Nội dung toàn văn Quyết định 2574/QĐ-UBND 2014 phát triển thành phố thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2574/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 23 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 34-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY ĐÀ NẴNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 75-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 16/10/2003 của Bộ Chính trị (khóa IX) về Xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Kết luận số 75-KL/TW ngày 12/11/2013 của Bộ Chính trị (khóa XI) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX);
Căn cứ Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 07/01/2014 của Thành ủy Đà Nẵng về việc thực hiện Kết luận số 75-KL/TW của của Bộ Chính trị (khóa XI);
Căn cứ Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2014 của UBND TP về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014 của UBND TP;
Căn cứ chủ trương của UBND TP thống nhất tại cuộc họp UBND thường kỳ tháng 3/2014 (tại Thông báo số 97/TB-VP ngày 08 tháng 4 năm 2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 765/SKHĐT-TH ngày 11 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 34-CTr/TU của Thành ủy Đà Nẵng về việc thực hiện Kết luận số 75-KL/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) về Xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực giúp UBND thành phố chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 34-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY ĐÀ NẴNG
VỀ VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 75-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …… tháng 4 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 07/01/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy (Khóa XX) thực hiện Kết luận số 75-KL/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (gọi tắt là Chương trình hành động số 34), UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Xác định cụ thể các nhiệm vụ chủ yếu, tổng hợp, bao quát của UBND thành phố để chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 34.
2. Kế hoạch là căn cứ để các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng Chương trình thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện các mục tiêu của Kết luận số 75, Chương trình hành động số 34 và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố; đồng thời là căn cứ chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết quá trình triển khai thực hiện.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tiếp tục rà soát, bổ sung và thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch và triển khai Chương trình hành động Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng
1.1. Đối với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố
a) Nội dung:
- Triển khai và quản lý thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
- Điều chỉnh và đề xuất trung ương ban hành Quy hoạch điều chỉnh tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020: thực hiện trong năm 2015.
- Rà soát, triển khai thực hiện quy hoạch các ngành, địa phương đến năm 2020 gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
1.2. Đối với quy hoạch chung, quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất
1.2.1. Đối với quy hoạch chung, quy hoạch đô thị
a) Nội dung:
- Triển khai và thực hiện có hiệu quả Quy hoạch chung thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2537/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển chung của vùng và các nghị quyết Trung ương có liên quan1.
- Thường xuyên thực hiện việc rà soát quy hoạch phát triển không gian đô thị thành phố theo hướng mở rộng không gian đô thị về phía Tây, Tây Nam, Nam thành phố, phù hợp với Nghị quyết số 33-NQ/TW, có quy mô thích hợp, có phân khu chức năng hợp lý, quy hoạch các trung tâm chuyên ngành, tạo nền tảng hình thành đô thị hiện đại, trung tâm phát triển của khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
1.2.2. Đối với quy hoạch sử dụng đất
a) Nội dung:
Triển khai và thực hiện có hiệu quả Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Đà Nẵng theo Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 12/9/2013 của Chính phủ.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và đơn vị liên quan
1.3. Về Chương trình hành động Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
a) Nội dung:
Ban hành và triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình hành động Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng đến năm 2020: thực hiện trong năm 2014.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND thành phố, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của UBND thành phố về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Phát triển bền vững.
2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế gắn với tái cơ cấu và chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng tập trung nâng cao quy mô, chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của kinh tế thành phố
2.1. Triển khai Đề án tổng thể Tái cơ cấu kinh tế thành phố, Năm doanh nghiệp Đà Nẵng 2014 và Đề án Phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Phát huy vai trò, hiệu quả Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
2.1.1. Triển khai Đề án tổng thể Tái cơ cấu kinh tế thành phố gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng giai đoạn 2014-2020, Năm doanh nghiệp Đà Nẵng 2014 và Đề án Phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
a) Nội dung:
- Triển khai tích cực Đề án tổng thể Tái cơ cấu kinh tế thành phố gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng giai đoạn 2014-2020 (ngay sau khi UBND thành phố ban hành Đề án).
- Chú trọng phát triển năng lực sản xuất mới, tăng trưởng nhanh giá trị các ngành dịch vụ, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ (55-56%), công nghiệp (41-42%), nông nghiệp (2-4%).
- Xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong”Năm doanh nghiệp Đà Nẵng 2014”: thực hiện trong năm 2014.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Đề án Phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020: hoàn thành việc xây dựng và ban hành Đề án trong năm 2014.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nhất là về thuế, hải quan, đất đai, thành lập, giải thể doanh nghiệp... tạo thuận lợi và giảm chi phí cho sản xuất, kinh doanh; thực hiện tốt các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng đầu tư của nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng, nhất là cho vay các lĩnh vực ưu tiên, phối hợp giữa các cơ quan liên quan nhằm hỗ trợ tốt cho hoạt động tín dụng của ngân hàng và các doanh nghiệp; đẩy mạnh thực hiện các chính sách khuyến công, khuyến nông, mở rộng thị trường tiêu thụ và xuất khẩu cho các doanh nghiệp.
- Tập trung triển khai các giải pháp phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, phát huy vai trò của kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, khuyến khích phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các tập đoàn, tổng công ty lớn thành lập hoặc chuyển hội sở chính đến thành phố (thực hiện trong năm 2015). Khuyến khích hình thành, phát triển 1-2 tập đoàn kinh tế tư nhân có tiềm lực mạnh, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và ngoài nước.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Xúc tiến đầu tư thành phố, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Đà Nẵng, Ban Quản lý các KCN và Chế xuất Đà Nẵng, Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.1.2. Phát huy vai trò, hiệu quả Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
a) Nội dung:
- Phát huy vai trò, hiệu quả của Quỹ đầu tư phát triển nhằm góp phần hỗ trợ các doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Vận hành, tổ chức hoạt động hiệu quả Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố theo Quyết định số 9299/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND thành phố về việc thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Quỹ Đầu tư phát triển thành phố, Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Đà Nẵng, Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.2. Phát triển các ngành dịch vụ, tập trung đầu tư phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
2.2.1. Phát triển các ngành dịch vụ
a) Nội dung:
- Rà soát, bổ sung nhiệm vụ để đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển dịch vụ thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 nhằm xây dựng Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm thương mại, dịch vụ chất lượng cao của khu vực và cả nước, tập trung vào các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, như: tài chính - ngân hàng, công nghệ thông tin - truyền thông, vận tải, giáo dục - đào tạo và y tế chuyên sâu. Thực hiện trong năm 2015.
- Phát triển các ngành dịch vụ về tư vấn pháp lý, quy hoạch, kiến trúc, xây dựng, thể dục - thể thao v. v...
- Quan tâm phát triển đồng bộ, vững chắc các loại thị trường mới hình thành như: bất động sản, lao động, khoa học - công nghệ v. v...
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Giao Thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Đà Nẵng, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.2.2. Đầu tư phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
a) Nội dung:
- Tiếp tục đầu tư phát triển du lịch đồng bộ, có trọng điểm, xứng đáng với vai trò là ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố, nhất là du lịch cao cấp, tạo nền tảng phát triển mạnh các ngành dịch vụ; hình thành trung tâm du lịch ven biển lớn tầm cỡ quốc gia và quốc tế.
- Quy hoạch tổng thể 03 Khu du lịch quốc gia tại khu vực Bán đảo Sơn Trà, Bà Nà và Làng Vân: thực hiện trong năm 2015.
- Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất du lịch, ưu tiên đầu tư các dự án trọng điểm theo Quyết định số 9298/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.3. Phát triển công nghiệp và công nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin
2.3.1. Phát triển công nghiệp và công nghiệp công nghệ cao
a) Nội dung:
- Tập trung phát triển công nghiệp theo hướng ưu tiên công nghệ cao, thân thiện với môi trường; thúc đẩy phát triển công nghiệp phụ trợ, vật liệu mới. Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển ngành công nghiệp ô tô, cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác và công nghiệp chế biến hàng xuất khẩu, đồ uống.
- Khuyến khích, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển mạnh các sản phẩm chủ lực, có lợi thế cạnh tranh.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội, Ban Quản lý Khu công nghệ Cao, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.3.2. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn
a) Nội dung:
- Hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố trong việc phát triển doanh nghiệp, phát triển thị trường nội địa và tiếp cận thị trường quốc tế; phát triển các sản phẩm công nghiệp CNTT chủ lực, mang thương hiệu Đà Nẵng, có khả năng cạnh tranh cao tại thị trường trong nước, khu vực và quốc tế.
- Phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp CNTT của thành phố.
- Tăng cường và khuyến khích ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư để nâng cao hiệu năng quản lý nhà nước, chất lượng đời sống người dân và năng lực nền kinh tế.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm, Hội Tin học, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
2.4. Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và kinh tế biển
a) Nội dung:
- Tiếp tục phát triển Đà Nẵng trở thành một trung tâm kinh tế biển2, trung tâm nghề cá3 trên cơ sở phù hợp với định hướng xây dựng thành phố môi trường, thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân đóng tàu công suất lớn phục vụ đánh bắt xa bờ gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- Tiếp tục thực hiện Đề án Nâng cao hoạt động đánh bắt hải sản của ngư dân thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 theo Quyết định số 7982/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 của UBND thành phố; tiếp tục triển khai Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về”Một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa”.
- Phát triển nông nghiệp đô thị bền vững, hiệu quả theo hướng áp dụng nông nghiệp công nghệ cao; thực hiện cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao phục vụ nhu cầu đô thị và du lịch.
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ phát triển rừng nhằm tạo môi trường sinh thái phục vụ du lịch.
- Huy động nhiều nguồn lực cùng với nguồn vốn ngân sách để đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông thôn mới, phấn đấu hoàn thành xây dựng nông thôn mới vào cuối năm 2020.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
2.5. Công tác xúc tiến và thu hút đầu tư
a) Nội dung:
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước, ưu tiên thu hút đầu tư vào các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, Khu Công viên phần mềm. Ưu tiên thu hút các dự án trong các lĩnh vực dịch vụ như: y tế, giáo dục và đào tạo, thương mại, văn hóa, thể thao, giải trí, vận tải, tài chính, du lịch…
- Triển khai thực hiện tốt Chương trình xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 đã được UBND thành phố ban hành tại Quyết định số 7675/QĐ-UBND ngày 04/11/2013.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư nhằm thúc đẩy, thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung: thực hiện trong năm 2015.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Trung tâm Xúc tiến đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Ban quản lý Khu công nghệ Cao, Ban Quản lý các KCN và Chế xuất Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
2.6. Quản lý việc sử dụng đất các dự án trong và ngoài khu công nghiệp
2.6.1. Quản lý việc sử dụng đất các dự án trong khu công nghiệp
a) Nội dung:
- Rà soát sử dụng đất các dự án ở các khu công nghiệp, tạo điều kiện nhanh chóng triển khai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, hiệu quả.
- Xử lý, thu hồi các dự án chậm trễ hoặc không triển khai để bố trí cho các doanh nghiệp đủ năng lực có nhu cầu đầu tư mới.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND thành phố, Cục thuế thành phố, các Công ty đầu tư và khai thác hạ tầng KCN và các đơn vị có liên quan
2.6.2. Quản lý việc sử dụng đất các dự án ven biển và khu vực khác
a) Nội dung:
- Rà soát việc sử dụng đất, đôn đốc tiến độ thực hiện các dự án ven biển và các dự án chậm triển khai trên địa bàn thành phố.
- Xử lý, thu hồi các dự án chậm trễ hoặc không triển khai để bố trí cho các doanh nghiệp đủ năng lực có nhu cầu đầu tư mới.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
3. Tiếp tục đầu tư phát triển nhanh, đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng, xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng văn minh, hiện đại, có bản sắc riêng, trở thành thành phố môi trường trước năm 2020 đáp ứng yêu cầu phát triển của thành phố và Vùng
3.1. Tiếp tục đầu tư phát triển nhanh, đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng
a) Nội dung:
- Tích cực triển khai Quyết định số 9298/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU ngày 24/7/2012 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW (khóa XI) về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ đến năm 2020.
- Chủ động phối hợp với các bộ, ban, ngành Trung ương, các địa phương trong Vùng tập trung nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ, đường cao tốc, sân bay, cảng biển; đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị đầu tư và triển khai các công trình, dự án đã xác định trong Nghị quyết số 33-NQ/TW của Bộ Chính trị (Khóa IX), Thông báo Kết luận số 166-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X), Kết luận số 75-KL/TW của Bộ chính trị (khóa XI) và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Huy động các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức (BOT, BTO, BT, PPP... ) cho đầu tư các công trình, dự án trọng điểm.
- Triển khai Đề án Thành phố thông minh hơn, đặc biệt là trong các lĩnh vực quản lý giao thông thông minh, mạng lưới cung cấp nước…
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến đầu tư thành phố, các Ban quản lý dự án và các đơn vị liên quan.
3.2. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ môi trường
a) Nội dung:
- Thực hiện hiệu quả Đề án”Xây dựng Đà Nẵng - Thành phố môi trường” và Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU của Thành ủy Đà Nẵng về thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI”Về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường”.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường. Ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm và suy thoái môi trường tại các khu dân cư, khu công nghiệp, vùng ven biển.
- Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển cây xanh thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011- 2015 theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng (Sở Xây dựng chủ trì).
- Xây dựng Đề án phát triển cây xanh thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016- 2020: thực hiện năm 2015 (Sở Xây dựng chủ trì).
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
4. Xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, khám chữa bệnh bằng y tế chuyên sâu, chất lượng cao cho cả vùng
4.1. Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm văn hóa
a) Nội dung:
- Phát triển toàn diện sự nghiệp sáng tạo văn học, nghệ thuật.
- Xây dựng một số công trình văn hóa cấp vùng và cấp tỉnh theo Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các công trình văn hóa tiêu biểu như: Khu công viên văn hóa, vui chơi giải trí Châu Á (Asia Park) khu vực Đông Nam Đài tưởng niệm, Công viên Đại dương, Công viên văn hóa lịch sử Ngũ Hành Sơn, Thư viện Tổng hợp, Cung Văn hóa Thiếu nhi, Nhà hát lớn thành phố, Trung tâm Văn hóa thành phố, nâng cấp các hạng mục Bảo tàng Chăm, Nhà hát Tuồng Nguyễn Hiển Dĩnh, Bảo tàng Mỹ thuật…
- Quản lý trật tự đô thị nề nếp, chặt chẽ; xây dựng môi trường văn hóa, đời sống và con người văn hóa phù hợp với văn minh đô thị.
- Hoàn thiện các thiết chế văn hóa, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nếp sống văn hóa, văn minh đô thị gắn với nâng cao đời sống văn hóa cơ sở, khắc phục chênh lệch về mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân ở các khu vực. Đặc biệt khắc phục sớm những yếu kém về quản lý các thiết chế văn hóa cơ sở, không để lãng phí; kết hợp chặt chẽ việc quản lý theo ngành và theo lãnh thổ các thiết chế văn hóa.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến nếp sống văn hóa, văn minh đô thị trong cộng đồng dân cư.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện, Thành đoàn Đà Nẵng, Đài Phát thanh truyền hình Đà Nẵng (DRT), Báo Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
4.2. Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm giáo dục và đào tạo
a) Nội dung:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về”Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, trong đó đặc biệt chú ý phải gắn quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực với quy hoạch sử dụng nguồn nhân lực, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao theo Quyết định số 922-QĐ/TU ngày 11/2/2011 của Thành ủy Đà Nẵng.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phát triển Nguồn nhân lực chất lượng cao, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
4.3. Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khoa học và công nghệ
a) Nội dung:
- Nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ về cơ sở vật chất và nguồn nhân lực, phát triển một số ngành mũi nhọn đạt trình độ tiên tiến quốc gia, trong đó ưu tiên lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học và công nghệ tự động hóa.
- Nâng cao tiềm lực Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thành phố nhằm đáp ứng nguồn lực tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ của thành phố.
- Phát triển mạnh thị trường khoa học và công nghệ theo hướng quốc tế hóa, xã hội hóa, phấn đấu giá trị giao dịch của thị trường khoa học- công nghệ tăng 10-15%/năm.
- Phát triển hệ thống dịch vụ về khoa học và công nghệ, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, đổi mới công nghệ. Đến năm 2020, tỷ lệ giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt 40% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị công nghệ đạt 20-25%/năm.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về khoa học công nghệ, nhất là trên các lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
d) Cơ quan phối hợp: Sở Công thương, Ban Quản lý Khu công nghệ Cao, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
4.4. Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khám, chữa bệnh chất lượng cao
a) Nội dung:
- Phát triển và hoàn thiện mạng lưới y tế; phát triển y tế chuyên sâu theo hướng xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khám, chữa bệnh chất lượng cao.
- Tăng cường hiện đại hóa hệ thống khám chữa bệnh, tăng cường ứng dụng CNTT trong lĩnh vực y tế.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Y tế
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
5. Thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, tập trung giải quyết tốt những vấn đề xã hội bức xúc
a) Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ và có hiệu quả chương trình thành phố”5 không”,”3 có” và các chính sách an sinh xã hội đang triển khai, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Ưu tiên nguồn lực đẩy mạnh thực hiện Đề án giảm nghèo giai đoạn 2013-2017, nâng cao điều kiện sống cho các hộ nghèo. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho hộ gia đình chính sách, hộ nghèo có nhà ở, có sinh kế, phương tiện để sản xuất; trợ giúp việc học tập, học nghề, chuyển đổi nghề, nhất là các hộ bị thu hồi đất sản xuất. Phấn đấu đến cuối năm 2015 không còn hộ nghèo theo chuẩn thành phố hiện nay4.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
d) Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Xây dựng, Công an thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
6. Tiếp tục tăng cường quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống và bảo vệ chủ quyền biển đảo
6.1. Tiếp tục tăng cường quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống
6.1.1. Tăng cường quốc phòng, an ninh
a) Nội dung:
- Triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng nền tảng chính trị vững chắc trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, gắn nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng khu vực phòng thủ, xây dựng thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận quốc phòng toàn dân vững mạnh.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng, Công an thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
6.1.2. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống
a) Nội dung:
- Triển khai có hiệu quả việc đấu tranh với các hoạt động chống phá của thế lực thù địch.
- Phòng chống, kiềm chế gia tăng tội phạm, quản lý tốt trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy; giảm dần tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí (số vụ, số người chết và bị thương).
- Xử lý kịp thời các vấn đề phức tạp nảy sinh, không để bị động bất ngờ. Giải quyết kịp thời các khiếu kiện của nhân dân, không để kéo dài và không để xảy ra”điểm nóng”.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Công an thành phố
d) Cơ quan phối hợp: Bộ chỉ huy Quân sự thành phố, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng, Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Sở Giao thông vận tải, Sở Ngoại vụ, Thanh tra thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
6.2. Về bảo vệ chủ quyền biển đảo
6.2.1. Về an ninh biên giới vùng biển
a) Nội dung: Quản lý, bảo vệ vững chắc chủ quyền an ninh biên giới vùng biển.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố, Công an thành phố, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thành đoàn Đà Nẵng, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
6.2.2. Về vai trò của công tác đối ngoại trong bảo vệ chủ quyền biển đảo
a) Nội dung:
- Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa hoạt động đối ngoại nhân dân với đối ngoại của Đảng và Nhà nước, phát huy sức mạnh tổng hợp của các lực lượng tham gia công tác đối ngoại, góp phần quan trọng vào sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc độc tập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, đấu tranh khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo. Nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân, giúp cộng đồng quốc tế hiểu đúng, hiểu rõ về chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng thành phố, Bộ chỉ huy Quân sự thành phố, Công an thành phố, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thành đoàn Đà Nẵng, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
7. Đẩy mạnh cải cách hành chính; tiếp tục xây dựng chính quyền các cấp trong sạch, vững mạnh; nâng cao năng lực và hiệu lực điều hành, quản lý nhà nước
a) Nội dung:
- Tích cực phát huy dân chủ, đổi mới phong cách, phương thức lãnh đạo, lề lối công tác, quan tâm xây dựng nội bộ đoàn kết. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc xây dựng đạo đức công vụ của cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh thực hiện và đảm bảo tiến độ các nhiệm vụ tại Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 của thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 10598/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Thực hiện có hiệu lực, hiệu quả Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 06/11/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới gắn với thí điểm xây dựng chính quyền đô thị khi có chủ trương của Trung ương.
- Tiếp tục tăng cường tin học hóa công tác quản lý nhà nước, phát triển và đẩy mạnh sử dụng các ứng dụng chính quyền điện tử.
- Tích cực thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, quan liêu, xa dân.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Thanh tra thành phố, Sở Tư pháp, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
8. Tăng cường hợp tác, liên kết, bảo đảm sự phát triển nhanh và bền vững của toàn Vùng
8.1. Về cơ chế, chính sách, chương trình hợp tác, liên kết vùng
a) Nội dung:
- Tích cực phối hợp với các địa phương trong Vùng kiến nghị, đề xuất Trung ương xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù để tăng cường liên kết, phát triển Vùng: thực hiện trong năm 2015.
- Khai thác hiệu quả chương trình hợp tác Tiểu vùng sông Mêkông và Hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC); nghiên cứu tích cực triển khai Hành lang kinh tế Đông Tây 2 (EWEC2).
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
8.2. Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện các cam kết đã ký kết với các địa phương trong vùng về hợp tác, liên doanh, liên kết phát triển, hướng đến xây dựng một không gian liên kết kinh tế thống nhất trong toàn vùng, tập trung vào một số lĩnh vực như: đầu tư, khai thác, sử dụng hệ thống cảng biển, các khu công nghiệp, chế xuất một cách hiệu quả; liên kết phát triển du lịch; phối hợp khai thác đánh bắt hải sản, chế biến hải sản, bảo vệ an ninh trên biển; liên kết đào tạo nguồn nhân lực; bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu...
a) Thời gian thực hiện: Hằng năm
b) Cơ quan phối hợp: các đơn vị Trung ương, các địa phương trong khu vực và đơn vị liên quan
9. Tăng cường công tác ngoại giao kinh tế và mở rộng hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực
9.1. Tăng cường công tác ngoại giao kinh tế
a) Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện Đề án tổng thể Ngoại giao kinh tế của thành phố Đà Nẵng 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 7820/QĐ-UBND ngày 09/9/2011.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2015
c) Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ Cao và các đơn vị liên quan.
9.2. Mở rộng hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực
a) Nội dung:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 19/9/2013 của Thành ủy Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về hội nhập quốc tế: thực hiện trong năm 2014.
- Tiếp tục duy trì, thúc đẩy và tăng cường quan hệ hợp tác hiệu quả với các tổ chức quốc tế, các địa phương nước ngoài trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, quy hoạch và quản lý đô thị, quốc phòng, an ninh để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2020
c) Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
10. Chủ động và tích cực phối hợp chặt chẽ với các ban, bộ, ngành Trung ương xây dựng và trình cơ quan thẩm quyền quyết định những vấn đề về cơ chế, chính sách đặc thù theo Kết luận 75-KL/TW
10.1. Cơ chế, chính sách đặc thù để xây dựng và phát triển thành phố
a) Nội dung:
Xây dựng và trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách đặc thù, theo hướng ưu đãi hơn (so với Quyết định số 13/2006/QĐ-TTg ngày 16/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành), nhằm tạo thêm nguồn lực và động lực mới để thành phố phát triển nhanh.
b) Thời gian thực hiện: 6 tháng đầu năm 2014
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Thành ủy, Văn phòng UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội, Cục thuế thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
10.2. Cơ chế, chính sách hỗ trợ huy động vốn đầu tư xây dựng và thu hút đầu tư vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
a) Nội dung:
Xây dựng và trình cơ quan thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ đặc thù về huy động vốn đầu tư xây dựng (ưu đãi hơn quy định tại Công văn số 8745/VPCP-KHTH ngày 18/10/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc cơ chế hỗ trợ vốn xây dựng Dự án Khu công nghệ cao Đà Nẵng) và thu hút đầu tư vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2014
c) Cơ quan chủ trì: Ban Quản lý Khu công nghệ Cao
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND TP, Trung tâm Xúc tiến đầu tư thành phố và các đơn vị liên quan.
10.3. Tích cực làm việc với Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương
a) Nội dung:
- Bố trí vốn thanh toán các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Nhà thi đấu Thể dục - Thể thao, Cầu Nguyễn Văn Trỗi - Trần Thị Lý, Bệnh viện Ung thư Đà Nẵng, Bệnh viện Đa khoa 600 giường: thực hiện trong năm 2014, 2015.
- Quyết định đầu tư đối với những dự án, chính sách mang tính động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội toàn vùng, như:
+ Bệnh viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng giai đoạn 2: thực hiện trong năm 2014, 2015.
+ Nâng cấp sân bay Đà Nẵng đạt trên 06 triệu lượt khách/năm: thực hiện trong năm 2014, 2015.
+ Chính sách hỗ trợ để ngư dân đóng tàu công suất lớn khai thác hải sản xa bờ gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo: thực hiện năm 2014 và các năm sau.
+ Xây dựng mạng lưới tàu điện ngầm.
+ Các viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành, trung tâm công nghệ sinh học, trung tâm thông tin khoa học và công nghệ, dự án trường đại học quốc tế Việt - Anh.
- Có kế hoạch triển khai các dự án, công trình đã được xác định trong Nghị quyết 33-NQ/TW của Bộ Chính trị, Kết luận 166-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X) và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
+ Mở rộng tuyến quốc lộ 14B giai đoạn 2 và mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 14G: thực hiện trong năm 2014, 2015.
+ Làng Đại học Đà Nẵng, Khu liên hợp thể thao.
+ Di dời ga đường sắt Đà Nẵng; nghiên cứu triển khai tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây 2, cảng Liên Chiểu.
b) Thời gian thực hiện: 2014 - 2015 và các năm sau
c) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Cảng Đà Nẵng, Ga Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
10.4. Về thực hiện thí điểm những vấn đề mới: Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao định kỳ hàng năm chủ động đề xuất việc thực hiện thí điểm 1 đến 3 vấn đề mới phát sinh trong quá trình phát triển thành phố, nhưng chưa có quy định hoặc những quy định hiện hành của Nhà nước không còn phù hợp.
a) Thời gian thực hiện: Hằng năm
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
c) Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành Trung ương và đơn vị liên quan
11. Tuyên truyền triển khai thực hiện Kết luận số 75, Chương trình hành động số 34
a) Nội dung:
- Xây dựng và tuyên truyền các phóng sự, phim tài liệu, ấn phẩm về thành tựu, kết quả phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng- an ninh; tình hình thực hiện Nghị quyết số 33 và công tác triển khai thực hiện Kết luận số 75, Chương trình hành động số 34.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết số 33, Kết luận số 75, Chương trình hành động số 34 và Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 34 trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm
c) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng, UBND các quận, huyện, Thành Đoàn Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội dung Kết luận số 75, Chương trình hành động số 34 và Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực theo dõi, tham mưu UBND thành phố triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch, có trách nhiệm:
- Hằng năm xây dựng và tham mưu tổ chức thực hiện Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo triển khai Kết luận số 75-KL/TW theo Quyết định số 8984-QĐ/TU ngày 16/01/2014 của Thành ủy Đà Nẵng.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan báo cáo UBND thành phố tình hình thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ 2 năm một lần, tham mưu UBND thành phố về các nội dung chuẩn bị cho Ban Thường vụ Thành ủy làm việc với Ban Bí thư, Chính phủ và các bộ, ban, ngành Trung ương về việc thực hiện Kết luận số 75.
- Chủ động đề xuất UBND thành phố các biện pháp cần thiết bảo đảm thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phân công cán bộ và bộ phận công tác chuyên trách trực tiếp theo dõi, đôn đốc và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND thành phố, đồng thời gửi nội dung báo cáo về Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố).
- Định kỳ 2 năm một lần, báo cáo tình hình thực hiện, đề xuất các giải pháp, kiến nghị để tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Về kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan đề xuất UBND thành phố cân đối, bố trí nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm.
5. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố) chủ động phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, lồng ghép kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan để đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, quyết định./.
1 Nghị quyết 39-NQ/TW của Bộ Chính trị (khoá X), Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020.
2 Hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ kinh tế biển như: cảng biển, khu công nghiệp dịch vụ chế biến thủy sản, cảng cá, âu thuyền trú bão, các khu du lịch cao cấp và các tuyến đường ven biển. Triển khai giai đoạn 2 dự án nâng cấp Cảng Tiên Sa có quy mô lớn, hiện đại, nâng cao năng lực bốc xếp, lưu kho, nâng cấp hệ thống quản lý khai thác container...; triển khai xây dựng mới Cảng Liên Chiểu.
3 Quyết định số 1445-QĐ/TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thuỷ sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
4 Nội thành: 800.000 đồng/người/tháng; ngoại thành: 600.000 đồng/người/tháng.