC - PHIA ĐÉN, HUYỆN NGUYÊN BÌNH, TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 01 năm 2005 về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2013/HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch xây dựng vùng Phia Oắc - Phia Đén huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Cao Bằng tại Báo cáo số 1352/BCTĐ-SXD ngày 12 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đ án Quy hoch y dng vùng Phia Oc - Phia Đén, huyn Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, vớic ni dung ch yếu sau đây:

1. Tên đồ án: Quy hoch y dng vùng Phia Oc - Phia Đén, huyn Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

2. Phm vi và ranh giới lập quy hoạch:

Phạm vi lập quy hoạch bao gồm diện tích t nhiên ca 1 th trấn, 3 xã thuc ng (Thtrấn Tĩnh Túc, xã Phan Thanh, xã Thành ng, xã Quang Thành), huyn Nguyên Bình, vi ranh giới c thnhư sau:

- Phía Đông gp: Xã Tam Kim, huyn Nguyên Bình;

- Phía Tây giáp: Xã Mai Long, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bng và xã An Thắng, huyn Pác Nm, xã Bành Trạch, huyện Ba B, tỉnh Bc Kạn.

- Phía Nam giáp: Xã Phúc Lc, huyện Ba B, xã Cốc Đán, huyn Nn Sơn tỉnh Bc Kạn;

- Phía Bắc giáp: Thtrấn Nguyên Bình, xã Thể Dc, xã Vũ Nông, huyn Nguyên Bình;

3. Mục tiêu của đồ án quy hoạch:

- Triển khai thc hiện quyết định s2107/QĐ-UBND ny 15 tháng 9 năm 2009 của Uban nn dân tỉnh phê duyt tng th phát triển kinh tế xã hội vùng Phía Oc - Phia Đén đến m 2020.

- Đưa đnh hướng phát triển vùng Phia Oc - Phia Đén tr tnh vùng du lịch ca tỉnh và hướng tới tầm c ca Quc gia.

- cơ s đ thu hút đầu tư y dng, các quy hoạch trong ng du lch Phia Oc - Phia Đén .

- Tạo tiền đđthu hútc d án đu tư pt triển du lịch.

- Làm s qun lý đu tư, y dng và bảo tồn.

- Xác lập cơ spp lý vquản lý xây dng theo quy hoch.

4. Tính cht:

- khu du lch trọng điểm ca tỉnh Cao Bằng và hưng tới là khu vực du lịch sinh thái Quc gia.

- trung m sn xut nông nghip, m nghiệp, tiểu th công nghiệp phc v pt triển kinh tế.

- Là hạt nn phát triển du lịch vphía Tây của tỉnh Cao Bng.

- trung m du lch, dịch v chất lưng cao điều kiện tt v đào to, nghn cu.

5. Quy mô dân s, lao đng:

a) Dân s:

- Dự o đến năm 2020 đt 13.000 ngưi (dân sđô th5.500 người, chiếm 42,3 %; dân s ng thôn 7.500 người, chiếm t l57,7%).

- Dự o đến năm 2030 dân sđt 16.000 ngưi (dân sđô th7.650 người, chiếm t l46,87%;n s nông thôn 8.450 người, chiếm t l53,12 %).

- Tỷ ltăng n strung bình đến năm 2020 khoảng 1,56% đến năm 2030 khoảng 1,58%.

b) Lao động:

Tổng n strong đtuổi lao động do năm 2020 là 8.060 ngưi chiếm t l 62%; m 2030 là 10.050 ngưi chiếm t l 62,3%. Lao động làm việc trong c nnh kinh tế đến năm 2020 là 4.836 người; đến năm 2030 là 6.851 người.

6. Quy mô đt đai: Khu vc nghiên cứu lập quy hoch có quy mô khoảng 24.100 ha.

7. Phân vùng chức năng:

7.1. Vùng phía Bắc:

Gm th trấn Tĩnh Túc và xã Quang Tnh, với chc năng chính:

- Vùng pt triển đô th dch v thương mại, du lịch, ng nghiệp trên nền tảng th trấn Tĩnh Túc và khu vc ngã ba Cc Bó.

- Phát triển c ngành công nghiệp gn với chế biến nông m sản, sản xuất vật liệu xây dng, chế biến khoáng sản,... pt triển c nnh tiểu thng nghiệp gn với c loi y trng đc trưng (các sản phẩm tre trúc, miến dong...).

7.2. Vùng phía Nam:

Bao gm xã Thành Công, vi chc năng chính:

- Vùng pt triển đô th dch v (trên cơ s trung m Phia Đén) cho du lịch, thương mại, tiểu thủ công nghiệp, nghiên cu, nghdưỡng,… và slà trungm điều hành chung cho vùng Phia Oc - Phia Đén.

- Vùng bo tn, kế thừa và pt huy c giá trị v lch s, văn hóa, cảnh quan tnhiên và rng nguyên sinh đkhai thác phc vcho du lịch, nghdưỡng, nghn cu,.

- Phát triển c ng sn xuất, chăn nuôi tập trung, cung cấp nguyên liệu cho ngành tiểu th ng nghiệp và sản xuất hàng a tập trung như chè, mây tre đan, ... các loại cây giá tr cao trong y dược, phát triển đàn gia súc, gia cầm, chế biến lương thc thực phẩm.

7.3. Vùng phía Tây:

Bao gm xã Phan Thanh, vi chc năng chính là ng bo vệ, phát huy giá trv nông m nghiệp, sản xuất các sản phẩm t ng lâm nghip, chăn nuôi tập trung, h trợ chc năng du lịch dịch v, khai thác và chế biến khoáng sản nhưng phải gắn kết vi bảo vmôi trường.

8. Các vùng chức năng đc thù:

8.1. Khu vực bo tn:

a) Khu vực rừng đặc dng:

Tổng diện tích khu rng nguyên sinh : 10.361ha, chức năng ca vùng :

- Bo v nguyên vẹn h sinh thái rng, các giá tr v khoa hc, đa dạng sinh học, ngun gien động thc vật quý hiếm, các giá trvề cnh quan thn nhiên.

- Du lịch sinh thái, khám p, ngh dưỡng và nghiên cứu khoa học.

b) Khu vực trng ci to rừng:

Tổng diện tích rng trồng và cải tạo rng trong khu vc nghn cu : 8.128 ha, chc năng ca vùng:

- Vùng trng và tái tạo lại hsinh thái rng.

- Trng các loạiy có giá tr kinh tế cao.

- Kết hợp, h trợ cho khai thác, phát triển du lch, dịch v.

c) Khu vực có giá tr lch sử, cảnh quan đặc sc:

Chc năng ca vùng:

- Bo tn và phát huy các khu vc có giá trị lch s ( c di tích ng trình tôn giáo, tín ngưỡng, c công trình kiến trúc lịch s có giá tr,...).

- Gìn gi, cải tạo và pt huy c khu vực có giá tr cnh quan t nhn và nn tạo đc sc, đưa o khai thác du lịch, dch v (đnh Phia Oc, vùng cnh quan sinh thái rng đc trưng, h thng các công trình giá tr lịch s kiến trúc cnh quan, ...).

d) Các điểm du lịch:

Là các điểm có cảnh quan đẹp, các công trình n giáo tín ngưỡng và c ng trình có giá tr có th khai thác phục v du lịch như: khu vc miếu Vng Cung, khu Nhà Đ, đnh Phia Oc, khu Tài Song, khu nuôi hi, khu rng trúc, khu trng chè, khu trng cây thuốc, các bản ng vàc sản phẩm n hóa đậm đà bn sắc n tc ( l hi, sản phẩm th công truyn thng, các món m thc đc trưng,....

e) Các tuor du lịch chính:

- Tuor du lịch liên vùng:

+ Gắn kết tuor du lch vùng h Ba Bể - tỉnh Bc Kn với du lịch sinh thái, ngh dưỡng và khám phá ng Phia Oc - Phia Đén.

+ Gn kết tuor du lịch Phia Oc Phia Đén, rng Trần Hưng Đo với tuor du lịch ca tỉnh Cao Bng - Bắc Pó, Bn Gic và du lịch thương mi dịch v tới c ca khẩu ca tỉnh Cao Bằng.

- Tuor du lịch ni vùng:

+ Xây dng tuor du lịch dc tuyến quc l 34 trong vùng gắn kết du lịch thăm quan khai khoáng, chế biến khoáng sản tại th trn Tĩnh Túc ( lch s hình thành và phát triển ca m thiếc Tĩnh Túc) vi trung m thương mi dịch vụ Cc (sản xut mt ng truyn thng, quảng bá du lịch vùng Phia Đén, dng chân ngh dưỡng,...).

+ Tuor du lịch tham quan, hc tập, ngh dưỡng, km phá, cha bệnh và du lịch mo hiểm tại trung m dch v du lch Phia Đén - tham quan đỉnh núi Phia Oc (nóc nhà của Vùng) vi trung m thương mi dịch v ngã ba Cc Bó. Tn tuyến y còn kết ni vi mt s điểm du lịch kc như khu nhà Đ, khu nuôi hi, và c ng cảnh quan sinh ti t nhn đc sắc (rng lùn, rng rêu, rng nguyên sinh, sinh tháing bn, sinh thái nôngm nghiệp,...).

8.2. Vùng phát triển cụm ng nghiệp và tiểu thủ ng nghiệp:

Dự kiến tổng diện tích xây dng c cm ng nghiệp, tiểu thcông nghiệp trong vùng đ thúc đy s phát triển kinh tế và khai thác giá trị t c sản vt đa phương, c sn phẩm giá trị cao t h sinh thái nông m nghiệp đa dạng ca ng khoảng 15 - 30ha tại khu vc th trấn Tĩnh Túc, th trấn Phia Đén và th t Cc Bó.

8.3.Vùng phát triển nông lâm nghiệp:

a) Đi ving phát triển ng nghiệp:

Dự kiến tổng diện tích pt triển ngành nông nghiệp ca ng khoảng 3.000 - 5.000 ha, trong đó sphát triểnc mô hình nông nghip:

- Vùng đồng c phát triển c mô hình chăn nuôi đàn đi gia súc, gia cầm có giá tr kinh tế cao.

- Phát triển c mô hình trồng lúa đc trưng tại các khu vc thung lũng, cạnh ngun suối, khe t thy,... gn với c thôn bản như: Tn Cc Bó, Dẻ Da tại xã Quang Thành; Bình Đng, Tổng Sinh xã Phan Thanh; Nm Tòng, Cc Phường, xã Tnh Công.

- Phát triển và đy mạnh mô hình trồng, sản xuất rau, hoa qu có giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện th nhưỡng khí hậu ca vùng.

- Nghn cu phát triển c loi cây y dưc có giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện khí hậu và th nhưỡng ca ng như (Tam thất, th ô,....)

b) Đi ving phát triển lâm nghiệp:

Tăng cường diện tích che ph rng tăng đ ph xanh tuy nhiên phải tạo ra c sản phẩm ng hóa đ nâng giá tr ngành m nghiệp. Tc đy c mô hình m nghiệp cộng đồng phát triển bn vng va gia tăng thu nhp cho ngưi n va đt đưc mc tiêu quan trng ca ngành m nghiệp trong phát triển kinh tế và môi trường ca ng.

9. Đnh hưng phát triển hệ thng đô thị và điểm dân cư nông thôn:

9.1. Phát triển đô th:

a) Đnh hưng chung:

- Hệ thống đô th của Vùng không th tách rời h thống đô th của tỉnh, của huyn và kế tha quy hoạch phát triển h thống đô th, điểm dân nông thôn đã lp, đồng thời đ xuất c yếu t mi trên cơ s xem xét c mi quan hni ngoi ng, nhng thuận lợi và khó khăn.

- Sự hình tnh và phát triển h thống đô th, điểm dân nông thôn phi gắn với vùng sản xuất, bảo v môi trường sinh thái. Hệ thng đô th phi đưc pn b hợp lý đ tạo s cân bằng và là động lc tc đy pt triển kinh tế cho vùng nói riêng và huyn Nguyên Bình nói chung.

- Đng thời phi đưc kết nối ln hoàn với điểm dân nông thôn trên cơ s phát triển đồng b h thống giao tng Quc gia gắn liền với h thng đường tỉnh l, huyn l, giao thông liên xã - thôn bn, hn chế đường ct kng liên thông đtạo đưc nhiều hướng giao lưu đến đô th, th t và c thôn bản.

b) D báo dân s đô th:

Dự kiến đến năm 2020 vi việc gia tăng n s đô th, nâng cp và mrộng mt s đô th,... s tạo s chuyn dịch cơ cấu kinh tế trong ng t ng nghiệp sang dịch v - du lịch và ng nghiệp do đó t l dân s đô th s gia tăng. Tng dân sđô thđến năm 2020 là 5.500 ngưi và đến năm 2030 là 7.650 người.

c) Mô hình t chức đô th trongng:

- Do đa nh phức tạp, lãnh th b chia cắt tnh nhiều tiểu vùng khác nhau nên việc kết ni gia đô th với đô th, gia đô th với nông thôn còn khó kn và khoảng cánh lớn. Ngoài ra, s hn chế v qu đt y dng ng gây khó khăn đến việc pt triển tập trung và m rộng ca đô th. vậy la chn mô hình phát triển trong ng là mô hình dạng phân n thành c đô th có quy mô vừa phải với chức năng là trung m dch v du lch - thương mi - nông ng nghiệp, động lc pt triển kinh tế - xã hội cho tng tiểu vùng.

- Quy mô, tính chất, cấp đô th gắn vi đc thù và chc năng ca tng vùng:

+ Vùng pa Bc (gm th trn Tĩnh Túc và xã Quang Thành):

++ Đnh hướng đến năm 2020 tng s đô th là 1 đô th là th trấn Tĩnh Túc có vai t là trung tâm dịch v thương mại, du lịch, pt triển ng nghiệp khai thác và chế biến khng sản, cơ khí sa cha và chế biến nôngm sản.

++ Đnh hướng sau năm 2030 pt triển thêm khu vc ngã ba Cc thành th t có vai trò là trung m thương mại, dịch v h trợ du lịch và quảng bá du lịch, phát triển ngành tiểu th ng nghiệp gắn kết với c sản phẩm ng hóa truyn thng của đa phương, chế biến nôngm sn đc trưng ca vùng.

+ Vùng pa Nam (xã Thành Công):

++ Đnh hướng đến năm 2020 s tập trung phát triển đô th tại Phia Đén tr tnh đô th tương đương đô th loại 5 tuy nhn mt s ch tiêu kinh tế kthuật đưc đu tư trên mc tiêu chí đô th loại 5 đ đm bảo đô th là mt trung m dịch v du lịch của c vùng nghn cu. Đô th y nh chất là Đô ththương mi dịch v du lịch, pt triển tiểu th công nghiệp, nghn cu, nghdưỡng.

++ Đnh hướng đến năm 2030 đô thị Phia Đén - Phia Oc s là đô thtrung m ca Vùng, có vai trò thúc đy pt triển kinh tế xã hi ca vùng Phia Oắc - Phia Đén.

d) Các đô th d kiến xây dựng mi:

- Đến năm 2020, tng s là 02 đô th, gồm : Th trấn Tĩnh Túc có vai trò là trung m của vùng du lịch Phia Oc - Phia Đén và th trấn Phia Đén vai trò là trung m dịch v du lịch, thương mại, tiểu th công nghiệp của vùng Phia Oc - Phia Đén.

- Đến sau năm 2030 xây dng thêm th t Cốc Bó, vai trò là th t htrdịch v du lịch, thương mi dịch vụ, tiểu th công nghiệp.

e) Tính cht và mô nh t chc không gian các đô th:

- Không gian đô th trong vùng đưc t chc theo mô hình đô th dch vdu lịch - dịch v thương mi - tiểu th công nghiệp, trong đó trng tâm là du lịch.

- Các đô th:

+ Th trn Tĩnh Túc:

++ Cấp đô th: Loi 5.

++ Chc năng: Là đô thdch vtng hợp đc biệt là chc năng công nghiệp khai khoáng.

++ Diện tích y dng đô th khong 90ha.

++ Quy mô n s d kiến đến năm 2020 khoảng 4.500 ngưi và m 2030 khoảng 5.100 người.

+ Th trn Phia Đén:

++ Cấp đô th: Loi 5.

++ Chc năng: Là đô th dch v tng hợp đc biệt là chc năng dịch vdu lịch; là đô thtrung m ca vùng, có vai trò thúc đy kinh tế xã hội cho vùng.

++ Quy mô n s d kiến đến năm 2020 khoảng 1.000 ngưi đến năm 2030 khoảng 2.050 người.

++ Diện tích y dng đô th khong 120ha.

f) Hệ thng các trung tâm:

- Trung m dch v du lch: Xây dng 02 trung m dịch v du lịch cho vùng tại ngã ba Cốc và Th trấn Phia Đén. Khu vc y s đu tư các khách sạn, nhà ngh đa cấp, các công trình dịch vụ, thông tin quảng bá, dịch v đưa đón khách du lịch theo tuor ni và ngoại vùng, các công trình biểu diễn văn hóa, văn ngh gn với bn sắc đc trưng ca c dân tộc trong vùng, các khu vui chơi giải trí, chăm sóc sc khỏe, dịch v y tế,....

- Trung m dch v thương mại: Xây dng 03 trung m dịch v thương mi tại c điểm đô th: Tĩnh Túc, Phia Đén và Cốc Bó với c công trình thương mi dịch vụ, ch đ đm bảo cung cấp ng hóa cho ngưi n và dn hình thành th trường với nhng sản phẩm đc trưng ca vùng.

- Trung m đào tạo ngh: Xây dng 01 trung m đào tạo ngh cho vùng tại Phia Đén. Đào tạo c nnh ngh phc v nhu cu phát triển kinh tế trong đó chú trngc ngành dịch v du lịch, công nghiệp, go dục, y tế,...

- Trung m y tế, văn hóa, ththao:

+ Xây dng 02 trung tâm y tế lớn cho ng tại Tĩnh Túc và Phia Đén gm bnh viện đa khoa cùng vi các trang thiết b y tế hiện đi phc v khám cha bnh cho ngưin và cho khách du lịch.

+ Xây dng mt trung m n hóa th thao cho vùng phục v nhu cầu văn hóa thdục ththao và t chc c giải thi đu thdc ththao.

9.2. Phát triển dân cư nông thôn:

a) Quy mô dân s nông tn:

- Dự kiến dân s nông thôn toàn vùng đến năm 2020 khoảng 7.000 người.

- Đến năm 2030 khoảng 8.350 người.

b) Tổ chức khu dân cư nông tn:

- Xây dng hn thiện c trung tâm xã hiện hu tại xã Phan Thanh và Quang Thành, với c công trình h tầng xã hi và h tầng k thuật thiết yếu (xây mới, cải tạo trsnh chính xã, trung m văn hóa, y xanh dục ththao, nhà trẻ, mu go, trường hc, chợ, trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, trạm y tế,....).

- Vi c thôn bn: y dng tn bản văn hóa, có mô hình pt triển kinh tế kết hp với sản xut ng lâm nghip, pt triển c nnh ngh thng truyn thng, m dịch v du lịch,.... nhằm nâng cao thu nhp, tạo ngun sốngn đnh, bền vng cho ngưin.

c) Các đnh hưng phát triển chính:

- Nâng cấp c tuyến đường giao thông trc chính o c trung m xã đtạo s gắn kết phát triển kinh tế xã hi chung cho cvùng.

- Xây dng, cải tạo hthng giao thông thôn, bản, hthng cp thoát nước, nhà văn hóa, khu vui chơi, di dời chung trại chăn nuôi ra xa khu vc nhà ở và tập trung tại mt khu vc đ giải quyết thu gom phân súc vt đi x lý đđm bảo vsinh môi trường.

- Di dời, n đnh c h n sinh sng nh l tại mt s khu vc trong vùng rng t nhn đến c thôn bản có qu đất, có h tầng cơ bn đ n đnh đi sng cho nn dân đồng thời tránh tình trng khai thác rng trái phép,...

- Tiến nh điều tra khảo sát đ di chuyển các h dân cư nằm trong vùng b nh hưởng bởi thn tai hoc có nguy cơ b ảnh hưởng bởi thn tai đến v tan toàn.

10. Đnh hưng hạ tng k thut vùng:

10.1. Quy hoạch chun bị k thuật:

a) Đnh hưng trên diện rng:

- Giảm thiểu c tai biến thiên nhn và s c môi trường bằng các giải pp công trình và phi công trình.

- Phát triển kinh tế, n đnh đi sng, cải thiện môi trường.

- Tăng cường côngc quản lý.

b) Gii pháp quy hoạch:

- Giải phápng trình:

+ Xây dng h thng khí tượng, thủy văn, h thng thiết b cnh báo sớm thn tai (công ngh tiên tiến), h thng thông tin liên lạc kết ni với h thng phòng chống thiên tai quc gia.

+ Lp bn đ d oc vùng có nguy cơ cao vthảm ha t nhn.

+ Xây dng h thng h, đp dâng va và nh đ điều tiết nưc trong mùa khô hạn phc v đi sng và sn xuất, tạo cảnh quan cho du lịch sinh thái, hạn chế i mòn, st lở,...

+ Xây dng và kn c hóa h thng kênh mương tưới, tiêu nhm khc phc điều kiện đa nh nhằm phát triển kinh tế, n đnh đi sng.

- Giải pháp phing trình:

+ Quy hoch s dụng đt hợp lý: Giảm thiểu suy thi rng do hoạt động pt triển nông nghiệp.

+ Quản lý nghiêm ngt c hoạt động khai thác i nguyên (đất, nước, rng, khoáng sản,...).

+ Tăng cường bảo v, phát triển rng đu ngun: bao gồm rừng phòng h, rng đc dng và rng sản xuất, phát triển rng theo quy hoch.

c) Giải pháp nn y dựng tht nưc mt đối vi đô th và điểm dân :

* Nny dựng:

- Xây dng trên nguyên tắc, tôn trọng ti đa đa nh tnhiên, gin đnh nn, tránh phá vn bng sinh thái, gi mt ph xanh.

- Tại c khu vc đa nh dốc, cần cải tạo: chia thm y dng giật cp theo đa nh, đồng thời gia c nền với các dạng: ta luy cỏ, ta luy c có gia cố rọ đá, khung st với các thềm dc có nguy cơ st lcao.

- Cao đ nn y dng khống chế an toàn theo điều kiện thu văn, dphòng nh hưởng ca biến đổi khí hậu.

- Các khu vc xây dng ven sui cn đm bảo an toàn, không b ngập do lũ sui: cao đ nn nh nhất phải lớn hơn (0,5-1)m so vi mc nưc sui cao nhất trong mùa : Hxdmin>H s.max +(0,5-1)m.

- Vi c khu vực thường xảy ra lũ quét, cần nâng cấp, y dng ng trình có kh năng png tránh lũ, tránh xây dng các dạng nhà tre, na thô sơ, thiếu an toàn.

- Tại c khu vc thường xuyên nguy cơ tai biến v lũ quét, sạt lở: . Khi xây dng phải gia c nền, móng công trình (tường chắn, ta luy) hoặc có thphải di chuyn đếnc khu tái đnh cư đn đnh đi sng.

- Tại trung tâm th trấn, trung m xã cần có nhng ng trình mang tính cộng đồng, kết hp chc năng chính vi chc năng png tránh thn tai: nhà Văn hóa, trường hc, nhà thờ, chùa....

* Thoátc mt:

- Hệ thống:

+ Tn dụngc trc tiêu chính là các khe và sui t nhiên.

+ Xây dng h thng tuyến thoát theo mng giao thông, đm bảo thoát nưc triệt đ, không y ô nhiễm môi trường.

+ Xây dng h thng thoát nưc mt hoạt động theo chế đ t chy. Ti th trn Tĩnh túc, d kiến xây dng h thng tht nưc mưa rng đ đm bảo v sinh môi trường (do th trn có c khu vực khai thác, chế biến khoáng sản, nhiều nguy cơ ô nhiễm).

+ Khu vc trung m c xã: xây dng h thống tht nưc chung cho cụm n cư , đm bảo môi trường v sinh nông thôn, tng qua c quy hoch nông thôn mi của các .

+ Với c cm làng ngh nưc thi sinh hoạt và sản xuất có nhiều cht hoá hc, độc hại cần thiết kế h thống cống tht nưc riêng hoc na riêng, nưc nưc thi đưc tách ra x lý đm bảo tiêu chun cho phép mi đưc pp tht chung và xo hthng chung.

+ Với c dạng mô hình y dng pn tán, nh lẻ, h thng tht nưc nên y dng h thng thoát chung, nưc thi sinh hoạt s đưc x lý qua các bt hoại của h gia đình sau đó sthoát chung.

- Lưu vc, hướng thoát:

+ u vc 1: có diện tích lưu vc: 2310ha, thuc phía Đông Bc Phia Đén, nm trong ranh giới th trn Tĩnh Túc, nưc mt thoát ra sui Nm Kép theo hướng Tây- Đông.

+ u vc 2: nằm pa Đông ca vùng lập quy hoạch, thuc xã Quang Thành và mt phn diện tích xã Thành Công, có diện tích lưu vc: 9653ha. Hướng dòng chy vsông Nhiên, theo hướng Tây- Đông.

+ u vc 3: thuc phía Tây của vùng, thuc phm vi xã Phan Thanh và mt phần xã Công Thành, có diện tích lưu vc:13131ha, là thượng ngun ca sông Năng, ng chy theo hướng Đông Bắc-Tây Nam, tht vào sông Năng.

10.2. Quy hoạch giao thông:

a) Hthng giao thông quốc l và tỉnh lộ:

- Quc l 34: đoạn qua khu vc vùng đưc quy hoạch tiêu chuẩn đường cấp III có nn đường Bnền=12 m.

- Đường tỉnh 212: đoạn qua khu vc vùng đưc đu tư y dng đt cp V miền núi, tiến tới đt cp IV miền núi. Đoạn qua trung m xã, điểm du lịch kiến ngh xây dng va hè t 3-5m phc v nhu cầu du lịch, tạo cảnh quan cho điểm du lịch trong ng.

b) Hthng giao thông đưng huyn, đưng liên:

Quy hoch y dng mới 7 tuyến đường liên xã trong vùng kết nối c trung m xã, c khu chc năng chính. Cp đường t cp IV đến cấp V miền núi.

c) Hệ thng giao thông thôn, xóm trong:

Hn thiện h thống giao tng trong , xây dng cứng a c tuyến đường chính trong xã đáp ng nhu cầu đi li và sản xuất. Quy mô các tuyến đường chính trong xã nn 5m, mt đường 3-3.5m.

d) Hthng bến xe ng trình giao tng đầu mi:

Quy hoch mt bến xe quy mô 1ha tại đô th du lịch Phia Đén. Quy hoạch 3 bãi đ xe tạic điểm du lịch quy mô 0,3 - 0,5 ha.

10.3. Quy hoạch cấp nước:

a) Tng nhu cu cpc:

- Giai đoạn 2020: 2.250 m3/ngđ.

- Giai đon 2030: 4.000 m3/ngđ.

b) Phân vùng cp nưc và gii pháp cp nưc sinh hot:

* Vùng 1:

- vùng núi cao (> 1000 m) bao gm Tnh Công (trung m xã Thành Công, xóm Phia Đén, xóm Đi Thông); xã Phan Thanh (m Nà Mừng, Bình Đường).

- Áp dng c loi hình cấp nước: Hệ thng cp nưc tập trung (h tchảy), h cha nước, giếng đào, b cha nưc mưa (nên y b na chìm, na nổi). Khu vc thung lũng dc theoc sông sui thuận lợi vngun nưc có tháp dng hthng cấp nưc tập trung dùng m dẫn.

* Vùng 2:

- vùng núi có đ cao t 500-1000m, gm th trn Tĩnh Túc, xã Thành Công, xã Phan Thanh và xã Quang Tnh.

- Áp dng c loi hình cấp nước: Hệ thng cp nưc tập trung (bơm dn s dng nưc ngầm, nưc mặt), giếng đào.

* Vùng 3:

- vùng núi thp (< 500m) gm c m phía Tây Nam của xã Phan Thanh và các xóm pa Đông xã Quang Tnh.

- Áp dng c loi hình cấp nước: Hệ thng cp nưc tập trung (h tchảy, bơm dn s dng nưc mặt), giếng đào, bể cha nưc mưa.

* Cpc nông tn:

Dùng hình thức cấp nưc tập trung quy mô va và nh, giếng khoan, giếng đào, bể cha nưc mưa, nguồn nưc ngầm mạch lthn, ngun nưc suối, hthng nưc t chảy đúng k thuật.

- Cn phải đu tư đng b h thống cung cp nưc bao gm: c trm cấp nước, mng lưi đường ng cấp nưc đ sau khi y dng pt huy đưc hiệu quả.

* Các dán cấp c:

- Xây dng mi trạm cp nưc Tĩnh Túc (công sut đt 1: 1.000m3/ngđ, ng suất đt 2: 1.600m3/ngđ), đt tại trung m thtrn Tĩnh Túc.

- Xây dng mi trạm cp nưc Phia Đén (công suất đt 1: 530 m3/n, ng suất đt 2: 1.100 m3/ngđ), cấp cho các khu dân cư, khu du lịch ca Phia Đén, nguồn nưc t c sui, khe.

- Xây dng mi trạm cp nưc tại trung m xã Phan Thanh (công suất đt 1: 200 m3/n, ng sut đt 2: 350 m3/n) và xã Quang Tnh (công suất đt 1: 150 m3/n, ng sut đt 2: 300 m3/n), chcấp cho trung tâm , ngun nưc khai thác t h cấp nưc t chy, nưc sui x lý qua b lắng lc sau đó dẫn đếnc điểm pn phi nưc hoặc các h tu th.

10.4. Quy hoạch cấp điện:

a) Nhu cầu ph ti điện toàn vùng: 9664kVA .

b) Phương án cp điện:

* Nguồn:

Dùng trạm 110kV Nguyên Bình, giai đoạn 2012-2015 cần y dng và đưa o vn hành trạm biến áp 110kV Nguyên Bình công suất 1x25MVA, giai đoạn 2015-2020 nâng cấpn 2x25MVA.

- Ngoài ra, có thb sung thêm ngun cấp t thủy điện theo quy hoch.

* Lưi cao áp và trung áp:

- Xây dng đường y 110kV mch kép ttrạm 220kV Cao Bằng dài 36km đi dây AC-185, đcấp điện cho trm 110kV Nguyên Bình.

- Dự kiến trm 110kV Nguyên Bình s có 4 xut tuyến gm 3 l 35kV và 1 l 22kV.

* Lưi điện và trạm hthế:

- Trm hthế trong các cm công nghiệp tn th theo thiết kế vquy mô và v t theo tng nhà máy c thể. Trong khu ng nghiệp không yêu cu vhình thức m quan ca nhà trm trừ c v t tiếp gp vi trc giao thông lớn, ng trình hành chính. Trong c khu n cư, đô th y mi n s dng trm kín kiểu y hoc hợp b đ đm bảo m quan đô th. Quy mô chiếm đt các trạm trong khoảng 20-40m2, đt tại c v trí y xanh và trong các ng trình có ph tải lớn.

- Xây dng hoàn chỉnh toàn b mng lưi chiếu sáng đèn đường, chiếu ng cảnh quan, l hi cho khu vực nghn cu. Bổ sung c tuyến chiếu sáng cho các trc đường quc l và c khu n cư.

10.5. Quy hoạch thoát nước thải:

a) Nhu cầu thoát nưc thải:

- Đến năm 2020: 960 m3/ngđ.

- Đến năm 2030: 1570 m3/ngđ.

b) Đnh hưng quy hoch thoátc thải:

* Đi vi các đô th:

- Các đô th (cấp IV, V) s dng h thống tht nưc na riêng, nưc thi đưc tách riêng tại c giếng tách nưc và đưa v trm x lý nưc thi tập trung đ x lý theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7222-2002 BTNMT Quy chuẩn kthuật quc gia vnưc thi sinh hoạt”.

- Các cm công nghiệp tập trung s dng h thng thoát nưc thi rng, nưc thi đưc xlý Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40-2011 BTNMT. ng nghiệp pn n và c làng ngh: x lý nưc thi sơ b đt theo Quy chun Việt Nam 24- 2009 cht lượng nưc Nưc thi công nghiệp - Tiêu chuẩn thải”.

- Nưc thi y tế phi x lý đt QCVN 14-2008 sau đó mi đưc x ra hthng thoát nước.

* Các xã và điểm dân nông thôn:

- Đi vi các th t và cm n cư nông thôn s đưc x bằng phương pp t m sạch. Khuyến khích và hướng dẫn ngưi n s dụng xí t hoi c khu vc đô th và xí thm c ng ng thôn.

- Bể biogas áp dng đối vi nhng hộ chăn nuôi gia sc có slượng nhiều, c trang tri chăn nuôi tập trung.

10.6. Quy hoạch quản lý chất thải rắn:

a) Nhu cầu xlý cht thi rắn:

- Đến năm 2020: 9,6 tấn/ngày.

- Đến năm 2030: 13 tn/ny.

b) Đnh hưng thu gom và xlý chất thi rn:

- Tổ chc thu gom chất thi rn hp lý tại khu vc đô th. Chất thải rắn sau khi thu gom đưc đưa đến khu x lý tập trung

- Các th trấn s dng bãi chôn lấp chất thải rắn hợp v sinh quy mô t3-5 ha. Khuyến khích s dng chung bãi chôn lấp cht thải rắn nếu đm bảo khoảng cách t c đô th đến bãi chôn lấp không quá 10km (th trấn Tĩnh Túc, s dng chung bãi chôn lấp cht thải rắn ca huyn tại bãi chôn lấp Rong Giè G. Lp d án y dng bãi chôn lấp cht thải rắn y đt tiêu chí là i chôn lấp chất thi rn hp vsinh ca vùng).

- Các khu vc trung tâm cm xã b trí i chôn lấp chất thi rn quy mô khoảng 1 ha. th kết hợp s dụng khu chôn lấp cht thải rắn hợp v sinh ca c đô th nếu khoảng cách vn chuyn kng quá 5 km.

- Tại c điểm dân riêng l b trí điểm tập trung c hoặc s dụng các biện pháp chôn c đphân hy yếm khí rác thi, cung cấp phân bón cho nông nghiệp. Các điểm chôn c thi cn phải đưc xây dng và b t phù hp c quy đnh vvsinh môi trường.

c) Cht thải rn y tế:

Cht thải y tế nguy hại phải đưc x lý ngay trong bệnh vin, trạm xá bng phương pháp đốt nhiệt đ cao. Đu tư y dng mt trạm đốt c thi y tế nguy hại riêng tại Bnh viện đa khoa Tĩnh Túc.

d) Cht thi rn công nghip:

Cht thải rn công nghiệp cn đưc pn loại thành c chất thải, phế phẩm có th tái chế, các cht thải không độc hại s đưc x lý chung với chất thi rắn sinh hot hoc dùng chôn lấp tại ch, c cht thải độc hại cần phải xlý sơ b trưc khi đưa đi chôn lấp.

10.7. Quy hoạch nghĩa trang:

- Nhu cu đt nghĩa trang:

+ Đến năm 2020 là 0,73 ha.

+ Đến năm 2030 là 0,9 ha.

- Do đc điểm đa nh và phong tc tập qn khác nhau gia c dân tc, nên không quy hoạch thành lậpc nga trang liên vùng.

- Mỗi đô thcần có mt nghĩa trang riêng, btrí xa n cư, xa ngun nước.

11. Đánh giá môi trưng chiến lược: Như ni dung quy hoạch đã lp.

12. Các cơng tnh và dự án ưu tiên đu tư:

12.1. Giai đoạn 2012 - 2020:

- Xây dng, hn thiện h thng giao thông ni kết vùng trung m Phia Đén (TL212) với tuyến QL34 và tng bước y dng, hoàn thiện h thng giao thông ni vùng.

- Tiếp tc dán bo tn, phc hi rừng đ bo v môi trường t nhiên, đa dng sinh hc và giảm thiểu tai biến thiên nhiên.

- Đu tư y dng cơ s h tầng k thuật, ci tạo môi trưng tại đô thị, c thôn bản đpt triển hình thc du lịch cộng đng.

- Lập quy hoạch xây dng khu vc trung tâm Phia Đén tnh Đô th dịch v du lịch.

- Ci tạo môi trưng tại c thôn bản tr tnh các làng n hóa du lịch cộng đng.

12.2. Giai đon 2020 - 2030:

- Tập trung y dng h thống công trình thương mại, dịch vụ, n a xã hội, nông nghiệp, công nghiệp, cm tiểu th công nghiệp và s h tầng kthuật tại các trung m cm xã (Trung tâm Phia Đén, th trn Tĩnh Túc, Trung m thương mi Cc Bó) đtrtnh các cc pt triển cho vùng.

- Dự án ng cp, cải tạo các ng trình thủy lợi phục v phát triển nông, m nghiệp.

- Xây dng, hình thành cm ng nghiệp, tiểu th ng nghiệp k thuật cao.

- Phát triển mô hình chăn nuôi gia súc, đàn gia cầm tạo tnh sản phẩm hàng hóa có giá trị.

- Phát triển c ng trng cây công nghiệp, ng trng cây dưc liệu, vùng trồng hoa màu có giá tr.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dng có trách nhiệm chtrì, phi hợp với các cơ quan liên quan t chc thc hiện công b, ng khai đ án quy hoạch và cung cấp thông tin vquy hoạch nêu trên theo đúng quy định hiệnnh.

2. y ban nhân n huyn Nguyên Bình và c sở, ban, ngành có ln quan, theo chc năng, nhim v, thẩm quyn quy đnh, t chức triển khai thc hiện quy hoch và quản lý quy hoch u trên theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết đnh này có hiệu lc thi hành kt ny ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nn dân tỉnh, th trưởng các sở, ban, nnh, Ch tịch U ban nhân n huyn Nguyên Bình và c t chc, cá nn có liên quan chu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

CHỦ TCH




Nguyn Hoàng Anh

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2326/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2326/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2013
Ngày hiệu lực23/12/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2326/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2326/QĐ-UBND 2013 xây dựng vùng Phia Oắc Phia Đén Cao Bằng 2013 2030 tầm nhìn 2050


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2326/QĐ-UBND 2013 xây dựng vùng Phia Oắc Phia Đén Cao Bằng 2013 2030 tầm nhìn 2050
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2326/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cao Bằng
                Người kýNguyễn Hoàng Anh
                Ngày ban hành23/12/2013
                Ngày hiệu lực23/12/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2326/QĐ-UBND 2013 xây dựng vùng Phia Oắc Phia Đén Cao Bằng 2013 2030 tầm nhìn 2050

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2326/QĐ-UBND 2013 xây dựng vùng Phia Oắc Phia Đén Cao Bằng 2013 2030 tầm nhìn 2050

                        • 23/12/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/12/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực